A- Bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài "Tre Việt Nam".
- Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? của ai?
B- Bài mới:
* Giới thiệu bài:
1. Hoạt động 1: Luyện đọc:
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài:
- Chia đoạn (4 đoạn )
- Yc học sinh:đọc đoạn lần 1 + luyện phát âm.
đọc đoạn lần 2 + kết hợp giải từ:
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
- Nhà vua chọn người ntn để truyền ngôi?
- Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực?
Nêu ý 1
- Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? kết quả ra sao?
- Đến kỳ nộp thóc cho vua mọi người làm gì?
- Chôm làm gì?
- Hành động của chú bé chôm có gì khác mọi người?
Nêu ý 2
- Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nới thật của Chôm?
Tuần 5 Thứ hai , ngày 12 tháng 9 năm 2011 Tập đọc Tiết 9: Những hạt thóc giống I. mục đích - yêu cầu: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. - HS khá giỏi: Đọc diễn cảm bài đọc. II. Đồ dùng dạy - học. Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài "Tre Việt Nam". - Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? của ai? B- Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Luyện đọc: - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài: - Chia đoạn (4 đoạn ) - 1 hs khá đọc. - Yc học sinh:đọc đoạn lần 1 + luyện phát âm. đọc đoạn lần 2 + kết hợp giải từ: - 4 học sinh đọc nối tiếp. - 4 học sinh đọc 2 lần. - HS đọc trong nhóm - Các nhóm thi đọc. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Nhà vua chọn người ntn để truyền ngôi? - HS đọc thầm bài - trả lời : - Vua muốn chọn 1 người trung thực để truyền ngôi. - Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực? - Phát cho mỗi người dân 1 thúng thóc giống đã luộc kỹ và hẹn ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị trừng phạt. Nêu ý 1 * Nhà vua chọn người trung thực nối ngôi. - Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? kết quả ra sao? - Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm. - Đến kỳ nộp thóc cho vua mọi người làm gì? - Mọi người nô nức trở thóc về kinh nộp cho vua. - Chôm làm gì? - Chôm thành thật quỳ tâu vua. - Hành động của chú bé chôm có gì khác mọi người? - Chôm dũng cảm dám nói sự thật không sợ bị trừng phạt. Nêu ý 2 - Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nới thật của Chôm? * Sự trung thực của chú bé Chôm: - Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm. ý 3: * Mọi người chứng kiến sự dũng cảm của chú bé Chôm. - Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý? (Nhóm 4). - Vì bao giờ người trung thực cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung. -Vì người trung thực thích nghe nói thật. ý 4: * Vua bằng lòng với đức tính trung thực, dũng cảm của Chôm. ý nghĩa:Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói ra sự thật. 3. Hoạt độn 3: Đọc diễn cảm: - HS nêu lại cách đọc. - HD đọc diễn cảm. - Gọi học sinh đọc bài: - 4 học sinh đọc nối tiếp - Nhận xét cách thể hiện giọng đọc ở mỗi đoạn. - 4 học sinh đọc lại. - HS khá giỏi thi đọc diễn cảm - Hướng dẫn đọc 1 đoạn theo cách phân vai. - GV đánh giá chung. C. Củng cố - dặn dò: - Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? - NX giờ học.VN chuẩn bị bài sau. - 3 em thực hiện theo từng vai. - HS xung phong đọc thi diễn cảm - Lớp nhận xét - bổ sung Toán Tiết 21: Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố về nhận biết số ngày của từng tháng trong 1 năm, nhuận và năm không nhuận . - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa, ngày, giờ, phút, giây. - Xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. - HS khá giỏi: Lấy được VD liên quan đến bài học II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: 1 giờ = ? phút ; 1 phút = ? giây. 1 thế kỷ = ? năm B- Bài mới: 1. Hoạt động 1: Củng cố về ngày tháng. - Kể tên những tháng có 30 ngày? - GV hướng dẫn cách xem bàn tay. Bài số 1: - Tháng 4; 6; 9 ; 11 - Những tháng có 31 ngày? - Tháng có 28 hoặc 29 ngày? - Cho HS dựa vào phần trên để tính số ngày trong năm nhuận. - Tháng 3; 5; 7; 8; 10; 12 - Tháng 2 - HS thực hiện - Năm nhuận có bao nhiêu ngày? - Năm không nhuận (năm thường)? 366 ngày 365 ngày 2. Hoạt đông 2: Củng cố về mối quan hệ giữa đơn vị đo thời gian. - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài 2: - HS làm vào vở, 3 hs lên bảng chữa. 3 ngày = 72 giờ. ngày = 8 giờ 3 giờ 10 phút = 190 phút 3. Hoạt động3: Củng cố về thế kỉ. Bài 3: + Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789 năm đó thuộc thế kỷ nào? - Thuộc thế kỷ XIIX. - Nguyễn Trãi sinh năm nào? thuộc thế kỷ nào? 1980 - 600 = 1380 Thế kỷ XIV 4. Hoạt động4: Củng cố đơn vị đo thời gian. Bài 4 - Gọi HS nêu đề toán C. Củng cố - dặn dò: - Nêu các đơn vị đo thời gian mới học. - NX giờ học. VN ôn lại bài + Chuẩn bị bài sau. - HS nêu và phân tích đề toán. - HS thảo luận nhóm và trình bày bài giải- nhóm khác nhận xét bổ sung. Giải Đổi: phút = 15 giây phút = 12 giây Ta có: 12 giây < 15 giây Vậy Bình chạy nhanh và nhanh hơn: 15 - 12 = 3 (giây) Đáp số: 3 giây Khoa học (chiều) Tiết 9 : Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn I. Mục tiêu: - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nêu ích lợi của muối i- ốt ( giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn nặn ( dễ gây bệnh huyết ap cao). II. Đồ dùng dạy - học. GV : - Hình trang 20, 21 SGK. - Tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa I-ốt đối với sức khoẻ. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Bài cũ: ? Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật? ? Trong nhóm đạm động vật, tại sao chúng ta nên ăn cá? B- Bài mới: 2 HS nêu. 1/ Hoạt động 1: Kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo. * Mục tiêu: - Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo. * Cách tiến hành: -B1: GVchia lớp thành 5 đội. B2: GVphổ biến luật chơi và cách chơi. - Mỗi đội cử đội trưởng bốc thăm. - HS chơi 10' B3: Cho HS chơi trò chơi. - GV cùng lớp nhận xét xem nhóm nào kể được nhiều món ăn chứa nhiều chất béo. - HS bắt đầu chơi trò chơi. 2/ Hoạt động 2: Ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. * Mục tiêu: Biết tên 1 số món ăn cung cấp chất béo động vật và cung cấp chất béo thực vật. - Nêu lợi ích của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. * Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh chỉ tên các món ăn có chứa chất béo TV. - Tại soa chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? - HS chỉ và nêu - Vì trong chất béo động vật có nhiều axít béo no, trong chất béo thực vật có nhiều axít béo không no. - Ăn phối hợp 2 loại chất béo trên có lợi ích gì? * Kết luận: - GVchốt ý chính - HS: nêu mục bóng đèn toả sáng. 3/ Hoạt động 3: Lợi ích của muối I-ốt và tác hại của việc ăn mặn. * Mục tiêu: - Nói về ích lợi của muối I-ốt. - Nêu tác hại của thói quen ăn mặn. * Cách tiến hành: - Cho H S quan sát tranh. H5, 6, 7 + Tại sao chúng ta nên sử muối I- ốt. Sử dụng muối I-ốt có tác dùng gì? - Vì muối I-ốt có bổ sung I-ốt phòng tránh các rối loạn do thiếu I-ốt. - Nếu thiếu I- ốt cơ thể có tác hại như thế nào? - Cơ thể kém phát triển về cả thể lực và trí tuệ đ gây u tuyến giáp (biếu cổ). - Tại sao chúng ta không nên ăn mặn? - Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao. - Học sinh nêu mục bóng đèn toả sáng. * Kết luận: 4/ Hoạt động nối tiếp. - Qua bài học em biết thêm điều gì mới? - Vì sao lại phải ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật. - Nhận xét giờ học. - Về nhà thực hiện tốt như ND bài học. - Chuẩn bị bài sau. - Vài hS nêu Thứ ba, ngày 13 tháng 9 năm 2011 Toán Tiết 22: Tìm số trung bình cộng I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Bước đầu có hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết cách tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số. - HS khá giỏi: Lấy được một bài toán về trung bình cộng và nêu cách giải. II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Bài cũ: ? Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học. B- Bài mới: 1.Hoạt động 1: Giới thiệu số trung bình cộng và tìm số trung bình cộng: - GV ghi ví dụ lên bảng. - 1 HS nêu. - Gọi HS phân tích đề toán. - HS đọc bài tập - lớp đọc thầm. - 1 HS tổ chức cho lớp cùng phân tích đề toán. Can T1: 6 l Can T2: 4 l Rót đều: Mỗi can có ? lít dầu? - Muốn biết số dầu chia đều cho mỗi can được bao nhiêu ta làm ntn? Giải Tổng số lít dầu của 2 can là: 6 + 4 = 10 (l) - Sau đó ta làm như thế nào? Số lít dầu rót đều vào mỗi can là: 10 : 2 = 5 (l) Đ. Số: 5 lít dầu ịVậy muốn tính số dầu chia đều vào 2 can ta làm ntn? - Lấy tổng số lít dầu chia cho 2 được số lít dầu rót vào mỗi can. (6 + 4) : 2 = 5 (l) - Số 5 được gọi là gì? ị Ta nói can T1 có 6 lít, can T2 có 4 lít. TB mỗi can là 5 lít. b. Ví dụ 2: - Là số trung bình cộng của 2 số 6 và 4. BT cho biết gì? - Yêu cầu tìm gì? - Số học sinh lớp: 25; 27; 32 - TB mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? - Muốn tính TB số HS mỗi lớp ta cần tính gì? Giải Tổng số học sinh của 3 lớp: 25 + 27 + 32 = 84(HS) - Biết tổng số học sinh ta làm thế nào? Trung bình mỗi lớp có: 84 : 3 = 28 (HS) Đáp số: 28 học sinh - Số 28 được gọi ntn? - Ngoài ra còn có cách nào? ịMuốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm ntn? - Gọi là số TB cộng của 3 số 25; 27; 32 (25 + 27 + 32) : 3 = 28 (HS) * Học sinh nêu quy tắc. 2. Hoạt động 2: Luyện tập: a. Bài số 1: TC Rung chuông vàng - T đánh giá - HS làm bảng con. 42 và 52 (42 + 52) : 2 = 47 (34 + 43 + 52 +39) : 4 = 42 - Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. (36 + 42 + 57) : 3 = 45 b. Bài 2: - Gọi HS nêu đọc để bài. - HS nêu đề bài và phân tích . - HS làm vào vở. - Mai, Hoa, Hưng, Thịnh nặng 36kg, 38kg, 40kg, 34kg. - TB mỗi em nặng? Kg Giải Trung bình mỗi bạn cân nặng là: (36 + 38 + 40 + 34) : 4 = 37 (kg) c. Bài 3: ( Nhóm 4) - HS thảo luạn nhóm- trình bày KQ. Giải - GV nhận xét. Trung bình cộng của các số TN từ 1đ9 là: (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 8 + 9) :9 = 5 Đáp số: 5 - HS khá giỏi: Nêu một bài toán về trung bình cộng và cách giải. C. Củng cố - dặn dò: Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm TN? - NX giờ học - 2 HS Chính tả (Nghe - viết) Tiết 5: Những hạt thóc giống I. Mục đích - Yêu cầu: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật . - Làm đúng các bài tập, phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/n, en/eng - HS khá giỏi: Đặt một câu với từ ở bài tập 2a. II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn nội dung bài 2a. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Bài cũ: 2 đ 3học sinh lên bảng viết các từ ngữ bắt đầu bằng d/gi/r. B- Bài mới: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. - T đọc mẫu. - Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực? - HS nghe - đọc thầm. - Phát cho người dân 1 thúng thóc giống đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn. Ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị chừng phạt. - HD vi ... á. C. Củng cố - dặn dò: - HSKG: Vẽ biểu đồ hình cột có số liệu cụ thể. - NX giờ học. Chuẩn bị bài giờ sau. - Lớp nhận xét - bổ sung - Vẽ nháp Tập làm văn Tiết 10: Đoạn văn trong bài kể chuyện I. Mục đích - yêu cầu: - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện( ND Ghi nhớ) - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. - HS khá giỏi: Viết được đoạn văn kể chuyện hoàn chỉnh. II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn phần nhận xét. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Giới thiệu bài: 1/ Hoạt động 1: Phần nhận xét: + Gọi HS đọc bài. - Cho HS thảo luận - GVgạch chân những từ quan trọng. + HS đọc yêu cầu của bài tập 1 + 2 - HS thảo luận nhóm 6 - Đại diện nhóm lên trình bày. + Những sự việc tạo thành nòng cốt truyện: Những hạt thóc giống. + Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi nghĩ ra kế: Luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: Ai thu hoạch được nhiều thóc sẽ truyền ngôi cho. + Sự việc 2 đ - Chú bé chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm. + Sự việc 3 đ - Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. + Sự việc 4 đ - Nhà vua khen ngợi vua trung thực, dũng cảm, đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. - Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào? - Mỗi sự việc tương ứng với 1 đoạn văn. - Cốt truyện là gì? - Là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. - Cốt truyện thường có mấy phần? - Gồm 3 phần: + Mở đầu + Diễn biến + Kết thúc Bài số 2: - Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn. + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1ô. + Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. Bài số 3: Mỗi đoạn văn trong bài kể chuyện kể điều gì? - Kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm lòng cốt cho diễn biến của chuyện. - Đoạn văn nhận được ra nhờ dấu hiệu nào? - Hết 1 đoạn văn cần chấm xuống dòng. 2/ Hoạt động 2: Ghi nhớ: SGK - Cho vài học sinh nhắc lại - Lớp đọc thầm 3/ Hoạt động 3: Luyện tập: - Cho HS đọc nối tiếp nội dung bài tập. - Lớp đọc thầm - GV giới thiệu nội dung câu chuyện qua tranh và nêu rõ đoạn 3 của truyện phần còn thiếu. - HS suy nghĩ hình dung cảnh em bé gặp bà tiên - GV cho HS trình bày - Y/c HSKG trình bày bài của mình trước lớp. - HS đọc nối tiếp nhau kết quả bài làm Lớp nhận xét - bổ sung - GVnhận xét - đánh giá C. Củng cố - dặn dò: - Nêu những điều cần ghi nhớ qua tiết học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà chép đoạn văn thứ 2 vào vở. Địa lí Tiết 5 :trung du bắc bộ I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về dịa hình của tung du Bắc Bộ: + Vùng đồi với đỉnh nhọn, sườn thoảI, xếp cạnh nhau như bát úp. - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ: + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vung trung du. + Trồng rừng được đẩy mạnh. - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Tranh ảnh vùng trung du BắcBộ. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Bài cũ: ? Nêu những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn? B- Bài mới: 1/ Hoạt động 1: Vùng đồi với đỉnh tròn - sườn thoải. * Mục tiêu: H mô tả được vùng trung du Bắc Bộ. * Cách tiến hành: + Cho học sinh đọc SGK. - 2 HS nêu. - Học sinh đọc thầm kênh chữ và quan sát tranh ảnh. - Vùng trung du là vùng núi,vùng đồi hay đồng bằng? - Là 1 vùng đồi - Các đồi ở đây như thế nào?Được sắp xếp ntn? - Đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. - Nước ta có những nơi nào được gọi là trung du? - Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang. - Cho HS tìm và chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam những nơi có vùng trung du. - HS chỉ trên bản đồ Lớp nhận xét - bổ sung. - Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ? * Kết luận: Hãy mô tả đặc điểm của vùng trung du Bắc Bộ. - Mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi. * Vài học sinh nhắc lại 2/ Hoạt động 2: Chè và cây ăn quả ở trung du: * Mục tiêu:HS nắm được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ. Nêu được quy trình chế biến chè. * Cách tiến hành + Cho HS quan sát H1 và 2 - HS thảo luận nhóm 2 + HS quan sát kết hợp với các kênh hình. - Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì? - Thích hợp cho việc phát triển cây ăn quả và cây công nghiệp. - H1 và 2 cho biết những loại cây nào ở Thái Nguyên và Bắc Giang? - Thái Nguyên : Cây chè -Bắc Giang: Cây vải. - Cho HS quan sát bản đồ địa lí Việt Nam. - HS tìm vị trí 2 địa phương này trên bản đồ - Em biết gì về chè Thái Nguyên? - Thơm ngon, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. - Quan sát H3 - nêu quy trình chế biến chè - Trong những năm gần đây trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì? * Kết luận: T chốt ý - HS nêu - Chuyên trồng cây ăn quả đạt hiệu quả cao. 3/ Hoạt động 3: Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp: * Mục tiêu: Có ý thức bảo vệ rừng và tích cực tham gia trồng cây. * Cách tiến hành: - Cho HS quan sát tranh đồi trọc - Vì sao ở trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc? - Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi. - Để khắc phục tình trạng này người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì? - Cây công nghiệp lâu năm: Trẩu, keo,... - Trồng rừng có tác dụng gì? - Để bầu không khí trong lành, môi - Chống xói mòn, giữ nước,... trường trong sạch, bản thân em cần phải làm gì? - Phải bảo vệ rừng tích cực trồng cây... * Kết luận: GV chốt ý C. Hoạt động nối tiếp. - Nêu những đặc điểm tiêu biểu về vùng trung du Bắc Bộ. - Nhận xét giờ học. - VN ôn bài + chuẩn bị bài sau. - vài HS Kĩ thuật: Tiết 5: Khâu thường. ( Tiếp theo). I, Mục tiêu: - H.s biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đờng vạch dấu. - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. II, Đồ dùng dạy học: - Tranh quy trình. - Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu 20x30cm. - Len (chỉ) khác màu vải. - Kim khâu len, chỉ, thớc, kéo, phấn vạch. III, Các hoạt động dạy học; Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1, Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy trình khâu thường. - Khi khâu cần chú ý điều gì? - Nhận xét. 2, Dạy – học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: Khâu thường ( tiếp ) 2.2, Tổ chức cho học sinh thực hành khâu thờng. - G.v nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu. - G.v giới hạn thời gian và yêu cầu thực hành: Khâu đường khâu thường từ đầu đến cuối đường vạch dấu. - G.v theo dõi, uốn nắn những thao tác chưa đúng. 2.3, Đánh giá kết quả học tập của học sinh: - Tổ chức cho h.s trưng bày sản phẩm. - G.v đa ra các tiêu chí đánh giá sản phẩm. - G.v nhận xét, đánh giá kết quả học tập của h.s. 3, Củng cố, dặn dò: - Nhận xét ý thức thực hành của h.s. - Chuẩn bị bài sau. - H.s nêu . - H.s thực hành khâu thường. - H.s trưng bày sản phẩm. - H.s tự nhận xét sản phẩm của mình và của bạn. Lịch sử (chiều) Tiết 5: Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương bắc I. Mục tiêu: - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đôI nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc ( một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bực theo phong tục của người Hán). + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý. + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với nhân dân ta, băt nhân dân ta phảI học chữ Hán, sống theo phong tục người Hán. II. Đồ dùng dạy học: GV:- Kẻ sẵn nội dung: Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Bài cũ: ? Nêu những thành tựu của người dân Âu Lạc? ? Sự ra đời của nước Âu Lạc? B- Bài mới: - 2 HS trả lời * Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta. * Mục tiêu: H nắm được từ năm 179 TCN đến năm 938 các triều đại phong kiến phương Bắc nối tiếp nhau đô hộ nước ta. * Cách tiến hành: - GV cho HS đọc sách giáo khoa. - 2 HS nêu. + HS đọc thầm từ "Sau khi Triệu Đà thôn tính ... luật pháp của người Hán". - Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức, bóc lột nào đối với nhân dân ta? - Cho HS thảo luận nhóm 6: Tìm sự khác biệt về tình hình nước ta về chủ quyền, về kinh tế, về văn hoá trước năm 179 TCN đnăm 938 - GV đánh giá * Kết luận: T chốt lại nội dung HĐ1. - Chúng chia nước ta thành nhiều quận huyện do chính quyền người Hán cai quản. - Chúng bắt nhân dân chúng ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ, xuống biển mò ngọc trai... - Đưa người Hán sang ở lẫn đbắt nhân dân ta theo phong tục người Hán, học chữ Hán, sống theo luật pháp của người Hán. - HS thảo luận nhóm . - Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét - bổ sung. 2/Hoạt động 2: Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ phong kiến phương Bắc. * Mục tiêu: Học sinh nêu được thời gian và các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. * Cách tiến hành: - HS làm việc cá nhân. - Cho HS đọc sách giáo khoa và thực hiện: + Nêu các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống lại ách đô hộ của phong kiến phương Bắc. VD: - Năm 40: Khởi nghĩa 2 Bà Trưng - Năm 248: Khởi nghĩa Bà Triệu - Năm 542: Khởi nghĩa Lí Bí. - Năm 550: Khởi nghĩa Triệu Quang Phục - Năm 722: Khởi nghĩa Mai Thúc Loan - Năm 766: Phùng Hưng - Năm 905: Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ - Năm 931: Khởi nghĩa Dương ĐìnhNghệ - Năm 938: Chiến thắng Bạch Đằng - Từ năm 179 TCN đến năm 938 có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn? - Có 9 cuộc khởi nghĩa lớn. - Mở đầu cho các cuộc khởi nghĩa ấy là cuộc khởi nghĩa nào? - Khởi nghĩa 2 Bà Trưng - Kết thúc 1 nghìn năm đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc là cuộc khởi nghĩa nào? - Khởi nghĩa Ngô Quyền với chiến thắng Bạch Đằng. - Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc nói lên điều gì? C. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ ( Nội dung bằng chiến thắng bỏ) - NX giờ học - Nhân dân ta có 1 lòng yêu nước nồng nàn quyết tâm, bền chí đánh giặc, giữ nước.
Tài liệu đính kèm: