Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 (Chuẩn kiến thức)

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( TT)

I. Mục tiêu:

- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mền.

- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.

- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (trả lời được các CH trong SGK).

- Hs khá, giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn (CH4).

II. Đồ dùng dạy học:

Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15 , SGK .

Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn hướng dẫn luyện đọc .

III. Hoạt động trên lớp

1. KTBC:

- Gọi 3 HS lên bảng , đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm và trả lời về nội dung bài .

HS1: Em hiểu như thế nào về ý nghĩa của bài “ Mẹ ốm ”

HS2: Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ?

HS3: Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì ?

Lá trầu khô giữa cơi trầu

 

doc 31 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 10/03/2022 Lượt xem 257Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009.
Ngày soạn : 21/8/ 2009.
	Ngày giảng:24/8/2009.
TIẾT 1:TẬP ĐỌC: 
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( TT)
I. Mục tiêu: 
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mền.
- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (trả lời được các CH trong SGK).
- Hs khá, giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn (CH4).
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15 , SGK .
Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn hướng dẫn luyện đọc .
III. Hoạt động trên lớp	
1. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng , đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm và trả lời về nội dung bài .
HS1: Em hiểu như thế nào về ý nghĩa của bài “ Mẹ ốm ”
HS2: Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ? 
HS3: Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì ?
Lá trầu khô giữa cơi trầu
. .....................
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc ngày sớm trưa
- Gọi 2 HS đọc lại truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( phần 1 ) và nêu ý chính của phần 1 
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
- Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS : Nhìn vào bức tranh , em hình dung ra cảnh gì ?
- Giới thiệu – Ghi đề.
 b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
 * Luyện đọc: 
- Yêu cầu HS mở SGK trang 15 sau đó gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp ( 3 lượt ) .
- Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài .
- Yêu cầu HS tìm hiểu về nghĩa các từ khó được giới thiệu về nghĩa ở phần Chú giải .
- Đọc mẫu lần 1. Chú ýgiọng đọc như sau:
Đoạn 1 : Giọng căng thẳng , hồi hộp .
Đoạn 2 : Giọng đọc nhanh , lời kể của Dế Mèn dứt khoát , kiên quYết .
Đoạn 3 : Giọng hả hê , lời của Dế Mèn rành rọt, mạch lạc .
Nhấn giọng ở các từ ngữ : sừng sững , lủng củng, im như đá , hung dữ , cong chân , nặc nô , quay quắt , phóng càng , co rúm , thét , béo múp béo míp , kéo bè kéo cánh , yếu ớt , đáng xấu hổ, phá hết .
 * Tìm hiểu bài: 
+ Truyện xuất hiện thêm những nhân vật nào ?
+ Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì ?
- Dế Mèn đã hành động như thế nào để trấn áp bọn nhện , giúp đỡ Nhà Trò ?
Các em cùng học bài hôm nay .
* Đoạn 1 :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ? 
+ Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy bọn nhện sẽ làm gì ? 
+ Em hiểu “ sừng sững ” , “ lủng củng ” nghĩa là thế nào ? 
- Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì ? 
- Ghi ý chính đoạn 1 .
* Đoạn 2 :
- Gọi 1 HS lên đọc đoạn 2 .
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời câu hỏi : 
+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ? 
+ Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai ? 
+ Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn ? 
- Giảng : Khi gặp trận địa mai phục của bọn nhện , đầu tiên Dế Mèn đã chủ động hỏi , lời lẽ rất oai , giọng thách thức của một kẻ mạnh : Muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu , dùng các từ xưng hô : ai , bọn này , ta . Khi thấy nhện cái xuất hiện vẻ đanh đá , nặc nô . Dế Mèn liền ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh : quay phắt lưng lại , phóng càng đạp phanh phách .
- Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì ? 
- Ghi ý chính đoạn 2 lên bảng .
* Đoạn 3 
- Yêu cầu 1 HS đọc .
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ?
- Giảng : Dế Mèn đã phân tích theo lối so sánh bọn nhện giàu có , béo múp với món nợ bé tẹo đã mấy đời của Nhà Trò . Rồi chúng kéo bè kéo cánh để đánh đập một cô gái yếu ớt . Những hình ảnh tương phản đó để bọn nhện nhận thấy chúng hành động hèn hạ , không quân tử . Dế Mèn còn đe doạ : “ Thật đáng xấu hổ ! Có phá hết các vòng vây đi không ? ”
+ Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn , bọn nhện đã hành động như thế nào ? 
+ Từ ngữ “ cuống cuồng ” gợi cho em cảnh gì ? 
+ Ý chính của đoạn 3 là gì ? 
- Ghi ý chính đoạn 3 .
- Gọi HS đọc câu hỏi 4 trong SGK . 
- Yêu cầu nhắc lại.
- Đại ý của đoạn trích này là gì ? 
- Ghi đại ý lên bảng .
* Thi đọc diễn cảm 
- Gọi 1 đến 2 HS khá đọc lại toàn bài .
- Để đọc 2 đoạn trích này em cần đọc như thế nào ? 
-GV đưa ra đoạn văn cần luyện đọc . Yêu cầu HS lên bảng đánh dấu cách đọc và luyện đọc theo cách hướng dẫn đúng .
- Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm .GV uốn nắn , sữa chữa cách đọc .
- Cho điểm HS .
3. Củng cố, dặn dò 
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài .
- Qua đoạn trích em học tập được Dế Mèn đức tính gì đáng quý ?
- Nhận xét tiết học .
- Nhắc nhở HS luôn sẵn lòng bênh vực , giúp đỡ những người yếu , ghét áp bức bất công .
- Dặn HS về nhà tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí .	
----------------------------------------------
TIẾT 2: TOÁN: 
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I.Mục tiêu
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số . 
- Bài 1, bài 2,bài 3, bài4(a,b).
II.Đồ dùng dạy học: 
 -Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK (nếu có).
 -Các thẻ ghi số có thể gắn được lên bảng.
 -Bảng các hàng của số có 6 chữ số:
Hàng
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
III.Hoạt động trên lớp: 	
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 5, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 -GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các số có sáu chữ số.
 b.Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn: 
 -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8 SGK và yêu cầu các em nêu mối quan hệ giũa các hàng liền kề;
 +Mấy đơn vị bằng 1 chục ? (1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?)
 +Mấy chục bằng 1 trăm ? (1 trăm bằng mấy chục ? )
 +Mấy trăm bằng 1 nghìn ? (1 nghìn bằng mấy trăm ?)
 +Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn ? (1 chục nghìn bằng mấy nghìn ? )
 +Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn ?(1 trăm nghìn bằng mấy chục nghìn? )
 -Hãy viết số 1 trăm nghìn.
 -Số 100000 có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ?
 c.Giới thiệu số có sáu chữ số :
 -GV treo bảng các hàng của số có sáu chữ số như phần đồ dùng dạy – học đã nêu.
 * Giới thiệu số 432516
 -GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 100000 là một trăm nghìn.
 -Có mấy trăm nghìn ?
 -Có mấy chục nghìn ?
 -Có mấy nghìn ?
 -Có mấy trăm ?
 -Có mấy chục ?
 -Có mấy đơn vị ?
 -GV gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số.
 * Giới thiệu cách viết số 432 516
 -GV: Dựa vào cách viết các số có năm chữ số, bạn nào có thể viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị ?
 -GV nhận xét đúng / sai và hỏi: Số 432516 có mấy chữ số ?
 -Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ đâu ?
-GV khẳng định: Đó chính là cách viết các số có 6 chữ số. Khi viết các số có 6 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao đến hàng thấp.
 *Giới thiệu cách đọc số 432 516
 -GV: Bạn nào có thể đọc được số 432516 ?
 -Nếu HS đọc đúng, GV khẳng định lại cách đọc đó và cho cả lớp đọc. Nếu HS đọc chưa đúng GV giới thiệu cách đọc: Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu.
 -GV hỏi: Cách đọc số 432516 và số 32516 có gì giống và khác nhau.
 -GV viết lên bảng các số 12357 và 312357; 
81759 và 381759; 32876 và 632876 yêu cầu HS đọc các số trên.
 d. Luyện lập, thực hành :
 Bài 1
 -GV gắn các thẻ ghi số vào bảng các hàng của số có 6 chữ số để biểu diễn số 313214, số 
523453 và yêu cầu HS đọc, viết số này.
 -GV nhận xét, có thể gắn thêm một vài số khác cho HS đọc, viết số. Hoặc có thể yêu cầu HS tự lấy ví dụ, đọc số, viết số và gắn các thẻ số biểu diễn số.
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS tự làm bài (Nếu HS kém GV có thể hướng dẫn để HS thấy cột thứ nhất trong bảng là Viết số, các cột từ thứ hai đến thứ 7 là số trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị của số, cột thứ tám ghi cách đọc số. )
 -GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc các số trong bài cho HS kia viết số.
 -GV hỏi thêm HS về cấu tạo thập phân của các số trong bài. Ví dụ: Số nào gồm 8 trăm 8 nghìn, 3 chục nghìn, 7 trăm, 5 chục, 3 đơn vị ?
 Bài 3
 -GV viết các số trong bài tập (hoặc các số có sáu chữ số khác) lên bảng, sau đó chỉ số bất kì và gọi HS đọc số.
 -GV nhận xét.
 Bài 4
 -GV tổ chức thi viết chính tả toán, GV đọc từng số trong bài (hoặc các số khác ) và yêu cầu HS viết số theo lời đọc.
 -GV chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
---------------------------------
TIẾT 3: CHÍNH TẢ: 
MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I.Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ, đúng quy định. 
- Làm đúng BT2 và BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn 
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a .
III. Hoạt động trên lớp:	
1. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng , HS dưới lớp viết vào vở nháp những từ doGV đọc .
- Nhận xét về chữ viết của HS . 
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài : 
- Tiết chính tả này các em sẽ nghe cô đọc để viết lại đoạn văn “Mười năm cõng bạn đi học ”.
 b) Hướng dẫn nghe – viết chính ta ... ầu HS trả lời câu hỏi : Các chi tiết ấy nói lên điều gì ? 
 Kết luận : Các chi tiết ấy nói lên :
+ Thân hình gầy gò , bộ áo cánh nâu , quần ngắn tới gần đầu gối cho thấy chú bé là con một gia đình nông dân nghèo , quen chịu đựng vất vả . 
+ Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải đựng nhiều thứ quá nặng có thể cho thấy chú bé rất hiếu động , đã từng đựng rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả lựu đạn khi đi liên lạc . 
+ Bắp chân luôn động đậy , đôi mắt sáng và xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn , hiếu động , thông minh , thật thà .
 Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Cho HS quan sát tranh minh họa truyện thơ Nàng tiên Ốc .
- Nhắc HS chỉ cần kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật .
- Yêu cầu HS tự làm bài .GV giúp đỡ những HS yếu hay gặp khó khăn . 
- Yêu cầu HS kể chuyện .
- Nhận xét , tuyên dương những HS kể tốt 
3. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi :
+ Khi tả ngoại hình nhân vật , cần chú ý tả những gì ?
+ Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ , viết lại bài tập 2 vào vở và chuẩn bị bài sau . 	
---------------------
 TOÁN: 
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I.Mục tiêu:
- Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Biết viết các số đến triệu lớp.
- HS làm bài tập1, 2, 3( Cột2)
II.Đồ dùng dạy học: 
 -Bảng các lớp, hàng kẻ sẵn trên bảng phụ:
Đọc số
Viết số
Lớp triệu
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
Hàng trăm triệu
Hàng chục triệu
Hàng triệu
Hàng trăm Nghìn
Hàng chục nghìn
Hàng nghìn
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng đơn vị
III.Hoạt động trên lớp: 	
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 9.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 -GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các hàng, lớp lớn hơn các hàng lớp đã học.
 b.Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu: 
 -GV hỏi: hãy kể các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
 -Hãy kể tên các lớp đã học.
 -GV yêu cầu HS cả lớp viết số theo lời đọc: 1 trăm, 1 nghìn, 10 nghìn, 1 trăm nghìn, 10 trăm nghìn.
 -GV giới thiệu: 10 trăm nghìn còn được gọi là 1 triệu.
 -GV hỏi: 1 triệu bằng mấy trăm nghìn ?
 -Số 1 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ? 
 -Bạn nào có thể viết số 10 triệu ?
 -Số 10 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ?
 -GV giới thiệu: 10 triệu còn được gọi là 1 chục triệu.
 -GV: Bạn nào có thể viết được số 10 chục triệu?
 -GV giới thiệu: 10 chục triệu còn được gọi là 100 triệu.
 -1 trăm triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ?
 -GV giới thiệu: Các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu tạo thành lớp triệu.
 -Lớp triệu gồm mấy hàng, đó là những hàng nào ?
 -Kể tên các hàng lớp đã học.
 c.Các số tròn chục triệu từ 1.000.000 đến 10.000.000 (bài tập 1) :
 -GV hỏi: 1 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu ?
 -2 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu ?
 -GV: Bạn nào có thể đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu ?
 -Bạn nào có thể viết các số trên ?
 -GV chỉ các số trên không theo thứ tự cho HS đọc.
 d.Các số tròn chục triệu từ 10.000.000 đến 100.000.000 (bài tập 2)
 -1 chục triệu thêm 1 chục triệu là bao nhiêu triệu ?
 -2 chục triệu thêm 1 chục triệu là bao nhiêu triệu ?
 -Hãy đếm thêm 1 chục triệu từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu.
 -1 chục triệu còn gọi là gì ?
 -2 chục triệu còn gọi là gì ?
 -Hãy đọc các số từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu theo cách khác.
 -Bạn nào có thể viết các số từ 10 triệu đến 100 triệu ?
 -GV chỉ bảng cho HS đọc lại các số trên.
 đ.Luyện tập, thực hành :
 Bài 3
 -GV yêu cầu HS tự đọc và viết các số bài tập yêu cầu.
 -GV yêu cầu 2 HS vừa lên bảng lần lượt chỉ vào từng số mình đã viết, mỗi lần chỉ thì đọc số và nêu số chữ số 0 có trong số đó.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. 	
---------------------------
TIẾT 3: ĐỊA LÍ : 
DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn:
+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu.
+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm.
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
- Sử dụng bảng số liệu để nêu dặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7
- HS khá giỏi:
+ Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
+ Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mất nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
- Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
1 : Hoàng Liên Sơn- dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- GV chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ và yêu cầu HS dựa vào kí hiệu, tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở H1 SGK
- HS dựa vào lược đồ H1và kênh chữ ở mục 1 SGK trả lời câu hỏi:
+ Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc của nước ta,trong những dãy núi đó, dãy nào dài nhất?
+ Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào sông Hồng và sông Đà?
+ Dãy Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu ki- lô- met? Rộng bao nhiêu km?
+ Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào?
- HS trình bày kết quả trước lớp, chỉ được vị trí dãy HLS trên bản đồ.
- GV sửa chữa.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- HS làm việc trong nhóm theo các gọi ý sau:
+ Chỉ đỉnh núi PXP trên H1 và cho biết độ cao của nó.
+ Tại sao đỉnh núi PXP được gọi là “nóc nhà” của tổ quốc.
+ Quan sát H2 và miêu tả đỉnh núi PXP.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác bổ sung.
- GV bổ sung.
2. Khí hậu lạnh quanh năm:
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- HS đọc thầm mục 2 SGK và cho biết khí hậu ở những nơi cao của HLS như thế nào?
- 1-2 HS trả lời
- GV nhân xét
- 1-2 HS chỉ vị trí Sa Pa trên bản đồ địa lý tự nhiên VN
- HS trả lời các câu hỏi ở mục 2 trong SGK
- GV bổ sung, sửa chữa.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình và khí hậu của dãy núi HLS.
- Đây là dãy núi cao nhất VN và Đông Dương.
- Về nhà học bài.
- Nhận xét giờ học 
---------------------------
TIẾT 4: THỂ DỤC : 
BÀI 4 ĐỘNG TÁC QUAY SAU
TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH”
I.Mục tiêu 
- Biết đầu biết quay sau và đi đều theo nhịp
- Biết cách chơi và tham gia các trò chơi được các trò chơi.
II.Đặc điểm – phương tiện :
Địa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi và kẻ sẵn sân chơi trò chơi. 
 III.Nội dung và phương pháp lên lớp :	
1 . Phần mở đầu:
 -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh. 
 -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. 
 -Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. 
 -Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”.
2. Phần cơ bản :
 a) Đội hình đội ngũ:
 - Ôn quay phải, quay trái, đi đều. 
 * GV điều khiển cả lớp tập. 
 * Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ. 
 -Học kỹ thuật động tác quay sau: 
 * GV làm mẫu động tác: Lần 1 làm chậm. 
 * Lần 2 vừa làm vừa giảng giải yếu lĩnh động tác: 
TTCB : Đứng nghiêm 
Khẩu lệnh : Đằng sau . Quay. 
Động tác : Khi dứt lệnh giữ nguyên tư thế thân trên, đồng thời dùng gót chân phải và nửa bước bàn chân trái làm trụ quay qua phải ra sau. Khi quay trọng tâm trọng tâm cơ thể dồn vào chân phải, quay xong nhanh chóng thu chân trái về sát chân phải thành tư thế đứng nghiêm. 
 * Gọi 3 HS tập làm thử, GV nhận xét sửa chữa sai sót cho HS. 
 * Cho cả lớp tập theo khẩu lệnh của GV. 
 * Chia tổ cho HS luyện tập, GV nhận xét sửa chữa sai sót cho HS. 
 d) Trò chơi : “ Nhảy đúng , nhảy nhanh”. 
 -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. 
 -Nêu tên trò chơi. 
 -GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. 
 -GV cho một nhóm HS làm mẫu cách nhảy, rồi cho một tổ chơi thử .
 -Tổ chức cho cả lớp chơi. 
 -Tổ chức cho HS thi đua chơi. 
 -GV quan sát, nhận xét, biểu dương đội thắng cuộc. 
3. Phần kết thúc:
 -HS hát một bài và vỗ tay theo nhịp.
 -GV cùng học sinh hệ thống bài học. 
 -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bái tập về nhà.
 -GV hô giải tán .
--------------------------------------
TIẾT 5: HĐTT: SINH HOẠT ĐỘI
 I. Mục tiêu:
 - Các tổ nhận xét đánh giá của tổ mình trong tuần qua.
 -Ca múa hát tập thể.
 II. Lên lớp:
 1. Đánh giá nhận xét:
 -Các tổ trưởng lên đánh giá nhận xét tình hình của tổ mình.
 -Các tổ viên cĩ ý kiến.
 -Giáo viên đánh giá nhận xét chung.
 2. Tổ chức ca múa hát tập thể:
 -Học sinh ơn các bài hát đã học ở lớp trước.
 -Giáo viên tập cho học sinh một số động tác của bài hát: Em yêu hịa bình.
 -Học sinh tập theo giáo viên
 3. Kế hoạch tới:
 -Phát huy những ưu điểm đạt được.
 -Hạn chế khuyết điểm.
 -Chuẩn bị cho khảo sát chất lượng đầu năm.
 -Giữ gìn vệ sinh lớp học sạch sẽ.
 -Đi học đúng giờ đầy đủ, nghiêm túc.
 -Chuẩn bị sách vở đồ dùng học tập đầy đủ bao bọc cẩn thận.
 - Lao động vệ sinh chuẩn bị cho khai giảng

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 2.doc