A, Kiểm tra bài cũ:
? HTL bài Con chim chiền chiện và trả lời câu hỏi về nội dung?
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
* Giới thiệu bài.
1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- Chia đoạn:
- Đọc nối tiếp: 2lần
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm.
+ Đọc nối tiếp lần 2: kết hợp giải nghĩa từ.
- Luyện đọc cặp:
- Thi đọc
- Đọc toàn bài:
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Hs đọc thầm, trao đổi bài:
? Phân tích cấu tạo bài báo trên, nêu ý chính của từng đoạn?
Tuần 34. Thứ hai, ngày 25 tháng 4 năm 2011 Tiết 1. Chào cờ Tiết2. Tập đọc Tiết 67: Tiếng cười là liều thuốc bổ I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc văn bản phổ biến khoa học với giọng ràch rẽ, dứt khoát. - Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. - HS yếu đọc rõ ràng, biết ngắt nghỉ sau các dấu câu. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A, Kiểm tra bài cũ: ? HTL bài Con chim chiền chiện và trả lời câu hỏi về nội dung? - 2 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi. Lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. * Giới thiệu bài. 1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc. - Chia đoạn: - 3 đoạn: Đ1 : Từ đầu...400 lần. + Đ2: Tiếp ...làm hẹp mạch máu. + Đ3: Còn lại. - Đọc nối tiếp: 2lần - 3 Hs đọc /1lần. + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm. - 3 Hs đọc + Đọc nối tiếp lần 2: kết hợp giải nghĩa từ. - 3 Hs khác đọc. - Luyện đọc cặp: - Từng cặp luyện đọc. - Thi đọc - 2 – 3 cặp thi đọc. - Đọc toàn bài: - 1 hs đọc. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Hs đọc thầm, trao đổi bài: - Cả lớp. ? Phân tích cấu tạo bài báo trên, nêu ý chính của từng đoạn? - Đ1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài vật khác. - Đ2: Tiếng cười là liều thuốc bổ. - Đ3: Những người cá tính hài hước chắc chắn sống lâu. ? Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ? ? Nếu luôn cau có hoặc nổi giận sẽ có nguy cơ gì? - Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng đến một trăm ki - lô - mét 1 giờ, các cơ mặt thư giãn thoải mái, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoải mái. - Có nguy cơ bị hẹp mạch máu. ? Người ta tìm ra cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? - ...để rút ngắn thời gian điều trị bệnh, tiết kiệm tiền cho nhà Nước. ? Trong thực tế em còn thấy có bệnh gì liên quan đến những người không hay cười, luôn cau có hoặc nổi giận? - Bệnh trầm cảm, bệnh stress. ? Rút ra điều gì cho bài báo này, chọn ý đúng nhất? - Cần biết sống một cách vui vẻ. ? Tiếng cười có ý nghĩa ntn? - ...làm cho người khác động vật, làm cho người thoát khỏi một số bệnh tật, hạnh phúc sống lâu. ? Nội dung chính của bài: - ý chính: MT 3. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. - Đọc tiếp nối toàn bài: - 3 hs đọc. ? Nêu cách đọc bài: - Toàn bài đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng: động vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, căm thù, hẹp mạch máu, rút ngắn, tiết kiệm tiền, hài hước, sống lâu... - Luyện đọc đoạn 3: - Gv đọc mẫu: - Hs nêu cách đọc đoạn. - Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp luyện đọc. - Thi đọc: - Cá nhân, cặp đọc. - Gv cùng hs nx, khen học sinh đọc tốt, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn đọc bài nhiều lần, chuẩn bị bài : Ăn "mầm đá". Tiết3. Toán Tiết 166: Ôn tập về đại lượng (Tiếp theo). I. Mục tiêu: - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. - Thực hiện được các phép tính với số đo diện tích. II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A, Kiểm tra bài cũ. ? Đọc bảng đơn vị đo thời gian? - 2 hs lên bảng nêu, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. * Giới thiệu bài. 1. Hoạt động 1: Bài 1 ( Miệng) - Hs đọc yêu cầu. - Hs nêu miệng bài: - Lần lượt hs nêu, lớp nx bổ sung. - Gv nx chốt bài đúng: - 1m2 = 100 dm2:1km2 = 1000 000m2 1m2=10 000 cm2; 1dm2 = 100cm2 2. Hoạt động 2: Bài 2; Hs làm phần a vào nháp: - Cả lớp làm bài, 3 hs lên bảng chữa bài, lớp đối chéo nháp kiểm tra bài bạn. - Gv nx chữa bài: a. 15m2 = 150000cm2; m2= 10dm2 (Bài còn lại làm tương tự). 3. Hoạt động 3: Bài 3. Lớp làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài , 2 hs lên bảng chữa bài, lớp đổi nháp chấm bài cho bạn. - Gv nx, chữa bài: 2m25dm2>25dm2; 3m299dm2<4 dm2 3dm25cm2= 305cm2; 65 m2 = 6500dm2 4. Hoạt động 4: Bài 4 ( Nhóm 5) - Hs đọc đề toán, phân tích và trao đổi cách làm bài. - Cho các nhóm thảo luận. - Các nhóm thảo luận trình bày bài giải – Nhóm khác nhận xét bổ sung, phát vấn. - Gv cùng hs nx chung. C. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn làm bài tập 2b,c. Bài giải Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là: 64 x 25 = 1600 (m2) Cả thửa ruộng thu hoạch được số tạ thóc là: 1600 x = 800 (kg) 800 kg = 8 tạ Đáp số: 8 tạ thóc. Tiết4. Đạo đức Tiết 35: Dành cho địa phương Học về vệ sinh an toàn thực phẩm. I. Mục tiêu: - Cung cấp cho hs những thông tin về vệ sinh an toàn thực phẩm và biết giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm. II. Đồ dùng dạy học. - Hs chuẩn bị theo nhóm các nguồn thực phẩm. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động 1: ổn định tổ chức. 2. Hoạt động 2: Quan sát và nhận xét: - Tổ chức hs hoạt động theo nhóm 5: - Các nhóm thảo luận- Ghi lại những thực phẩm sạch, an toàn: - Trình bày: - Lần lượt các nhóm nêu, nhóm khác nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung. 3. Hoạt động 3: Kết luận: - Hs trao đổi và nêu miệng. - Trình bày: - Đại diện các nhóm nêu. - Gv nx chốt ý đúng: - Thực phẩm sạch, an toàn không ôi thiu, không thối rửa còn tươi và sạch,... - Cần bảo quản thực phẩm ntn? 4. Hoạt động nối tiếp: - Nx tiết học. Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - Nơi thoáng mát, trong tủ lạnh và không để lâu... Tiết 1. Khoa học ( Dạy chiều) Bài 69: Ôn tập: Thực vật và động vật ( Tiết 1). I. Mục tiêu: - Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ) mối quan hệ về thức của mỗi nhóm sinh vật. - Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học. - Giấy khổ rộng và bút vẽ. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A, Kiểm tra bài cũ. ? Nêu ví dụ về chuỗi thức ăn? - 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. * Giới thiệu bài. 1. Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn. * Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ bằng chữ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs quan sát hình sgk/134. - Cả lớp quan sát. ? Nêu những hiểu biết của em về cây trồng và vật nuôi trong hình? - Hs nêu: + Cây lúa: ăn nước, không khí, ánh sáng, các chất khoáng hoà tan trong đất. Hạt lúa là thức ăn của chuột, chim, gà, ... + Chuột : ăn lúa, ngô, gạo, ...và là thức ăn của hổ mang, đại bàng, ... (Tương tự với các con vật khác). ? Mối quan hệ của các sinh vật trên bắt đầu từ sinh vật nào? -...bắt đầu từ cây lúa. - Tổ chức hs hoạt động theo N4: - N4 hoạt động. - Dùng mũi tên và chữ thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa cây lúa và các con vật trong hình và giải thích sơ đồ: - Cả nhóm vẽ và lần lượt giải thích sơ đồ. - Trình bày: - Gv nx và khen nhóm trình bày tốt. * Gv kết luận dựa trên sơ đồ: Gà Đại bàng Cây lúa Rắn hổ mang Chuột đồng Cú mèo 2. Hoạt động nối tiếp: - Nx tiết học, Vn ôn tập tiếp. - Các nhóm dán sơ đồ lên và cử đại diện lên giải thích. - Nhóm khác nx, bổ sung. Thứ ba, ngày 26 tháng 4 năm 2011 Tiết2. Chính tả (Nghe - viết) Tiết 34: Nói ngược. I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài CT; biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thể lục bát. - Làm đúng bài tập 2 ( phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn). II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A, Kiểm tra bài cũ. - Viết 3 từ láy trong đó tiếng nào cũng có âm đầu là ch; tr. - 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. * Giới thiệu bài. 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn hs nghe- viết. - Đọc bài chính tả: - 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm. Bài vè có gì đáng cười? ? Nội dung bài vè? - ếch căn cổ rắn, hùm nằm cho lợn liếm lông, quả hồng nuốt người già, xôi nuốt đứa trẻ, lươn nằm cho trúm bò vào. - Bài vè nói toàn những chuyện ngược đời, không bao giờ là sự thật nên buồn cười. ? Tìm và viết từ khó? - 1,2 hs tìm, lớp viết nháp, 1 số hs lên bảng viết. - VD: ngoài đồng, liếm lông, lao đao, lươn, trúm, thóc giống, đổ vồ, chim chích, diều hâu, quạ,... - Gv đọc bài: - Hs viết bài vào vở. - Gv đọc bài: - Hs soát lỗi. - Gv thu bài chấm: - Hs đổi chéo soát lỗi. - Gv cùng hs nx chung. 2. Hoạt động 2: Bài tập. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào vở: - 1 số hs làm bài vào phiếu. - Trình bày: - Nêu miệng, dán phiếu, lớp nx chữa bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Thứ tự điền đúng: giải đáp; tham gia; dùng; theo dõi; 3. Hoạt động nối tiếp: - Nx tiết học, ghi nhớ các từ để viết đúng. kết quả; bộ não; không thể. Tiết 3. Toán Bài 167: Ôn tập về hình học. I. Mục tiêu: - Ôn tập về góc, các loại góc: góc vuông, nhọn, tù; các đoạn thẳng song song, vuông góc. - Củng cố về kĩ năng và hình vuông có kích thước cho trước. - Củng cố công thức tính chu vi, diện tích của 1 hình vuông. II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A, Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập 2b,c/173? - 2 hs lên bảng làm bài. - Gv cùng hs nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. * Giới thiệu bài. 1. Hoạt động 1: Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv vẽ hình lên bảng: - Hs nêu miệng. - Gv cùng lớp nx chốt ý đúng: - Các cạnh song song với nhau: AB và DC; - Các cạnh vuông góc với nhau:DA và AB; AD và CD. 2. Hoạt động 2: Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài, lớp làm bài vào nháp, 1 Hs lên bảng làm bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Chu vi hình vuông có cạnh dài 3 cm là: 3 x 4 = 12 (cm) -Diện tích hình vuông có cạnh dài 3 cm là: 3 x3 = 9 (cm2) 3. Hoạt động 3: Bài 3. Làm bài trắc nghiệm: - Hs suy nghĩ và thể hiện kết quả bằng giơ tay: - Gv cùng hs nx, trao đổi chốt bài đúng: - Câu Sai: b; c;d. - Câu đúng: a; 4. Hoạt động 4: Bài 4 ( Nhóm 5) - Hs đọc yêu càu bài, trao đổi cách làm bài. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Các nhóm thảo luận và trình bày KQ – Nhóm khác nhận xét bổ sung. - Gv cùng hs nx, chữa bài. C. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn làm bài tập VBT Tiết 167. Bài giải Diện tích phòng học đó là: 5x8 = 40 (m2) 40 m2 = 400 000 cm2 Diện tích của viên gạch lát nền là: 20 x 20 = 400 (cm2) Số gạch vuông để lát kín nền phòng học đó là: 400 000 : 400 = 400 (viên) Đáp số: 400 viên gạch. Tiết4. Kể chuyện Bài 31: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. I. Mục tiêu: - Chọn được các chi tiết nói vê nột người vui tính; biết kể rõ ràng về một sự việc minh họa cho tính cách của nhân vật ( kể khôg thành chuyện), hoặc sự kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật ( kể thành chuyện). - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa c ... ài 5( Nhóm 5) Hsthảo luận nhóm - Các nhóm thảo luận vaf trình bày kết quả. - Nhóm khác bổ sung - Gv cùng hs nx, chữa bài: C. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học, vn ôn bài. Ta có sơ đồ: Tuổi con: Tuổi bố: Bàigiải: Hiệu số phần bằng nhau là: 6 -1 = 5 (phần) Tuổi con là: 30 : 5 = 6 ( tuổi) Tuổi bố là: 6 + 30 = 36 ( tuổi) Đáp số: Con : 6 tuổi. Bố: 36 tuổi. Chính tả Ôn tập cuối học kì II (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học ( khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống); bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm ôn tập. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu tiết 1. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Giới thiệu bài. 1. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL (1/6 số h /s trong lớp).Thực hiện như T 1. 2. Hoạt động 2: Bài tập. Bài 2. Lập bảng thống kê các từ đã học trong 2 chủ điểm. - Chia lớp làm 2 nhóm: - HS bốc thăm đọc bài. - Hs đọc yêu cầu bài. - Mỗi nhóm thống kê từ ở một chủ điểm. - Mỗi nhóm cử một nhóm nhỏ viết bài vào phiếu: - 2 bạn viết bài vào phiếu. - Trình bày: - Đại diện nhóm trình bày, nhóm kia nx, bổ sung. - Gv nx chung, khen nhóm hoạt động tích cực. VD: Chủ điểm Khám phá thế giới - Hoạt động du lịch - Đồ dùng cần cho chuyến du lịch Va li, cần cẩu, lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao, thiết bị nghe nhạc, điện thoại, đồ ăn, nước uống, ... Địa điểm tham quan Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm,... - Tình yêu cuộc sống Những từ có tiếng lạc - lạc thú, lạc quan Những từ phức chứa tiếng vui Vui chơi, giúp vui, mua vui, vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui vui, vui nhộn, vui tươi, vui vẻ. Từ miêu tả tiếng cười Khanh khách, rúc rích, ha hả, cười hì hì, hi hí, hơ hơ, hơ hớ, khành khạch, khúc khích, rinh rích, sằng sặc, sặc sụa,... Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Yc hs làm mẫu trước lớp: - 1 hs nêu. - Hs trao đổi theo cặp: - Từng cặp trao đổi. - Nêu miệng: - Nhiều học sinh nêu. - Gv cùng hs nx chốt bài đúng. C. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn ôn bài. - VD: Từ góp vui. Tiết mục văn nghệ hề của lớp 4A góp vui cho đêm liên hoan văn nghệ. Kể chuyện Ôn tập cuối học kì II (Tiết 3) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ỏ tiết 1. - Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thểhoặc hiểu biết về một loài cây, viết đoạn văn tả cây cối rõ những đặc điểm nổi bật. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc sgk. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: Bài 1,2. - Hs đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm lại truyện có một lần. - Tìm trong bài các câu: - Hs nêu miệng, lớp nx trao đổi, bổ sung. - Gv nx chốt câu đúng: - Câu hỏi: Răng em đau, phải không? - Câu cảm: ôi, răng đau quá! Bộng răng sưng của bạn ấy chuyển sang má khác rồi! - Câu khiến: Em về nhà đi! Nhìn kìa! - Câu kể: Các câu còn lại trong bài. 2. Hoạt động 2: Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs nêu miệng. - Câu có trạng ngữ chỉ thời gian: - Câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn: - Gv cùng hs nx chốt câu đúng. 3. Hoạt đông nối tiếp: - Nx tiết học, vn học ôn đọc tiếp bài. Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm. Chuyện xảy ra đã lâu. Ngồi trong lớp, tôi lấy lưỡi đẩy đi đẩy lại cục giấy thấm trong mồm... Thứ sỏu, ngày 6 tháng 5 năm 2011 Tập đọc Ôn tập cuối học kì II (Tiết 5) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 - Nghe viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 90 chữ/ 15 phút); không mắc quá 5 lỗi trong bài; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ. - HS khá, giỏi đạt tốc độ viết trên 90 chữ/ 15 phút, bài viết sạch sẽ, trình bày đẹp. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu tiết 1. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Giới thiệu bài. 1. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL (1/6 số h /s trong lớp).Thực hiện như T 1. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn hs nghe- viết. - Đọc bài chính tả: - 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm. ? Nội dung bài thơ? Trẻ em sống giữa thế giới của thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ tích, giữa tình yêu thương của cha mẹ. ? Tìm và viết từ khó? - 1,2 hs tìm, lớp viết nháp, 1 số hs lên bảng viết. - VD: lộng gió, lích rích, chìa vôi, sớm khuya,... - Gv đọc bài: - Hs viết bài vào vở. - Gv đọc bài: - Hs soát lỗi. - Gv thu bài chấm: C. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, ghi nhớ các từ để viết đúng. - Hs đổi chéo soát lỗi. Toán Tiết 173: Luyện tập chung. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố về: - Đọc số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong mỗi số. - Thực hiện các phép tính với các số tự nhiên. - So sánh hai phân số. - Giải bài toán liên quan tới tính diện tích hcn và các số đo khối lượng. II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A, Kiểm tra bài cũ: ? Muốn cộng 2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? Lấy ví dụ? - 2 hs nêu và lấy ví dụ, lớp nx, trao đổi. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. * Giới thiệu bài. 1. Hoạt động 1: Bài 1. Đọc các số: - Hs đọc và nêu chữ số 9 ở hàng và giá trị. - Gv cùng hs nx chốt bài đúng. 2. Hoạt động 2:Bài 2. - Gv cùng lớp nx, chữa bài. - Hs nêu yêu cầu bài. - 4 Hs lên bảng chữa bài, lớp làm bài vào nháp. 24579 82 604 235 101598 287 43867 35 246 325 2549 388 68446 47358 1175 2538 470 242 705 76375 3. Hoạt động 3:Bài 3. Làm tương tự bài 2. Thự tự điền dấu là: ; <. 4. Hoạt động 4: Bài 4. Hs làm bài vào vở. - Cả lớp, 1 hs lên bảng chữa bài. - Gv thu chấm một số bài, nx chung và chữa bài: C. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học, vn làm bài tập. Bài giải Chiều rộng của thửa ruộng là: 120 : 3 x 2 = 80 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 120 x 80 = 9600 (m2) Số thóc thu hoạch được ở thửa ruộng đó là: 50 x (9600:100)= 4 800 (kg) 4 800 kg = 48 tạ. Đáp số: 48 tạ thóc. Luyện từ và câu Ôn tập cuối học kì II (Tiết 4) I. Mục tiêu: - Nhận biết được câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến trong bài văn; tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu tiết 1. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Giới thiệu bài. 1. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL (1/6 số h /s trong lớp).Thực hiện như T 1. 2. Hoạt động 2: Bài tập 2. - Gv hướng dẫn hs viết bài: - Hs đọc yêu cầu bài và đọc nội dung bài. - Viết đoạn văn khác miêu tả cây xương rồng. - Chú ý: Viết đặc điểm nổi bật của cây, có ý nghĩ, cảm xúc của mình vào. - Hs viết đoạn văn. - Trình bày: - Gv nx chung, ghi điểm. 3. Hoạt động nối tiếp: - Vn đọc bài và hoàn thành bài văn vào vở. - Nhiều học sinh đọc, lớp nx, bổ sung. Thứ ngày tháng 5 năm 2011 Tập làm văn Ôn tập cuối học kì II (Tiết 6) I. Mục đích, yêu cầu. - Mức độ yêu cầu vê kĩ nang đọc nư ở tiết 1. - Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vật, viết được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu tiết 1. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Giới thiệu bài 1. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL ( số h /s còn lại trong lớp).Thực hiện như T 1. 2. Hoạt động 2: Bài tập 2. - Gv hướng dẫn hs viết bài: - HS bốc thăm đọc bài. - Hs đọc yêu cầu bài và đọc nội dung bài. - Viết đoạn văn khác miêu tả hoạt động chim bồ câu. - Chú ý: Viết đặc điểm nổi bật của chim bồ câu, có ý nghĩ, cảm xúc của mình vào. - Hs viết đoạn văn. - Trình bày: - Gv nx chung, ghi điểm. 3. Hoạt động nối tiếp: - Đọc bài và hoàn thành bài văn vào vở. - Nhiều học sinh đọc, lớp nx, bổ sung. Luyện từ và câu Kiểm tra cuối năm ( đề nhà trường ra) Toán Bài 174: Luyện tập chung (178) I. Mục tiêu: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố về: - Viết số; chuyển đổi các số đo khối lượng - Tính giá trị của biểu thức có chứa phân số. II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A, Kiểm tra bài cũ. - Chữa bài 5/177. - 2 hs lên bảng chữa bài, lớp nx, trao đổi cách làm bài và bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm: - KQ: 230 - 23 = 207; 680+68 = 748. B, Bài mới. * Giới thiệu bài. 1. Hoạt động 1: Bài 1. Viết số: - 3 Hs lên bảng viết , lớp viết bảng con. - Gv cùng hs nx, chữa bài: Các số: 365 847; 16 530 464; 105 072 009. 2. Hoạt động 2: Bài 2. - Hs làm bài vào nháp, lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài: a. 2 yến = 20 kg; 2 yến 6 kg = 26 kg. (Bài còn lại làm tương tự) 3. Hoạt động 3: Bài 3. Làm tương tự bài 2. - hs chữa bài: d.; ( Bài còn lại làm tương tự) Bài 4. Hs làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng chữa bài. - Gv thu chấm một số bài: - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài giải Ta có sơ đồ: Hs trai: Hs gái: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Số học sinh gái của lớp học đó là: 35 : 7 x 4 = 20 (học sinh) Đáp số: 20 học sinh. Bài 5. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs nêu miệng, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chốt ý đúng: C. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, chuẩn bị tiết sau KT cuối năm. - Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng chiều rộng. - Hình chữ nhật có thể coi là hình bình hành đặc biệt. Khoa học Kiểm tra cuối năm (Trường ra đề). Thứ , ngày tháng 5 năm 2011 Tập làm văn Kiểm tra cuối năm ( đề nhà trường ra) Toán Kiểm tra cuối năm ( đề nhà trường ra) Địa lí Kiểm tra cuối năm ( đề nhà trường ra) Lịch sử Kiểm tra cuối năm ( đề nhà trường ra) Kĩ thuật Tiết 34: Lắp ghép mô hình tự chọn. (Tiết 3) I. Mục tiêu: - Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp được từng bộ phận, lắp ráp hoàn chỉnh theo đúng quy trình kĩ thuật. - Rèn tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện lắp. Yêu thích sản phẩm. II. Chuẩn bị. - Bộ lắp ghép. Sản phẩm đang làm. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Hoạt động 1: Hoàn chỉnh sản phẩm. - Hs hoàn chỉnh và kiểm tra lại sản phẩm mô hình tự chọn. 3. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập. - Hs trưng bày sản phẩm theo tổ. - Gv cùng đại diện hs đánh giá sản phẩm: - Gv nx chung và thông báo kết quả. - Nhắc hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 4. Hoạt động nối tiếp: - Nx tiết học. Xếp lại bộ lắp ghép. - Tiêu chuẩn đánh giá: + Lắp được mô hình tự chọn. +Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình. + Lắp mô hình chắc chắn không bị xộc xệch. - Hs thực hiện.
Tài liệu đính kèm: