B. Bài mới.
* Giới thiệu bài mới: Bằng ảnh chụp.
1. Hoạt động 1: Giới thiệu ki-lô-mét vuông.
- Tổ chức HS quan sát tranh:
- Ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài bao nhiêu?
- Cách đọc?
- Cách viết ?
1. Hoạt động 1: Thực hành
Bài 1. GVkẻ bảng lên bảng lớp;
- Tổ chức cho hs trao đổi, NX , chốt bài làm đúng.
Bài 2. - Tổ chức học sinh tự làm bài vào vở:
- GV cùng HS NX, chữa bài, trao đổi cách đổi.
Bài 4.
- GV tổ chức cho học sinh trao đổi yêu cầu bài:
- GV cùng hs nx, chốt lời giải đúng. 3. Hoạt động nối tiếp:
? Nhắc lại ND bài
- Nx tiết học. VN trình bày bài tập 1,4 vào vở.
Tuần 19 Thứ hai, ngày 19 tháng 12 năm 2011 Tập đọc Bốn anh tài I. Mục tiêu - Biết đọc với giọng kể chuyện, đọc với giọng phù hợp với ND bài đọc. - Hiểu ND : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ sgk phóng to, bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Giới thiệu chủ điểm. - Học kì II học những chủ điểm nào? - 5 chủ điểm: Người ta là hoa đất; Vẻ đẹp muôn màu; Những người quả cảm; Khám phá thế giới. - Chủ điểm đầu tiên học giúp chúng ta thấy được năng lực và tài trí của con người. - HS xem tranh ( Những bạn nhỏ tượng trưng cho hoa của đất đang nhảy múa). * Giới thiệu bài: Dựa vào tranh. ...Bốn thiếu niên có sức khoẻ và tài ba hợp nhau lại làm việc nghĩa. 1. Hoạt động 1: Luyện đọc: - Đọc toàn bài: - 1 HS khá đọc. - Chia đoạn: - 5 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. - Đọc theo nhóm 5 - Các nhóm đọc bài, tìm giọng đọc - Thi đọc nhóm. - Đọc cả bài: - 1 Học sinh đọc. - Nhận xét? 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Phát âm đúng, đọc liền mạch các tên riêng; ngắt nghỉ hơi đúng chú ý một số câu văn dài nghỉ hơi tự nhiên: VD: Họ ngạc nhiên/thấy một cậu bé đang ...lên suối/ lên một thửa ruộng cao bằng mái nhà. - Thực hiện mảnh ghép - Y/ c làm việc nhóm, mỗi nhóm một câu hỏi - Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng + Sức khoẻ: nhỏ người nhưng ăn một như thế nào? lúc hết 9 chõ xôi; 10 tuổi sức đã bằng trai 18. + Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân có chí lớn, quyết trừ diệt cái ác. - Nêu ý đoạn 1? * ý 1: Sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây. - Đọc lướt đoạn 2 và trả lời: - Cả lớp: - Có chuyện gì xảy ra đối với quê hương Cẩu Khây? - Thương dân bản, Cẩu Khây đã làm gì? - ý đoạn 2: - Đọc thầm 3 đoạn còn lại, trả lời: - ...Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót. -...lên đường diệt trừ yêu tinh. * ý 2: ý chí diệt trừ yêu tinh của Cẩu Khẩy. - Cả lớp ; - Cẩu Khây lên đường diệt yêu tinh cùng những ai? - ...cùng 3 người bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng. - Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì? - Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc, Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước, Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. - ý của 3 đoạn: * ý 3: Tài năng của 3 người bạn của Cẩu Khẩy. - HS về nhóm mới chia sẻ nd bài học. ý nghĩa: Ca ngợi sức khỏe, tài năng lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. 3. Hoạt động 3: Thi đọc - Đọc nối tiếp 5 đoạn: - 5 HS đọc. -Tìm giọng đọc - Toàn bài đọc giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé - Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp luyện đọc. - Thi đọc: - Cá nhân đọc. Cặp đọc. - GV cùng h/s nhận xét chung, ghi điểm. 4. Hoạt động nối tiếp: - Nêu nội dung toàn bài? - NX giờ học Toán Ki - lô - mét vuông I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết ki -lô mét - vuông là đơn vị đo diện tích. - Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông. - Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 . - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 ngược lại. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh khu vườn, mặt hồ, khu rừng hay thành phố,... III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2;5;3;9? - Một số học sinh nêu, lớp nx. - GV nx, ghi điểm. B. Bài mới. * Giới thiệu bài mới: Bằng ảnh chụp.. 1. Hoạt động 1: Giới thiệu ki-lô-mét vuông. - Tổ chức HS quan sát tranh: - Cả lớp. - Ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài bao nhiêu? - ...có cạnh dài 1 ki-lô-mét vuông. - Cách đọc? - Học sinh đọc... - Cách viết ? - km2 1. Hoạt động 1: Thực hành 1 km2 = 1 000 000 m2 Bài 1. GVkẻ bảng lên bảng lớp; - HS tự làm bài vào nháp, một số học sinh lên bảng chữa bài. - Tổ chức cho hs trao đổi, NX , chốt bài làm đúng. - HS trình bày, nx, trao đổi bài; đọc lại nhiều lần. Bài 2. - Tổ chức học sinh tự làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài vào vở, 3 hs lên bảng chữa bài. - GV cùng HS NX, chữa bài, trao đổi cách đổi. 1km2 = 1000 000 m2 ; 1m2 = 100 dm2 1000 000 m2=1 m2; 5km =5000000m2 32 m2 49dm2 = 3249 dm2 2 000 000 m2 = 2 km2. - Cả lớp tự làm bài vào vở. 1 hs lên bảng chữa bài. Bài 4. - GV tổ chức cho học sinh trao đổi yêu cầu bài: - GV cùng hs nx, chốt lời giải đúng. 3. Hoạt động nối tiếp: ? Nhắc lại ND bài - Nx tiết học. VN trình bày bài tập 1,4 vào vở. - HS đọc yêu cầu bài toán. - HS trả lời miệng bài toán: a. ...40 m2. b. 330 991 km2. Khoa học ( Dạy chiều) Tại sao có gió ? I. Mục tiêu: Sau bài học, Hs biết: - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. Giải thích được nguyên nhân gây ra gió? II. Đồ dùng dạy học: - Hình 6,7 sgk phóng to; chong chóng; hộp đối lưu; nến, diêm ...(TBDH). III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Mô tả lại thí nghiệm đã làm để chứng minh không khí cần cho sự sống? - 2,3 HS trả lời. Lớp nx. - G/v nx chung, ghi điểm. B. Bài mới: * Giới thiệu bài: Dựa vào hình 1,2 sgk/74. 1. Hoạt động 1: Chơi chong chóng. * Mục tiêu: làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió. * Cách tiến hành: - Gv chia nhóm yêu cầu kiểm tra chong chóng. - Chia lớp thành 4 nhóm, nhóm trưởng kiểm tra báo cáo kết quả. - Tổ chức cho HS chơi ở sân: - Nhóm trưởng điều khiển chơi. - Tìm hiểu: Khi nào chong chóng quay, không quay, quay nhanh, quay chậm? - Mỗi nhóm đứng thành 2 hàng, đứng quay mặt vào nhau, giơ tay cầm chong chóng lên cao(Nếu không có gió thì chạy). Bạn còn lại quan sát... - Trình bày cả lớp: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - Tại sao chong chóng quay, quay nhanh hay chậm? - Gv cùng lớp nx, trao đổi. - ...Vì có gió, gió thổi mạnh chong chóng quay nhanh, gió thổi yếu chong chóng quay chậm. * Kết luận: Khi chạy không khí xung quanh chuyển động, tạo ra gió. Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm. Không có gió tác động thì chong chóng không quay. 2. Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ra gió. * Mục tiêu: Hs biết giải thích tại sao có gió. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho hs đọc mục thực hành sgk theo nhóm 4. - Nhóm trưởng điều khiển hs đọc và thảo luận. - Làm thí nghiệm: - 1 nhóm lên thực hiện. - Các nhóm khác quan sát, trao đổi trong nhóm mình kết quả thí nghiệm. - Trình bày: - Phần nào của hộp có không khí nóng vì sao? - Phần nào của hộp có không khí lạnh? - TN chứng minh điều gì? * Kết luận: H/S nêu 3. Hoạt động 3: Nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên. * Mục tiêu: Giải thích được tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển. * Cách tiến hành: - Đại diện các nhóm, lớp nx, trao đổi. - Phần bên trái của hộp, không khí ở ống A có ngọn nến đang cháy thì nóng lên, nhẹ và bay lên cao. - Phần bên phải của hộp, không khí ở ống B không có nến cháy thì lạnh, không khí lạnh nặng hơn và đi xuống. - Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng, không khí chuyển động tạo thành gió. - Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió. - Gv dán tranh lên bảng. - Lớp quan sát, kết hợp đọc mục bạn cần biết / 75. Giải thích: Tại sao ban ngày gió thổi - từ biển vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển. - Làm việc theo nhóm đôi. - Trình bày: - Lần lượt đại diện các nhóm trình bày: Lớp nx, trao đổi. * Kết luận: Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm. C. Củng cố - dặn dò: - Đọc mục bạn cần biết/ sgk. 74. - Nx tiết học. VN sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh, các cấp gió và thiệt hại do giông bão gây ra ( Học tiết sau). Thứ ba, ngày 20 tháng 12 năm 2011 Toán Luyện tập. I. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng: - Chuyển đổi được các số đo diện tích. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. II. Đồ dùng dạy học IIi. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Tính diện tích (ra km2) một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài 6 km; chiều rộng 4 km? - 1 HS lên bảng, lớp làm nháp. - GV cùng h/s NX, chốt bài làm đúng. B. Luyện tập: HS làm bài vào vở và chia sẻ trong nhóm. Bài 1: - HS làm bài vào vở, 530dm2 = 53 000 cm2 13dm2 29cm2 = 1329cm2 84 600 cm2= 846dm2 ... Bài 2 - HS đọc yêu cầu bài và tự trao đổi tìm cách giải bài. Bài giải a. Diện tích khu đất là: 5 x 4 = 20 (km2) b. Đổi 8000m = 8km, vậy diện tích khu đất là: 8 x 2 = 16 (km2) Đáp số: a: 20 km2; b: 16km2. Bài 3. - Cả lớp làm bài Bài 4. - HS đọc bài toán. Bài 5. Lớp làm bài Bài giải Chiều rộng của ku đất là: 3 : 3 = 1 (km) Diện tích khu đất là: 3 x 1 = 3 ( km2) Đáp số: 3 km2 - Trao đổi theo cặp. - Một số học sinh nêu kết quả bài . - GV cùng hs nx, trao đổi câu trả lời. C. Củng cố, dặn dò: - Chia sẻ các bài tập trước lớp a, Thành phố Hà Nội có diện tích 3 324,92km2, có mật độ dân số lớn nhất. b, Mật độ dân số ở Thành phố Hồ Chí Minh gáp khoàng 2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng. Chính tả (Nghe - viết ) Kim tự tháp Ai Cập I. Mục tiêu - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi Kim tự tháp Ai Cập. - Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm, vần dễ lẫn. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2. Phiếu cho học sinh làm bài tập 3a. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC 1. Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh nghe- viết. - Đọc bài Kim tự tháp Ai Cập: - 1 HS đọc. - Lớp đọc thầm toàn bài. - Kim tự tháp Ai Cập là lăng mộ của ai? -...của các hoàng đế Ai Cập cổ đại. - Kim tự tháp Ai Cập được xây dựng như thế nào? - ...xây dựng toàn bằng tảng đá. Từ cửa kim tự tháp đi vào là một hành lang tối và hẹp, đường càng đi càng nhằng nhịt dẫn tới những giếng sâu, phòng chứa quan tài,... - Đoạn văn nói lên điều gì? - Đoạn văn ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại và sự taì giỏi thông minh của người Ai Cập khi xây dựng kim tự tháp. - Nêu từ khó dễ lẫn khi viết chính tả? - Hs nêu.... - Gv đọc một số từ vừa tìm được? - Một số hs lên bảng viết, lớp viết vào nháp. - Gv cùng học sinh nx, chốt từ viết ... ? Nhắc lại ND bài - NX tiết học. VN hoàn chỉnh bài tập. Toán Diện tích hình bình hành I. Mục tiêu: - Biết cách tính diện tích hình bình hành. II. Đồ dùng dạy học. - GV và HS chuẩn bị bộ đồ dùng học toán. (TBDH); Kéo... III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là hình bình hành? - Vẽ hình bình hành và nêu cách nhận biết hình bình hành? - 2 Hs trả lời. Lớp nhận xét. - Gv nx, ghi điểm. B. Bài mới: *Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành. - Hs quan sát. - GV gắn 2 hình bình hành chồng khít lên nhau lên bảng. A B A B D C H H C I - Giới thiệu đáy và chiều cao? a a - Hs nhắc lại. - Gv cắt theo chiều cao và ghép thành hình chữ nhật. - Hs quan sát. - Diện tích hình bình hành là diện tích hình nào? - Hình chữ nhật. - Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật? - Hs nêu. a x h - Trong hình bình hành a; h là độ dài những cạnh nào? - a; h là độ dài cạnh đáy và chiều cao. - Nêu cách tính diện tích hình bình hành? - Hs nêu: Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao ( cùng một đơn vị đo). - Nêu công thức tính? S = a x h. 2. Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 1: - Lớp làm bài nháp, nêu miệng. - Gv cùng hs trao đổi cách tính. a, b, 5 cm 9 cm 9cm 7 cm Diện tích hình bình hành a là: 9 x 5 = 45 ( cm 2) Diện tích hình bình hành b là: 9 x 7 = 63 ( cm2) Bài 3. Tổ chức h/s trao đổi cả lớp cách làm bài. - Hs đọc yêu cầu. Trao đổi cách làm. - Cả lớp làm bài vào vở, 2 h/s lên bảng chữa bài. - Gv chấm một số bài. - GV cùng HS NX, chốt bài đúng. C. Củng cố, dặn dò. ? Nhắc lại ND bài - Nx tiết học. Làm lại bài 1,2 vào vở. Bài giải a. 4dm = 40 cm. Diện tích hình bình hành là: 40 x 34 = 1360 (cm2) Đáp số: 1360 cm2. b. Làm tương tự: Đáp số: 520 dm2. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Tài năng. I. Mục tiêu - Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người ; biết xếp các từ Hán Việt ( có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp ( BT1, BT2) ; hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người ( BT3, BT4). II. Đồ dùng dạy học - Phiếu BT 1, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học A, Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Nêu nội dung cần ghi nhớ bài 37? Ví dụ câu có chủ ngữ Ai làm gì và phân tích? - 2,3 Hs nêu. - Gv cùng hs nx chung, ghi điểm. B, Bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC. 1. Hoạt động1: Nhóm 2 Bài 1. - 2, 3 HS đọc cả mẫu. - Lớp làm bài theo nhóm 2: - Mỗi bàn là một nhóm thực hiện yc. - Gv phát từ điển đã chuẩn bị, phiếu cho các nhóm. - Trình bày: - Dán phiếu và đại diện các nhóm nêu miệng. - Gv cùng hs nx, trao đổi, chốt bài đúng: a. tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng. b. tài nguyên, tài trợ, tài sản. 2. Hoạt động 2: HS làm miệng Bài 2. Đặt câu với 1 trong các từ nói trên. - Lớp tự đặt câu vào vở bài tập, 2,3 hs lên bảng đặt câu. - Trình bày: - Nối tiếp nhau trình bày: - Lớp nx, trao đổi bổ sung câu bạn đặt. - Gv nx chốt những câu đúng: VD: Bùi Xuân Phái là một hoạ sĩ tài hoa. ... 3. Hoạt động 3: Bài 3 - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Tổ chức cho học sinh trao đổi cả lớp: - HS suy nghĩ, trả lời, lớp nx trao đổi, - Gv nx kết luận chung: - Câu ca ngợi tài trí của con người là câu: a;b. - Hs đọc lại 2 câu trên. 4. Hoạt động 4: Bài 4. - HS đọc yêu cầu bài tập và 3 câu tục ngữ. - GV giúp HS hiểu nghĩa bóng của các câu tục ngữ : - Câu a: Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất. b. Có tham gia hđ, làm việc mới bộc lộ khả năng của mình. c. Ca ngợi những người từ 2 bàn tay trắng nhờ có tài, chí, nghị lực làm nên việc lớn. - Tổ chức cho hs trao đổi trong nhóm: - Hs trao đổi N2 - Trình bày trước lớp : - Lần lượt hs nêu ý kiến cá nhân mình và giải thích vì sao em thích. - Gv cùng lớp nx khen học sinh hiểu câu tục ngữ. C. Củng cố, dặn dò: ? Nhắc lại ND bài - Nx tiết học. VN HTL 3 câu tục ngữ. Lịch sử ( Dạy chiều) Nước ta cuối thời Trần. I. Mục tiêu: - Nắm được những sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần: + Vua quan ăn chơi sa đoạ; trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước. + Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh. + Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ: - Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly- một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước Đại Ngư. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập để thảo luận nhóm. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 1. Hoạt động 1: Tình hình đất nước cuối thời Trần. * Cách tiến hành: - Gv chia nhóm, phát phiếu: - N4. Các nhóm làm việc theo phiếu *Nội dung phiếu: - Vua quan nhà Trần sống như thế nào? - ...ăn chơi sa đoạ. - Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao? - ...ngang nhiên vơ vét của dân về làm giàu. - Cuộc sống của nhân dân như thế nào? ....vô cùng cực khổ. - Thái độ phẩn ứng của nhân dân với triều đình ra sao? - ...Bất bình phẫn nộ trước thói xa hoa, sự bóc lột của vua quan, nông dân và nô tì đã nổi dậy đấu tranh... - Nguy cơ ngoại xâm như thế nào? - Phía Nam quan Chăm pa luôn quấy nhiễu, phía Bắc nhà Minh hạch sách đủ điều. 2. Hoạt động 2: Nhà Hồ thay thế nhà Trần. * Cách tiến hành: - Các nhóm trả lời trước lớp từng câu hỏi trên. - Hồ Quý Ly là người như thế nào? - Hồ Quý Ly đã làm gì? - Là vị quan đại thần có tài. - Năm 1400 Hồ Quý Ly đứng đầu nhà Hồ lên thay nhà Trần, xây thành Tây Đô Vĩnh Lộc, Thanh Hoá, đổi tên nước là Đại Ngu.... - Hành động truất ngôi vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không? Vì sao? * Kết luận: ( ý 2 phần ghi nhớ). 3. Hoạt động nối tiếp: ? Nhắc lại ND bài - Nhận xét giờ học - ...hợp lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đoạ, làm cho tình hình nước ngày càng xấu đi và HQL đã có nhiều cải cách tiến bộ. Thứ sáu, ngày 23 tháng 12 năm 2011 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Nhận biết được đặc điểm của hình bình hành. - Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành. II. Đồ dùng dạy học IIi. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Tính diện tích hình bình hành biết: Độ dài đáy là 2dm, chiều cao là 25 cm? - 1 Hs lên bảng, lớp làm nháp, nx ttrao đổi, chữa bài. - Gv nx chốt bài đúng. Đáp số: 500 cm2. B. Luyện tập. 1. Hoạt động 1:Bài 1. - Tổ chức hs trao đổi theo cặp. - Gv vẽ hình lên bảng. - Gv cùng hs nx, chốt bài làm đúng. A B E G D C K H - Từng bàn thảo luận, nêu miệng kết quả, hình chữ nhật ABCD có các cặp cạnh đối diện: AB và DC; AD và BC - H/S nêu cặp cạnh đối diện của hình bình hành EGHK. 2. Hoạt động 2: Bài 2. Gv kẻ bài lên bảng. - Lớp làm bài vào nháp, 2 Hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, chốt bài làm đúng. 14 x 13 = 182( dm2) 23 x 16 = 368 (m2). 3. Hoạt động 3: Bài 3. Gv giới thiệu cùng hs công thức tính chu vi hình bình hành: - Nhiều hs nhắc lại: P = ( a + b ) x 2. ( a và b cùng 1 đơn vị đo) - Hs phát biểu thành lời: ... - Yc Hs vận dụng công thức tính chu vi hbh. - Gv cùng hs nx, chốt bài đúng. - Cả lớp làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa bài. a. P = (8+3) x 2 = 22 (cm) b. P = (10 + 5) x 2 = 30 (dm) C. Củng cố, dặn dò: ? Nhắc lại ND bài - NX tiết học.Trình bày bài 2 vào vở. Tập làm văn Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. I. Mục tiêu - Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật. - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật. II. Đồ dùng dạy học. - Giấy và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày mở bài của bài tập 2/10? - 2,3 Hs đọc, lớp nx. - Gv nx ghi điểm. B. Bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC. 1. Hoạt động 1: Bài 1: - 1 Hs đọc nội dung đoạn văn Cái nón. - Nêu 2 cách kết bài đã học? - Mở rộng và không mở rộng. - Đọc yêu cầu bài tập 1: - 1 Hs đọc. Lớp tự suy nghĩ làm bài. a. + Đoạn kết: Má bảo...hết. + b. Đó là kiểu kết bài mở rộng: Căn dặn của mẹ; ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ. 2. Hoạt động 2: Bài 2. - 1 Hs đọc 4 đề bài. - Chọn đề bài nào ? - Lần lượt học sinh nêu. - Hs tự viết đoạn kết bài theo cách mở rộng đề bài đã chọn vào vở. - GV phát bút và giấy cho 2,3 hs: - Làm phiếu. - Trình bày: - Lần lượt hs trình bày bài viết của mình. Dán phiếu. Lớp nx, trao đổi, chữa bài cho bạn. - GV nx, đánh giá 3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: ? Nhắc lại ND bài - Dặn HS VN hoàn chỉnh bài tập 2 vào vở. Chuẩn bị giấy kiểm tra cho tiết sau. Địa lý Tiết 19: Thành phố hải phòng. I, Mục tiêu: Nêu được một sô đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng :Vị trí: ven biển, bên bờ sông Cấm. Thành phố cảng trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch,.. Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ. II, Đồ dùng dạy học: - Các bản đồ: hành chính, giao thông Việt Nam. - Tranh, ảnh về thành phố hải Phòng. - Bản đồ Hải Phòng. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bai cũ: B. Bài mới: * Giới thiệu bài. 1. Hoạt động 1: Hải Phòng-thành phố cảng. - Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm: - Quan sát bản đồ. - Thành phố Hải Phòng nằm ở đâu? - Hải Phòng giáp với những tỉnh nào? - Từ Hải Phòng đi đến các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào? - Hải Phòng có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành một cảng biển? - Mô tả về hoạt động của cảng Hải Phòng? 2. Hoạt động 2: Đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng của hải Phòng. - So với các ngành công nghiệp khác, công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng đóng vai trò như thế nào? - Kể tên các nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng mà em biết? - Kể tên các sản phẩm của ngành công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng? - Ngành đóng tàu ở Hải Phòng phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. 3. Hoạt động 3: Hải Phòng là trung tâm du lịch: - Hải Phòng có những điều kiện nào để phát triển du lịch? - Gv giới thiệu thêm về hoạt động du lịch ở Hải Phòng. C. Củng cố, dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. Chuẩn bị bài sau. - HS làm việc theo nhóm, quan sát bản đồ, xác định vị trí của Hải Phòng. - Nằm bên bờ sông Cấm, cách biển khoảng 20 km. - HS mô tả. - Đóng mới và sửa chữa các loại sà lan, ca nô, tàu đánh cá, tàu du lịch... - HS kể. - HS kể tên. - Hs thảo luận nhóm 6 nhận ra các điều kiện để Hải Phòng phát triển du lịch.
Tài liệu đính kèm: