A. Kiểm tra bài cũ.
? Đọc truyện phân vai truyện : Trong quán ăn "Ba-cá-bống"
? Em thấy những hình ảnh, chi tiết nào trong truyện ngộ nghĩnh và lí thú?
- GV cùng HS nx chung.
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
1. Hoạt động 1: Luyện đọc
- Đọc toàn bài:
- Chia đoạn?
- Đọc trong nhóm
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
Cô công chúa nhỏ có nguện vọng gì?
? Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì?
? Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua ntn về đòi hỏi của công chúa?
? Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được?
? Nêu nội dung đoạn 1?
Tuần 17 Thứ hai, ngày 5 tháng 12 năm 2011 Tập đọc Tiết 33: Rất nhiều mặt trăng I. Mục tiêu: - Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài. Đọc giọng phù hợp với câu chuyện. - Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ. ? Đọc truyện phân vai truyện : Trong quán ăn "Ba-cá-bống" ? Em thấy những hình ảnh, chi tiết nào trong truyện ngộ nghĩnh và lí thú? - Nhóm 4 Hs đọc.Trả lời câu hỏi; - GV cùng HS nx chung. B. Bài mới: * Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: Luyện đọc - Đọc toàn bài: - Chia đoạn? - 1 HS khá đọc. Lớp theo dõi đọc thầm. - Bài chia 3 đoạn: + Đ1:Từ đầu...của nhà vua. + Đ2: tiếp... bằng vàng rồi. + Đ3: Phần còn lại. - Đọc trong nhóm - HS đọc nhóm L1. Tìm giọng đọc - Đọc trong nhóm - Thi đọc nhóm. - 1 HS đọc toàn bài. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Mỗi nhóm một câu hỏi Cô công chúa nhỏ có nguện vọng gì? - Mong muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ốm ngay nếu có được mặt trăng. ? Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì? - Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa. ? Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua ntn về đòi hỏi của công chúa? - Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được. ? Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được? - Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. ? Nêu nội dung đoạn 1? - ý 1: Công chúa muốn có mặt trăng; triều đình không biết cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa. ? Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học? - Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã. Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn.... ? Tìm chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn. - Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa. - Mặt trăng treo ngang ngọn cây. - Mặt trăng thường làm bằng vàng. ? Đoạn 2 cho em biết điều gì? - ý 2: Mặt trăng của nàng công chúa. - Đọc lướt đoạn 3, trả lời: ? Chú hề đã làm gì để có được mặt trăng cho công chúa? - Chú tức tốc đến gặp ngay bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào một sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ. ? Thái độ của công chúa ntn khi nhận món quà? - Công chúa thấy mặt trăng vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn. ? Nêu ý đoạn 3? - Chú bé mang đến cho công chúa một mặt trăng như cô mong muốn. - HS về nhóm mới, chia sẻ các câu hỏi, thảo luận ND câu chuyện, báo cáo. 3. Hoạt động 3: Thi đọc - Đọc phân vai: - Nhóm 3: Đọc 3 vai: Dẫn truyện, chú hề, nàng công chúa nhỏ. ? Nêu cách đọc bài? - Toàn bài đọc diễn cảm phân biệt lời nhân vật: +Dẫn truyện: giọng nhẹ nhàng, chậm rãi đoạn đầu. Đoạn kết giọng vui, nhịp nhanh hơn. + Lời chú hề: vui, điềm đạm. +Lời nàng công chúa hồn nhiên , ngây thơ. - Luyện đọc: Đoạn: Thế là chú hề...bằng vàng rồi. + HS đọc mẫu. - Hs nghe, nêu cách đọc đoạn. + Luyện đọc: Phân vai - Đọc nhóm 3: vai dẫn truyện, công chúa, chú hề. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm. - GVcùng hs nx, khen hs đọc tốt. C. Củng cố, dặn dò. - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - GV nx tiết học. Vn đọc bài và chuẩn bị phần tiếp theo của truyện. Toán Tiết 81: Luyện tập I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia cho số có ba chữ số. - Biết chia cho số có ba chữ số. II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: ? Đặt tính rồi tính: 56 867 : 316; 32 024 : 123. - 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp. 56 867 316 32 024 123 2526 179 742 260 3147 0044 0303 - GV cùng HS nx chung. B. Bài mới: - HS làm việc cá nhân, chia sẻ trong nhóm 1. Hoạt động 1: Củng cố chia cho số có ba chữ số: Bài 1: a. Đặt tính rồi tính: - Kq: 157 ; 234 (dư 3) ; 405 (dư 9) 2. Hoạt động 2: Củng cố tính chu vi của hình chữ nhật: . C. Củng cố- dặn dò: - TC: “ Gọi thuyền” kết quả các bài tập Bài 3: Tóm tắt: Diện tích : 7140 m2 Chiều dài : 105 m Chiều rộng : ...m ? Chu vi :... m? Bài giải a. Chiều rộng sân bóng đá là: 7140 : 105 = 68 (m) b. Chu vi sân bóng đá là : (105 + 68) x 2 = 346 (m). Đáp số: a. Chiều rộng 68m; b, Chu vi 346 m. Khoa học ( Dạy chiều) Tiết 33: Ôn tập học kì I I. Mục tiêu: Giúp hs củng cố về kiến thức: - Tháp dinh dưỡng cân đối. - Một số tính chất của nước, không khí; thành phần chính của không khí. - Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. II. Đồ dùng dạy học. - PBT III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: ? Không khí gồm những thành phần nào? - 2, 3 Hs trả lời. - Gv cùng hs nx chung. B. Nội dung ôn tập: 1. Hoạt động 1: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. * Mục tiêu: Giúp hs củng cố về hệ thống kiến thức: - Tháp dinh dưỡng cân đối. - Các nhóm thi đua hoàn thiện : Tháp - Một số tính chất của nước, không khí; thành phần chính của không khí. - Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho hs hoạt động N 2. - GV phát hình vẽ : Tháp dinh dưỡng cân đối. dinh dưỡng cân đối. - Trình bày sản phẩm: - Dán phiếu đã làm xong lên. 1 nhóm hoàn thiện phiếu trên bảng lớp. - Mỗi nhóm cử 1 đại diện làm ban giám khảo. - GV cùng ban giám khảo chấm: - Nhóm xong trước, đúng - thắng cuộc. - GV tổ chức cho hs chơi trò chơi bốc thăm với nội dung 2 câu hỏi sgk/69. - Lần lượt HS bốc thăm và trả lời. - Lớp n x trao đổi. - GV nx chung. + Làm tương tự đối với vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: * Kết luận: Gv chốt lại ý chính. - HS trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. 2. Hoạt động 2: Triển lãm * Mục tiêu: Giúp hs củng cố và hệ thống các kiến thức về: Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. * Cách tiến hành: - Tổ chức hoạt động theo nhóm 4. Thi kể về vai trò của nước và không khí... - Gv yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình. - Các nhóm cùng trao đổi. Cử thư kí ghi kết quả thảo luận vào phiếu. - Trình bày: - GV cùng HS nhận xét, chốt lại và cho điểm theo nhóm. 3. Hoạt động nối tiếp: - NX tiết học. VN ôn lại bài và chuẩn bị giấy kiểm tra cho giờ sau. - Đại diện nhóm nêu. Thứ ba, ngày 6 tháng 12 năm 2011 Toán Tiết 82: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Giúp hs rèn kĩ năng: + Thực hiện chính xác các phép tính nhân và chia. + Biết đọc thông tin trên biểu đồ. II. Đồ dùng dạy học. - Gv kẻ trước bài tập lên bảng phụ. Biểu đồ bài tập 4. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày miệng bài tập 2,3 Luyện tập? - 2 HS trình bày, lớp nx. - GV nhận xét chung. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Củng cố về phép nhân, chia số có ba chữ số: - HS tự làm bài và chia sẻ trong nhóm Bài 1. 2. Hoạt động 2: Củng cố kĩ năng đọc thông tin trên biểu đồ cột: Bài 4. 3. Hoạt động nối tiếp: - Chia sẻ kết quả các bài tập - Hs làm câu c vào vở Tổng số sách bán được trong bốn tuần : 4500+6250+5750+5500= 22000(cuốn) Trung bình mỗi tuần bán được là: 22000: 4 = 5500(cuốn). Đáp số: 5500cuốn sách. Chính tả ( Nghe - viết ) Tiết 17: Mùa đông trên rẻo cao I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bầi văn xuôi. - Làm đúng BT2a. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a. Phiếu BT 2a. - 2 Phiếu bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu 1 HS lên đọc những tiếng có âm đầu r,d,gi: - 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp. - GV cùng hs trao đổi, nx chung. B. Bài mới. * Giới thiệu bài 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. - Đọc bài viết tr/165. - 1 Hs đọc, lớp theo dõi. - Đọc thầm và tìm từ còn hay viết sai. - Cả lớp thực hiện. - Luyện viết các từ khó: - GV nhắc nhở HS cách trình bày: Lớp viết vào nháp,1số hs lên bảng viết. -VD:Trườn xuống, khua lao xao,... - GV đọc: - HS viết bài vào vở. - HS soát lỗi trong bài. - GV chấm bài. - HS đổi chéo vở soát lỗi. - GV cùng hs nx chung bài viết. 2. Hoạt động 2: Bài tập. Bài 2a. -HS đọc yêu cầu và đọc thầm nội dung. - GV phát phiếu cho 2,3 HS: - Cả lớp làm bài vào vở BT; 2,3 Hs làm bài vào phiếu. - Trình bày: - Miệng, dán phiếu. - GV cùng HS nx,trao đổi, chốt bài đúng. - Loại nhạc cụ; lễ hội, nổi tiếng. - GV dán phiếu bài đúng. - HS đọc lại bài. Bài 3. - GV dán lên bảng 2 phiếu đã chuẩn bị. - HS đọc yêu cầu, lớp làm bài vào nháp theo nhóm cùng bàn. - Trình bày: - 2 nhóm lên gạch trên phiếu, lớp nx. - GVcùng HS nx chung, chốt bài đúng: 3. Hoạt động nối tiếp: - NX tiết học. - Làm lại bài tập 3 vào vở bài tập. - Giấc mộng; làm người; xuất hiện; nửa mặt; lấc láo; cất tiếng; lên tiếng; nhấc chàng; đất; lảo đảo; thật dài; nắm tay. ôn tiếng việt Bài 1 : Dựng ( / ) tỏch từng từ trong đoạn văn sau: Mựa xuõn đó đến. Những buổi chiều hửng ấm, từng đàn chim ộn từ dóy nỳi đằng xa bay tới, lượn vũng trờn những bến đũ, đuổi nhau xập xố quanh những mỏi nhà cao thấp. Những ngày mưa phựn, người ta thấy trờn những bói soi dài nổi lờn ở giữa sụng, những con giang , con sếu coa gần bằng người, theo nhau lững thững bước thấp thoỏng trong bụi mưa trắng xoỏ... *Đỏp ỏn : Từ phức : Mựa xuõn, buổi chiều, hửng ấm, chim ộn, đằng xa, lượn vũng, bến đũ, đuổi nhau, xập xố, mỏi nhà, mưa phựn, người ta, bói soi, nổi lờn, theo nhau, lững thững, thấp thoỏng, bụi mưa, trắng xoỏ. Bài 2: Tỡm cỏc từ đơn và từ phức trong cỏc cõu văn sau: a)Nước Việt Nam xanh muụn ngàn cõy lỏ khỏc nhau. Cõy nào cũng đẹp, cõy nào cũng quý. Nhưng thõn thuộc nhất vẵn là tre nứa. Tre Đồng Nai, nứa Việt Bắc, tre ngỳt ngàn Điện Biờn Phủ. b) Mựa xuõn mong ước đó đến. Đầu tiờn, từ trong vườn, mựi hoa hồng, hoa huệ sực nức bốc lờn. c) Mưa mựa xuõn xụn xao, phơi phới,...Những hạt mưa bộ nhỏ, mềm mại, rơi mà như nhảy nhút. *Đỏp ỏn : Từ phức: a) Việt Nam, muụn ngàn, cõy lỏ, khỏc nhau, thõn thuộc, tre nứa, Đồng Nai, Việt Bắc, ngỳt ngàn, Điện Biờn Phủ. b) Mựa xuõn, mong ước, Đầu tiờn,hoa hồng, hoa huệ, sức nức, bốc lờn. c) mựa xuõn, xụn xao, phơi phới, hạt mưa, bộ nhỏ,mềm mại, nhảy nhút. Đạo đức Tiết 17: Yêu lao động ( tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết được ý nghĩa của lao động. - Tích ... có tận cùng là chữ số 5. Luyện từ và câu Tiết 34: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? I. Mục tiêu: - Hiểu được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ và PBT III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc bài tập 3/ 166? Học thuộc ghi nhớ bài? - 2,3 Hs đọc, trình bày. - Gv cùng hs nx chung. B. Bài mới. * Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: Phần nhận xét. - Đọc đoạn văn và 4 yêu cầu? - 2 Hs đọc nối tiếp. - Tổ chức hs trao đổi N2 các yêu cầu: - Hs thực hiện - Trình bày: - Gv đưa 3 câu đã chuẩn bị lên bảng. - Lần lượt từng yêu cầu, trao đổi nx chung: 1. Câu kể Ai làm gì? câu 1,2,3. - Hs hoàn thành yêu cầu 2,3? - Các nhóm nêu miệng và gạch chân bộ phận vị ngữ của câu: - Gv cùng hs nx, chốt ý đúng: Câu Vị ngữ ý nghĩa của vị ngữ Câu1 Câu 2 Câu 3 đang tiến về bãi kéo về nườm nượp khua chiêng rộn ràng. Nêu hoạt động của người, của vật trong câu. - Yêu cầu 4: - ý b là ý đúng. 2. Hoạt động 2: Phần ghi nhớ: - 2,3 Hs đọc. 3. Hoạt động 3: Phần luyện tập. Bài 1. Gv đưa bài đã chuẩn bị lên bảng. - Hs đọc yêu cầu suy nghĩ trả lời miệng - Câu kể Ai làm gì trong đoạn văn : - Câu 3,4,5,6,7. - Gạch 2 gạch dưới vị ngữ: - Lần lượt hs lên bảng gạch. - Gv cùng hs nx, chốt bài đúng. Bài 2. Gv dán bảng nội dung bài. - Hs đọc yêu cầu, lớp làm bài vào nháp. - Hs lên bảng chữa bài: - Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng - Bà em kể chuyện cổ tích - Bộ đội giúp dân gặt lúa. - Gv cùng hs nx, chốt lời giải đúng. - Hs đọc lại bài. Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài, qs tranh, tự đặt 3-5 câu kể ai làm gì. Viết bài vào nháp. - Trình bày: - 1 số hs đọc, lớp trao đổi , nx bài. - Gv nx chung. C. Củng cố, dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ. BTVN viết bài 3 vào vở. Lịch sử ( Dạy chiều) Tiết 17: Ôn tập học kì I I. Mục tiêu: - Giúp hs ôn tập hệ thống các kiến thức lịch sử: + Các giai đoạn lịch sử: Buổi đầu độc lập, nước Đại Việt thời Lí, thời Trần. + Các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự kiện đó bằng ngôn ngữ của mình. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tranh ảnh từ bài 7 đến bài 14. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: ? Vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc Mông-Nguyên? - 2 HS nêu, lớp nx - GV nx chung, ghi điểm. B. Ôn tập: * Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Các giai đoạn lịch sử và sự kiện lịch sử tiêu biểu: - HS làm việc nhóm theo sơ đồ *Mục tiêu: - Hs nêu được các giai đoạn lịch sử đã được học từ bài 7 -14. - Nêu được các triều đại VN từ năm 938 đến giữa thế kỉ XIV. - Nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu. * Các tiến hành: - Tổ chức hs thảo luận: 1. Ghi tên các giai đoạn lịch sử từ năm 938- 1400? - Buổi đầu độc lập: 938- 1009. - Nước Đại Việt thời Lý: 1009- 1226. - Nước Đại Việt thời Trần: 1226 - 1400 2. Hoàn thành bảng sau: Thời gian Triều đại Tên nước Kinh đô 968-980 Nhà Đinh Đại cồ Việt Hoa Lư 981- 1008 Nhà Tiền Lê 1009- 1226 Nhà Lý Đại Việt Thăng Long 1226- 1400 Nhà Trần 3. Các sự kiện lịch sử tiêu biểu: - Năm 968: - Năm 981: - Năm 1010: - Năm 1075-1077: - Năm 1226: - YC báo cáo chia sẻ kết quả học tập * Kết luận : Gv tóm tắt lại các ý chính. - Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. - Kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất. - Nhà Lý dời đô ra Thăng Long. - Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2. - Nhà Trần thành lập - Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên. - HS báo cáo 3. Hoạt động 2: Thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học. * Mục tiêu : Hs tự kể về nhân vật hoặc sự kiện lịch sử đã học. * Cách tiến hành:- Chủ đề cuộc thi: - HS kể miệng - Thi kể trước lớp - Lần lượt từng hs kể. Lớp nghe nx: + Kể sự kiện: Sự kiện gì, xảy ra lúc nào, ở đâu, diễn biến, ý nghĩa,.. - Gv cùng hs bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn, đúng. C. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Học bài chuẩn bị Kiểm tra học kì. + Kể nv: Tên nv, nhân vật đó sống ở đâu, thời kì nào, có đóng góp gì cho lịch sử dân tộc,... Thứ sáu, ngày 9 tháng 12 năm 2011 Toán Tiết 85: Luyện tập I. Mục tiêu. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho hai, dấu hiệu chia hết cho 5. - Nhận biết được dấu hiệu vừa chia hết cho 2, cho 5 trong mọt số tình huống đơn giản. II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; dấu hiệu chia hết cho 5? Vd minh hoạ? - 2,3 HS nêu. - GV cùng HS nx, chốt ý đúng. B. Bài mới: - HS làm bài cá nhân và chia sẻ trong nhóm 1. Hoạt động 1: Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2 và chia hết cho 5. - GV cùng hs nx, trao đổi cách làm: Bài 1. a. Số chia hết cho 2: 4568; 66814; 2050; 3576; 900; b. Số chia hết cho 5: 2050; 900; 2355. 2. Hoạt động 2: Củng cố dấu hiệu vừa chia hết cho 2 và chia hết cho 5: Yc hs làm bài vào vở Bài 2. - VD:a. 346; 478; 900; 806 b. 345; 580; 905 3. Hoạt động 3: Củng cố dấu hiệu vừa chia hết cho 2 và chia hết cho 5: - Yêu cầu hs tự làm bài vào vở, chữa bài. Bài 3. - Cả lớp làm bài. a. 480; 2000; 9010; b. 296; 324 c. 345; 3995. C. Củng cố, dặn dò: - Chia sẻ các bài tập trước lớp - GV củng cố bài. Tập làm văn Tiết 34: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật. I. Mục tiêu: - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn ( BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của của chiếc cặp sách ( BT2, BT3). II. Đồ dùng dạy học. - Một số kiểu mẫu cặp sách của HS. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ. ? Đọc phần ghi nhớ bài 33? - 1,2 Hs đọc - Đọc bài văn tả chiếc bút của em? - 2 Hs đọc. - Gv cùng hs nx chung. B.Bài mới: * Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: Bài 1. - Đọc nội dung bài. - Đọc thầm đoạn văn: - Cả lớp. Trao đổi với bạn cùng bàn 3 câu hỏi - Trình bày: - Lần lượt từng câu, trao đổi trước lớp; - Gv cùng lớp nx, chốt lời giải đúng; a. Cả 3 đoạn văn thuộc phần thân bài. b. Nội dung miêu tả từng đoạn: + Đ1: - Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp + Đ2: - Tả quai cặp và dây đeo. + Đ3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp. c. Từ ngữ báo hiệu: - Đ1: Màu đỏ tươi - Đ2: Quai cặp - Đ3: Mở cặp ra, 2. Hoạt động 2: Bài 2. Đọc yêu cầu và các gợi ý? - 2 HS đọc nối tiếp. - Gv nêu rõ yêu cầu bài: (dựa vào gợi ý ) - Hs viết vào nháp 1 đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp. - Trình bày: - Lần lượt HS đọc, lớp trao đổi, nx, - Gv nx chung. 3. Hoạt động 3: Bài 3. Đọc yêu cầu và gợi ý: - Gv nêu rõ yêu cầu: C, Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. VN viết hoàn thành 2 đoạn văn vào vở TLV. - 1,2 HS đọc. - Cả lớp viết 1 đoạn văn miêu tả bên trong chiếc cặp: Chiếc cặp mấy ngăn, vách ngăn được làm bằng gì, trông như thế nào, em đựng gì ở mỗi ngăn? Địa lí Tiết 17: Ôn tập học kì I I. Mục tiêu: - Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc trang phục, và hoạt động sản xuất chính ở Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. II - Đồ dùng dạy học. - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN ( TBDH ) - Phiếu học tập ( Lược đồ trống VN phô tô nhỏ ) - Lược đồ trống VN ( TBDH ) III - Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ : GV nêu 3 câu hỏi sgk / 112. 3 hs trả lời - GV cùng hs nx ghi điểm B. Bài mới : Nêu mục tiêu bài 1, Hoạt động 1 : Vị trí miền núi và trung du * Mục tiêu : - Xác định vị trí miền núi và trung du trên bản đồ địa lí tự nhiên VN. - Điền tên dãy núi HLS , các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt vào lược đồ. * Cách tiến hành: ? Chúng ta đã học về những vùng nào ? - Dãy HLS ( với đỉnh Phan- xi păng ) ; Trung du bắc bộ ; Tây Nguyên, và thành phố Đà Lạt. GV treo bản đồ, yêu cầu hs lên chỉ 1 số hs lên chỉ, lớp qs nx trao đổi, bổ sung. Gv nx, tuyên dương hs làm tốt GV phát phiếu ( lược đồ trống ) Hs tự điền, 2,3 hs lên dán bảng. - Lớp nx,bổ sung Gv nx chung. 2, Hoạt động 2 : Đặc diểm thiên nhiên và hoạt động sản xuất. * Mục tiêu: - Hs nêu đặc điểm địa hình và khí hậu ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên. - Cả lớp đọc thầm - HS nêu đặc điểm về con người và hoạt động ở HLS và Tây Nguyên. * Cách tiến hành : Đọc câu hỏi 2 và gợi ý sgk / 97 Gv chia nhóm 4 để thảo luận chuyên sâu vào 1 đặc điểm của từng vùng. - N1,2 : Địa hình và khí hậu ở HLS và Tây Nguyên - N3,4 : Dân tộc, trang phục, lễ hội, ở HLS và Tây Nguyên - Con người và các hoạt động sinh hoạt, sản xuất ở HLS và TN. Trình bày : Lần lượt từng đặc điểm Lớp nx, bổ sung Gv nx chốt ý chung. * Kết luận : Cả 2 vùng đều có những đặc điểm đặc trưng riêng về thiên nhiên, con người với cách sinh hoạt động sản xuất . 3, Hoạt động 3 : Vùng trung du bắc bộ. * Mục tiêu : - Nêu đặc điểm địa hình ở Trung du bắc bộ. Những việc làm của người dân để phủ xanh đất trống đồi trọc. * Cách tiến hành : - Tổ chức thảo luận nhóm đôi Mỗi bàn là 1 nhóm ? Trung du bắc bộ có đặc điểm địa hình như thế nào ? - Là vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp. ? Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du Bắc Bộ ? - Rừng bị khai thác cạn kiệt, diện tích đất trống đồi trọc tăng lên. -Trồng rừng che phủ đồi, ngăn chặn tình trạng đất bị xấu đi. ? Những biện pháp để bảo vệ rừng ? Trồng rừng nhiều hơn nữa, trồng cây công ngiệp dài ngày cây ăn quả. - Dừng hành vi khai thác rừng phá rừng bừa bãi. * Kết luận : Cần được bảo vệ, không khai thác bừa bãi, tích cực trồng rừng. 4. Hoạt động 4: Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở ĐBBB. * Mục tiêu: - Hs xác định được vị trí ĐBBB và Hà Nội trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Nêu được đặc điểm về HĐSX của người dân ở ĐBBB. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs xác định vị trí ĐBBB, Hà Nội trên bản đồ: - Hs quan sát và chỉ trên bản đồ. ? Trang phục, lễ hội của người dân ở ĐBBB có đặc điểm gì? - Hs thảo lận N2 trả lời. ? Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở ĐBBB? Nêu thứ tự công việc trong quá trình sx lúa gạo? - Hs thảo luận trước lớp. Lớp trưởng điều khiển. ? Vì sao Hà Nội là trung tâm chính trị kinh tế, văn hoá khoa học hàng đầu của nước ta? * Kết luận: Gv tóm tắt lại ý chính. C. Củng cố, dặn dò: - GV nx tiết học. Học thuộc nội dung ôn tập chuẩn bị tiết sau KTĐK. - Hs trao đổi và trả lời.
Tài liệu đính kèm: