* HS đọc thầm từng đoạn + trả lời câu hỏi:
- Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
- Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông, tự do, độc lập.
- Trăng ngàn và . trăng soi sáng . trăng vằng vặc. khắp các TP, làng mạc, núi rừng.
* Cảnh đẹp dưới đêm trăng trung thu độc lập.
- Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng; cờ đỏ sao vàng phất phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít; coa thẳm; rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn; vui tươi.
- Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại,giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
* Ước mơ và hy vọng của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nước.
- Có nhà máy thuỷ điện; có những con tàu lớn.
- Có nhiều điều trong hiện thực vượt quá cả ước mơ của anh.
VD: Có giàn khoan dầu khí; có xa lộ to lớn; khu phố hiện đại; vô tuyến truyền hình; máy vi tính.
- 2HS nêu.
Tuần 7 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010 Tập đọc Tiết 12: Trung thu độc lập I. Mục tiêu. - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. - Hiểu ND: Tình thương yêu của các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. - HS khá giỏi trả lời được câu hỏi cảm thụ văn học. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài học. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: - Đọc bài "Chị em tôi" nêu ý nghĩa. B. Bài mới: * Giới thiệu bài: - Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài học. 1. Hoạt động 1:Hướng dẫn luyện đọc. - 2 HS đọc. - HS theo dõi. Gọi HS đọc mẫu. Chia đoạn 3 đoạn. + GV cho HS đọc đoạn: Lần 1+ luyện phát âm. - 1 HS đọc. - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 1 Lần 2 + giải nghĩa từ - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 2 * Trại, trăng ngàn, nông trường, vằng vặc - Đọc trong nhóm. đHọc sinh đọc chú giải. - Sáng trong không 1 chút gợn - HS đọc trong nhóm 3 - 2 nhóm đọc thi. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: ? Anh chiến sỹ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào? ? Trăng thu độc lập có gì đẹp? ? Những từ ngữ nào nói lên điều đó? * HS đọc thầm từng đoạn + trả lời câu hỏi: - Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. - Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông, tự do, độc lập. - Trăng ngàn và ... trăng soi sáng ... trăng vằng vặc... khắp các TP, làng mạc, núi rừng. ị Nêu ý 1: * Cảnh đẹp dưới đêm trăng trung thu độc lập. ? Anh chiến sỹ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? - Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng; cờ đỏ sao vàng phất phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít; coa thẳm; rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn; vui tươi. ? Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập? - Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại,giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. Nêu ý 2: * Ước mơ và hy vọng của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nước. ? Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sỹ năm xưa? - Có nhà máy thuỷ điện; có những con tàu lớn. - Có nhiều điều trong hiện thực vượt quá cả ước mơ của anh. VD: Có giàn khoan dầu khí; có xa lộ to lớn; khu phố hiện đại; vô tuyến truyền hình; máy vi tính.... HS khá giỏi: Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào? - 2HS nêu. ý chính: Mđ, yc. 3. Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Đọc nối tiếp: - 3 Học sinh đọc tiếp nối 3 đoạn Tìm giọng đọc của bài? Luyện đọc diễn cảm đoạn 2: + Gv đọc mẫu: + Luyện đọc theo cặp: - Thi đọc diễn cảm: - Giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước -Học sinh luyện đọc. - Cá nhân, nhóm thi. - Gv cùng hs bình chọn hs, nhóm đọc hay. C. Củng cố - dặn dò: - Bài văn cho thấy t/c ntn của anh chiến sỹ với các em ntn? - NX giờ học.VN xem trước bài "Vương quốc tương lai’’. - Lớp nhận xét bổ sung. Toán Tiết 31 : Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. - HS khá giỏi: Đặt được một đề toán có nội dung đang học. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Bài cũ: B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện tập: a. Hoạt động 1: Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng và biết cách thử lại phép cộng. 2416 + 5164 Bài số 1: ( phiếu bài tập) - Nêu cách tính tổng. - 1 HS lên bảng làm. + 2416 5164 7580 - GVcho HS nhận xét bài của bạn, trao đổi: - GV nêu cách thử của phép cộng. - HS nêu. - Cho HS thử lại phép cộng trên. - 1 HS làm phiếu: - 7580 5164 2416 + - Cho HS thực hiện phần b. - Nêu cách thực hiện phép cộng. - 35462 TL: 62981 27519 35462 62981 27519 Bài số 2 b. Hoạt động 2: : Củng cố kĩ năng thực hiện phép trừ và biết cách thử lại phép trừ. - - GV ghi phép tính: 6839 - 482 - Cho HS nêu cách tìm hiệu. - Cho HS lên bảng thực hiện 6839 482 - Lớp nhận xét 6357 - Nêu miệng thứ tự thực hiện + - GV nêu cách thử lại phép trừ. - Yêu cầu học sinh thực hiện thử lại phép trừ. -+ - Cho HS làm tiếp phần b. 6357 482 6839 ịHS nêu cách thử lại. +- 4025 TL: 3713 312 312 3713 4025 c. Hoạt động 3: Củng cố kĩ năng tìm thành phần chưa biết trong phép Bài số 3: TC: Rung chuông vàng. cộng, phép trừ. - Học sinh làm bảng con. - Nêu các thành phần chưa biết của phép tính? - Cách tìm số hàng; số bị trừ x + 262 = 4848 x = 4848 - 262 x = 4568 x - 707 = 3535 x = 3535 + 707 x = 4242 - GV kết luận. d. Hoạt động 4: Củng cố kĩ năng giảii toán. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2. - Cô chốt lời giải đúng. Bài số 4: (Nhóm 2) - HS đọc yêu cầu của bài tập- phân tích đề toán - HS thảo luận nhóm và trình bày KQ - Nhóm khác nhận xét bổ sung. - Núi Phan-xi-păng: 3143 m - Núi Tây Côn Lĩnh: 2428 m - Núi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu m Bài giải Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh và cao hơn là: 3143 - 2428 = 715 (m) Đáp số: 715 m đ. Hoạt động 5: Củng cố về số tự nhiên. - Cho HS làm miệng C- Củng cố - dặn dò: - Nêu mối quan hệ của phép cộng và phép trừ. - NX giờ học.Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau. Bài số 5. Nêu miệng Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99999; số bé nhất có 5 chữ số là: 10000ị Hiệu của 2 số là: 89999 Khoa học (chiều) Tiết 13: Phòng bệnh béo phì I. Mục tiêu: - Nêu cách phòng bệnh béo phì: +Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. + Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 28, 29 SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A -Bài cũ: - Nêu cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng? B- Bài mới: 1/ Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh béo phì. * Mục tiêu: - Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em. - Nêu được tác hại của bệnh béo phì. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - GV phát phiếu học tập. - 1 HS nêu. - HS thảo luận ( nhóm 5) - Đại diện nhóm tình bày KQ. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. + Câu 1 (b) + Câu 2 phần 1 (d) + Câu 2 phần 2 (d) + Câu 2 phần 3 (c) * Kết luận: - Một em bé được xem là béo phì khi nào? - Tác hại của bệnh béo phì? 2/ Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. * Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. * Cách tiến hành: + Cho HS thảo luận - Cho HS thảo luận nhóm và đưa ra tình huống. - GV cho đại diện các nhóm trình bày theo phân vai. 4/ Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học.Về nhà ôn bài+ Chuẩn bị bài sau. - Cân nặng hơn mức trung bình so với chiều cao và tuổi là 20% - Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay, vú và cằm. - Bị hụt hơi khi gắng sức. - Mất sự thoải mái trong cuộc sống. - Giảm hiệu suất lao động và lanh lợi trong sinh hoạt, mắc bệnh tim mạch - HS thảo luận nhóm 4 VD: Em của bạn Lan có nhiều dấu hiệu của bệnh béo phì. Sau khi học xong bài này nếu là Lan bạn sẽ về nhà nói gì với mẹ bạn có thể làm gì để giúp em mình. - Lớp nhận xét - góp ý cùng thảo luận cho cách ứng xử đó. Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2011 Toán Tiết 32 : Biểu thức có chứa hai chữ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết được có chứa 2 chữ, giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ. - Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị của chữ. - HS khá giỏi: Nêu được ví dụ về biểu thức có chứa 2 chữ. II. Đồ dùng dạy học: - Vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Bài cũ: Tìm a: a = 1928; a + 1245 ịvới a = 1928 thì a + 1245 = 1928 + 1245 = 3173 a - 1452 ị Với a = 1928 thì a -1452 = 1928 -1452 = 476 B- Bài mới: * Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu biểu thức có chứa 2 chữ : a. Biểu thức có chứa 2 chữ. - GV chép bài toán - Muốn biết cả 2 anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào? - Học sinh đọc bài toán - Lấy số cá của anh câu được cộng với số cá của em - Nếu anh câu được 3 con cá em câu được 2 con cá thì 2 anh em câu được mấy con cá? -GVviết vào bảng ghi sẵn. - 2 anh em câu được 2 + 3 con cá - GV nêu tương tự các trường hợp còn lại: anh câu được 4 con cá; em câu được 0 con cá Hai anh em ? con cá? - 2 anh em câu được 4 + 0 con cá - Nếu anh câu được 0 con cá; em câu được 1 con cá 2 anh em ? con cá? - Nếu anh câu được a con cá; em câu được b con cá 2 anh em ? con cá? T nêu a + b được gọi là biểu thức có chứa 2 chữ. - Qua ví dụ em có nhận xét gì? - 2 anh em câu được 0 + 1 con cá - 2 anh em câu được a + b con cá - Biểu thức có chứa 2 chữ luôn có dấu phép tính và 2 chữ b. Giá trị của biểu thức chứa 2 chữ - Nếu a = 3; b = 2 thì a + b = ? - Nếu a = 3; b =2 thì a + b = 3 + 2 =5 - Khi đó ta nói 5 là 1 giá trị của biểu thức a + b. - T hướng dẫn tương tự với các trường hợp a = 4 và b = 0 a= 0 và b = 1... - H tự trình bày Khi biết giá trị cụ thể của a và b muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm ntn? - Ta thay các số vào a và b rồi thực hiện giá trị của biểu thức. - Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì? Ta tính được 1 giá trị của biểu thức a + b 2. Hoạt động 2: Luyện tập: a. Bài số 1: Tính giá trị của c + d. - Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu? - Nếu c = 10 và d = 25 thì c + d = 10 + 25 = 35. - Muốn tính giá trị của biểu thức c + d ta làm như thế nào? + Nếu c = 15cm và d = 45cm thì c + d = 15cm + 45cm = 60cm b. Bài số 2: Tính giá trị của biểu thức a - b. - + Nếu a = 32 và b = 20 thì a - b = 32 - 20 = 12 + Nếu a = 45 và b = 36 thì a - b = 45 - 36 = 9 + Nếu a = 18m và b = 10m thì a - b = 18m - 10m = 8m c. Bài số 3: Cho HS làm bài vào SGK - HS trình bày miệng tiếp sức a = 28 ; b = 4 ị a x b = 112 ị a : b = 7 d. Bài số 4: Gv hướng dẫn tương tự. 3. Hoạt động nối tiếp: Củng cố - dặn dò: - HS khá giỏi: Nêu VD về biểu thức có chứa 2 chữ? - NX giờ học.Về nhà xem lại bài 4. * a = 300; b = 500 ị a + b = 300 + 500 = 800 ị b + a = 500 + 300 = 800 * a = 3200; b = 1800 ị a + b = 5000 ị b + a = 5000 - 2 HS nêu Chính tả (Nhớ – viết) Tiết 7: Gà trống và Cáo I. Mục tiêu. - Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng BT2a, BT3a. - Viết đúng mẫu, trình bày khoa học, sạch sẽ. II. Đồ dùng dạy học: Chép sẵn nội dung bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Bài cũ: - Viết ... . II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ- GT bài. ? Tính m+n+p nếu m = 10; n= 2; p=5? - Gv nx ghi điểm. * Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 2: Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng. - Kẻ bảng như sgk, nêu giá trị cụ thể của a,b,c. - 2 HS hực hiện. - HS tự tính giá trị của (a+b)+c và a +(b+c) ? So sánh giá trị của 2 biểu thức? (a+b)+c = a +(b+c) ? Phát biểu tính chất: - HS phát biểu - Gv chốt ghi bảng. - HS nhắc lại. + Lưu ý: Khi tính tổng a +b+c ta tính từ trái sang phải (a+b)+c hoặc a+(b+c) 3. Hoạt động 3: Thực hành: Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất. - HS đọc yêu cầu. - Tổ chức hs tự làm bài vào vở. - HS làm bài và chữa bài. - Gv cùng HS nhận xét, chữa bài: Bài 2.( Nhóm 6) Gọi HS nêu yêu cầu- phân tích bài toán. - GV kết luận. Bài 3: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm. - Nêu miệng: - Gv nx, chốt đúng và yêu cầu hs phát biểu thành lời phần a. 4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò: - HSKG: Hãy nêu một vd có tính chất kết hợp của phép cộng. - VN học và chuẩn bị bài sau. a. 4367+199+501= 4367 +700 = 5067 4400 + 2148 + 252 = 4 400 + 2400 = 6800 b. (Làm tương tự) bỏ dòng 2. - HS đọc yêu cầu- Phân tích đề toán. - HS thảo luận nhóm- trinh bày KQ. - NHóm khác nhận xét bổ sung. Bài giải 2 ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: 75500000+86950000 =162450 000(đồng) Cả 3 ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: 162450000+14500000=17695000(đồng) Đáp số: 176 950 000 đồng - HS nêu yêu cầu bài. - 1 số học sinh nêu: a/ a + 0 = 0 + a= a b/ 5 + a = a + 5 c/(a + 28)+2= a+(28 + 2) = a + 30 - 2 HS Tập làm văn Tiết 14 : Luyện tập phát triển câu chuyện I. Mục tiêu. - Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian đối với HS khá. - HS yếu biết phát triển câu chuyện theo sự hướng dẫn của GV. II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn đề bài và các gợi ý. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ- Giới thiệu bài. - Mỗi em đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện "Vào nghề". * Giới thiệu bài: 2/ Hoạt động 2: HD H làm bài tập. - GV chép đề Học sinh đọc đề bài. Đề bài: Trong giấc mơ mình gặp bà tiên (trong hoàn cảnh nào) cho ba điều ước và em đã thực hiện cả 3 điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyệnn ấy theo trình tự thời gian. - Hướng dẫn học sinh phân tích đề. - Cho HS đọc 3 gợi ý - GV hướng dẫn làm bài. - Cho HS kể chuyện thi VD: Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên cho em ba điều ước? - 2 HS đọc. - 2 HS nêu đề bài. - HS nên những ý chính - HS tự suy nghĩ - HS kể chuyện trong nhóm. - Các nhóm kể chuyện- cá nhân kể. - Lớp nghe và nhận xét. + Em gặp bà tiên trong giấc ngủ trưa, em mơ thấy mình đang mót thóc. ............... Bà thấy em mồ hôi nhễ nhại...... - Em thực hiện những điều ước ntn? - Em nghĩ gì khi thức giấc? - GV nhận xét - đánh giá 3. Hoạt động nối tiếp. Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học.Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài sau. - Em không dùng phí 1 điều ước nào?.... - Rất tiếc vì đó chỉ là 1 giấc mơ. + HS làm miệng - HS nêu miệng Địa lý Tiết 7 : Một số dân tộc ở tây nguyên I. Mục tiêu: - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống ( Gia- rai, Ê-đê, Ba – na, Kinh,) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nhất nước ta. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên: + Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy. - HS khá , giỏi quan sát tranh, ảnh mô tả nhà rông. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, các hoạt động, lễ hội của các dân tộc Tây Nguyên. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Bài cũ: - Nêu đặc điểm của Tây Nguyên (địa hình, khí hậu). B- Bài mới: * Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: Tây Nguyên nơi có nhiều dân tộc chung sống. * Mục tiêu: HS nêu được Tây Nguyên là vùng kinh tế mới có nhiều dân tộc chung sống. * Cách tiến hành: - Theo em dân cư tập trung ở Tây Nguyên có đông không? Và đó thường là người dân tộc nào? - 2 HS nêu. - Do khí hậu và địa hình tương đối khắc nghiệt nên dân cư tập trung ở Tây Nguyên không đông, thường là các dân tộc: Êđê; Gia rai; Ba-na; Xơ-đăng... - Cho HS chỉ trên bản đồ, vị trí các dân tộc Tây Nguyên. - Khi nhắc đến Tây Nguyên người ta thường gọi đó là vùng gì? - Lớp theo dõi - nhận xét. - Thường gọi là vùng kinh tế mới vì nơi đây là vùng mới phát triển đang cần nhiều người đến khai quang, mở rộng và phát triển thêm. * Kết luận: 2. Hoạt động 2: Nhà rông ở Tây Nguyên. * Mục tiêu: HS nêu được tác dụng cuả nhà rông. * Cách tiến hành: - Nhà Rông dùng để làm gì? - Là nơi sinh hoạt tập trung của cả buôn làng như hội họp, tiếp khách của buôn. * Kết luận: 3. Hoạt động 3: Lễ hội. * Mục tiêu:Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về lễ hội của một số dân tộc ở Tây Nguyên. * Cách tiến hành + Cho HS thảo luận nhóm 4. - HS thảo luận nhóm . - Đại diện nhóm trình bày KQ. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. - Lễ hội của người dân Tây Nguyên tổ chức vào thời gian nào? - ở Tây Nguyên có những lễ hội nào? Trong lễ hội có các hoạt động nào? - Lễ hội thường được tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mùa thu hoạch, có các lễ hội như: Hội đua voi; lễ hội Kồng Chiêng; hội đâm trâu. Các hoạt động trong lễ hội thường là nhảy múa, uống rượu cần. *KL: Bài học SGK 4. Hoạt động nối tiếp. - 2- 3 HS đọc. Tây Nguyên Trang phục, lễ hội Nhà Rông Nhiều dân tộc cùng chung sống - Tổ chức chơi trò chơi: Hệ thống hoá kiến thức về Tây Nguyên bằng sơ đồ. - Nhận xét giờ học, về nhà chuẩn bị bài sau. Kĩ thuật (chiều) Tiết 6: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (Tiết 2) I. Mục tiêu - H biết khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. - Có ý thức rèn luyện kỹ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy - học. GV: - Mẫu + 1 số vật liệu và dụng cụ cần thiết. H: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Bài cũ: Nêu các thao tác khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường? B- Bài mới: 3/ HĐ 3: Thực hành khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. - Nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. + Vạch dấu đường khâu. + Khâu lược. + Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường - T kiểm tra sự chuẩn bị của H. - T quan sát HD2 - H thực hành trên vải. 4/ HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập. - T đưa ra các tiêu chuẩn. + Đường khâu ở mặt trái tương đối thẳng. + Khâu ghép được 2 mép vải. + Các mũi khâu tươngđối bằng nhau và cách đều. + Hoàn thành sp đúng thời gian. - T đánh giá chung 5/ Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị vật liệu cho giờ học sau. - H tự đánh giá các sản phẩm trưng bày theo các tiêu chuẩn. + Lớp nx chung. Lịch sử (chiều) Tiết 7 : Chiến thắng bạch đằng ngô quyền lãnh đạo (năm 938) I. Mục tiêu: -Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938: + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền ở xã Đường Lâm, con dể của Dương Đình Nghệ. + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán. + Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử địch vào bãI cọc và tiêu diệt địch. + ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: - Hình minh hoạ. - Tìm hiểu tên phố, đường, đền thờ hoặc địa danh. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Bài cũ: - Nêu nguyên nhân cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? - Diễn biến cuộc khởi nghĩa. ý nghĩa cuộc khởi nghĩa. B- Bài mới: * Giới thiệu bài: - Cho HS quan sát tranh và trả lời: Em thấy những gì qua bức tranh? - 2 HS nêu. - Những chiếc cọc nhọn tua tủa trên sông, những chiếc thuyền nhỏ đang lao đi vun vút... 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về con người Ngô Quyền. * Mục tiêu: HS kể được về thân thế của Ngô Quyền. * Cách tiến hành: + HS đọc SGK và tìm hiểu - Ngô Quyền là người ở đâu? - Ông là người như thế nào? - Ông là con rể của ai? - Là người ở Đường Lâm - Hà Tây. - Là người có tài, yêu nước. - Con rể của Dương Đình Nghệ người đã tập hợp quân dân ta đứng lên đánh đuổi bọn đô hộ Nam Hán, giành thắng lợi năm 931. 2 Hoạt động 2: Nguyên nhân dẫn đến trận Bạch Đằng: * Mục tiêu: Trình bày được nguyên nhân của trận Bạch Đằng. * Cách tiến hành: - Vì sao có trận Bạch Đằng? - Vì Kiều Công Tiễn giết chết Dương Đình Nghệ nên Ngô Quyền đem quân đánh báo thù, Kiều Công Tiễn cho người sang cầu cứu nhà Nam Hán, nhân cớ đó nhà Nam Hán đem quân sang xâm chiếm nước ta. Biết tin Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đó n đánh giặc xâm lược. * Kết luận: GV chốt ý 3. Hoạt động 3: Diễn biến trận đánh: * Mục tiêu: Kể lại được diễn biến trận đánh Bạch Đằng. * Cách tiến hành: - GV cho HS đọc sách giáo khoa. - Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu? Khi nào? * HS đọc thầm và nêu diễn biến. - Diễn ra trên cửa sông Bạch Đằng (Quảng Ninh) vào cuối năm 938. -Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh - Dùng kế chôn cọc gỗ đầu nhọn xuống giặc? nơi hiểm yếu ở cửa sông Bạch Đằng lợi dụng nước thuỷ triều lên. - Khi nước thuỷ triều lên che lấp các cọc gỗ Ngô Quyền đã làm gì? - Cho thuyền nhẹ ra khiêu chiến vừa đánh, vừa lui nhử địch vào bãi cọc. - Khi thuỷ triều xuống quân ta làm gì? - Quân ta mai phục ở 2 bên sông đổ ra đánh quyết liệt giặc hốt hoảng bỏ chạy thì thuyền va vào cọc gỗ, không tiến không lui được. - Kết quả của trận Bạch Đằng - Giặc chết quá nửa Hoàng Tháo tử trận, cuộc xâm lược của quân Nam Hán hoàn toàn thất bại - T cho vài H lên thuật lại diễn biến trận Bạch Đằng. - H đại diện nhóm trình bày. 4 Hoạt động 4: Kết quả của trận Bạch Đằng: * Mục tiêu: Hiểu và nêu được kết quả của chiến thắng Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc. * Cách tiến hành: - Sau chiến thắng Bạch Đằng Ngô Quyền làm gì? - Mùa xuân năm 939 Ngô Quyền xưng vương chọn Cổ Loa làm kinh đô. - Chiến thắng Bạch Đằng và việc NQ xưng vương có ý nghĩa ntn đối với lịch sử dân tộc ta? - Đã chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn 1000 năm nhân dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. * Kết luận: T chốt ý - Bài học (SGK) 5/ Củng cố - dặn dò: - NX giờ học. VN ôn bài + Cbị bài sau. - 3 đ 4 học sinh nhắc lại
Tài liệu đính kèm: