Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 08

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 08

Tiết 1:

 Tập đọc: KÌ DIỆU RỪNG XANH

 I.Mục tiêu:

 -Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ.

 -Đọc đúng các từ ngữ trong câu, các câu trong bài,thể hiện cảm xúc ngưỡng mộ trước vẽ đẹp của rừng.

 -Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẽ đẹp của rừng.

 II. Chuẩn bị:

 Tranh vẽ ở SGK.

 III.Lên lớp:

 1. Kiểm tra bài cũ:

 Gọi hai học sinh đọc thuộc bài thơ: Tiếng đàn ba- la- lai –ca trên sông Đà.

 Nêu nội dung của bài?

 2. Bài mới:

 *Giới thiệu bài: Kì diệu rừng xanh.

 a. Luyện đọc:

 -Một học sinh khá giỏi đọc toàn bài.

 -Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (2 lượt)

 -Học sinh đọc giáo viên kết hợp sửa lỗi sai cho học sinh.

 -Học sinh đọc lượt hai giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa các từ mới và từ khó.

 -Học sinh luyện đọc theo cặp .

 -Một học sinh đọc toàn bài.

 

doc 23 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 19/03/2022 Lượt xem 450Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 08", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
 THỨ HAI Ngày soạn : 11/ 10/ 2008.
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 14 tháng 10 năm 2008.
 Tiết 1:
 Tập đọc: KÌ DIỆU RỪNG XANH
 I.Mục tiêu:
 -Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ.	
 -Đọc đúng các từ ngữ trong câu, các câu trong bài,thể hiện cảm xúc ngưỡng mộ trước vẽ đẹp của rừng.
 -Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẽ đẹp của rừng.
 II. Chuẩn bị:
 Tranh vẽ ở SGK.
 III.Lên lớp:	
 1. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi hai học sinh đọc thuộc bài thơ: Tiếng đàn ba- la- lai –ca trên sông Đà.
 Nêu nội dung của bài?
 2. Bài mới:
 *Giới thiệu bài: Kì diệu rừng xanh.
 a. Luyện đọc: 
 -Một học sinh khá giỏi đọc toàn bài.
 -Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (2 lượt)
 -Học sinh đọc giáo viên kết hợp sửa lỗi sai cho học sinh.
 -Học sinh đọc lượt hai giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa các từ mới và từ khó.
 -Học sinh luyện đọc theo cặp .
 -Một học sinh đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
-Học sinh đọc thầm đoạn 1:
Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì?
(Thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì, bản thân mình như một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô)
Nhờ những liên tưởng ấy mà cảch vật đẹp thêm như thế nào?
(Những liên tưởng ấy làm cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích)
Ý của đoạn 1 là gì?
Ý1: Vẽ đẹp của rừng nấm.
-Một học sinh đọc đoạn 2.
Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?
(Những con vượn ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh)
Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
(Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động)
Ý của đoạn 2 là gì?
Ý2: Vẽ đẹp sống động của các muông thú.
-Một học sinh đọc đoạn 3.
Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”?
(Vàng rợi là màu vàng ngời sáng, rực rở, đều khắp, rất đẹp mắt)
Ý3: Rừng khộp rất đẹp.
Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên?
-Học sinh đọc thầm đoạn 2
-Học sinh nêu nội dung của bài .
 c. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm:
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc một đoạn thư đoạn 2.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn.
-Học sinh đọc diễn cảm theo cặp.
 -Một vài học sinh đọc diễn cảm trước lớp.
3. Củng cố dặn dò:
 -Giáo viên nhận xét tiết học.
 -Xem trước bài mới.
 Tiết 2: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
 Toán: 
 I.Mục tiêu:
 Giúp học sinh nhận biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
 II.Chuẩn bị:
 Phiếu làm bài tập 3.
 III. Lên lớp:
 1.Kiểm tra cũ:
 Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập 2 ở vở bài tập.
 Giáo viên chữa bài nhận xét.
 2.Bài mới:
 * Giới thiệu bài: Số thập phân bằng nhau.
a, Phát hiện đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải của số thập phân đó.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh tự giải quyết cách chuyển đổi trong các ví dụ của bài học để nhận ra rằng:
 0,9 = 0,90 0,90 = 0,900
 0,90 = 0,9 0,900 = 0,90
-Từ đó học sinh tự nêu được nhận xét như trong bài học.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu các ví dụ minh họa cho các nhận xét đã nêu có ở trên. 
b.Thực hành:
 Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu bài toán .
 Giáo viên hướng dẫn học sinh tự làm bài vào vở.
 Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
 Học sinh làm bài vào vở -Giáo viên chữa bài nhận xét.
 Bài 3: Học sinh đọc bài trên phiếu đính trên bảng.
 Học sinh suy nghĩ làm bài. Gọi học sinh nêu nhận xét.
 Bạn Lan và Mỹ viết đúng.
 Bạn Hùng viết sai vì đã viết 0,100 = 1/100.
 3. Củng cố dặn dò:
 - Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài.
 -Về nhà học bài và xem bài mới.
 Tiết 3: 
 Chính tả: (Nghe -viết) KÌ DIỆU RỪNG XANH 
 I.Mục tiêu:
 -Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài: Kì diệu rừng xanh. Biết đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê, ya.
 II. Chuẩn bị:
 Vở bài tập Tiếng Việt 5.
 III. Lên lớp:
 1.Kiểm tra bài cũ:
 Học sinh viết các từ chứa vần iê /iê và nêu cách đánh dấu thanh.
 2.Bài mới:
 * Giới thiệu bài: Kì diệu rừng xanh
 a. Hướng dẫn học sinh nghe-viết:
 -Giáo viên đọc bài chính tả trong SGK một lượt, học sinh theo dõi trong SGK.
 -Học sinh đọc thầm lại bài chính tả. Nhắc học sinh cách trình bày thơ lục bát.
 -Học sinh gấp SGK. Giáo viên đọc từng câu cho học sinh viết theo tốc độ quy định .
 -Giáo viên đọc lại toàn bài 
 -Học sinh dò bài.
 -Giáo viên chấm chữa bài 7-10 bài.
 -Giáo viên nhận xét chung.
 b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả:
 Bài tập 1: Học sinh viết các tiếng có vần yê, ya.
 -Gọi hai học sinh lên bảng viết nhanh những tiếng tìm được.
 Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
 Học sinh làm bài vào vở, giáo viên chữa bài nhận xét.
 3. Củng cố dặn dò:
 -Giáo viên nhấn mạnh nội dung bài.
 - Về nhà học bài và rèn luyện chữ viết.
 -Chuẩn bị cho tiết học sau.
 Tiết 4:
 Khoa học: PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A 
 I.Mục tiêu:
 -Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan a.
 II. Chuẩn bị:
 Tranh ở SGK
 III. Lên lớp:
 1 .Kiểm tra bài cũ:
 Nêu nguyên nhân gây bệnh viêm não?
 Nêu cách phòng chống bệnh viêm não?
 2.Bài mới:
 *Giới thiệu bài: Phòng bệnh viêm gan A.
 Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
 .Mục tiêu: Học sinh nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A.
 .Tiến hành: 
 Bước 1: Giáo viên chia lớp thành bốn nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
 Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A?
 Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì?
 Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?
 Bước 2: Làm việc theo nhóm.
 -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo hướng dẫn của nhóm.
 Bước 2: Làm việc cả lớp.
 Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
 Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
 .Mục tiêu: Nêu được cách phòng bệnh viêm gan A.
 Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A.
 .Tiến hành: 
 Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 2, 3, 4, 5 và trả lời câu hỏi:
 -Chỉ và nói về nội dung của từng hình.
 -Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm gan A.
 Bước 2: Giáo viên nêu các câu hỏi thảo luận.
 Các cách phòng bệnh viêm gan A.
 Ngưòi mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì?
 Bạn có thể làm gì để phòng bệnh viêm gan A?
3 . Củng cố dặn dò:
-Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài.
-Về nhà học bài và xem bài mới.
 Tiết 5:
 Đạo đức: NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 2)
 I.Mục tiêu:
 -Giáo dục học sinh có ý thức về cội nguồn.
 -Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. 
 II. Chuẩn bị:
 Vở bài tâp Đạo Đức.
 III. Lên lớp:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 Vì sao mỗi người phải biết nhớ ơn tổ tiên?
 2. Bài mới:
 *Giới thiệu bài: Nhớ ơn tổ tiên. (Tiết 2)
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giỗ tổ Hùng Vương.
 .Mục tiêu: -Giáo dục học sinh ý thức về cội nguồn.
 .Tiến hành: -Đại diện các nhóm học sinh lên giới thiệu các tranh, ảnh, thông tin mà em đã thu thập về ngày giỗ tổ Hùng Vương.
 -Thảo luận cả lớp:
 Em nghĩ gì khi xem, đọc và nghe các thông tin trên?
 -Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ tổ Hùng Vương vào ngày mồng mười tháng ba hàng năm thể hiện điều gì?
 Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
 -Giáo viên cho một số học sinh lên giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
 -Giáo viên chúc mừng các học sinh đó và hỏi thêm:
 Em có tự hào về các truyền thống đó không?
 Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống đó?
 Hoạt động 3: Học sinh đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện đọc thơ về chủ đề: Biết ơn tổ tiên.
 .Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố bài học.
 .Tiến hành: Một số học sinh hoặc nhóm học sinh trình bày.
 -Cả lớp trao đổi nhận xét.
 -Giáo viên khen các em đã chuẩn bị tốt.
 -Giáo viên mời 1-2 học sinh đọc lại phần ghi nhớ trong SGK. 
 3. Củng cố dặn dò:
 -Học bài và xem bài mới.
 -Giáo viên nhận xét tiết học và tuyên dương những học sinh có ý thức phát biểu xây dựng bài,nhắc nhở những học sinh chưa tập trung học tập.
 THỨ BA 	 Ngày soạn : 12/ 10/ 2008.
 	 Ngày giảng: Thứ tư ngày 15 tháng 10 năm 2008. 
 Tiết 1:
 Toán: SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN 
 I.Mục tiêu:
 Giúp học sinh biết cách so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn. 
 II. Lên lớp:
 1.Kiểm tra bài cũ:
 Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập 3 ở vở bài tập.
 2. Bài mới:
 *Giới thiệu bài: So sánh hai số thập phân.
a, Hướng dẫn học sinh tìm cách so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
 8,1 và 7,9
-Giáo viên hướng dẫn học sinh tự so sánh hai độ dài 8,1 và 7,9 để học sinh nhận ra: 
 8,1 m > 7,9 m nên 8,1 > 7,9
Các số thập phân 8,1 và 7,9 có phần nguyên khác nhau và 8 > 7 nên 8,1 > 7,9
-Giáo viên giúp học sinh tự nêu nhận xét: Trong hai số thập phân có phần nguyên
b, Hướng dẫn học sinh tự nêu cách so sánh hai số thập phân và giúp học sinh thống nhất nêu như trong SGK. 
c. Thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu bài toán .
-Gọi ba học sinh lên bảng làm , lớp làm vào vở.
-Giáo viên chữa bài nhận xét.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu bài toán.
-Học sinh làm vào vở -Giáo viên chữa bài.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu bài toán. 
-Học sinh làm bài vào vở. Giáo viên chữa bài nhận xét.
 3. Củng cố dặn dò:
-Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài tập.
-Về nhà học bài và xem bài mới.
 Tiết 2:
 LTVC: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN 
 I.Mục tiêu:
 -Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ chỉ sự vật, hiện tượng của thiên nhiên, làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về vấn đề của đời sống, xã hội.
-Nắm được một số từ ngữ miêu tả thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
-Vở bài tập Tiếng Việt 5
III. Lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi hai học sinh làm bài tâp 4 của tiết học trước.
Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
Bài tập 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập 1.
-Học sinh trả lời các câu hỏi ở SGK. Giáo viên chốt lại ý đúng.
Tất cả những người không do con người tạo ra.
Bài tập 2: Một học đọc yêu cầu bài tập.
-Giáo viên có thể giải thích các thành ngữ, tục ngữ:
 Lên thác xuống ghềnh. Góp gió thành bão
Nước chảy đá mòn. Khoai đất lạ, mạ đất quen.
 Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
 -Giáo viên phát phiếu cả nhóm làm việc. Thư kí nhóm liệt kê nhanh những từ ngữ miêu tả không gian cả nhóm tìm được.
 -Đại diện các nhóm dán phiếu làm bài lên bảng, trình bày kết quả. Sau đó, học sinh trong nhóm nối tiếp nhau đặt câu với những từ ngữ tìm được.
 -Cả lớp và giáo viên nhận ... 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu nguyên nhân gây bệnh viêm gan A?
 Cách phòng chống bệnh viêm gan A?
 2.Bài mới:
 *Giới thiệu bài: Phòng tránh HIV/AIDS
 *Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
 .Mục tiêu: Giúp học sinh: Giải thích được một cách đơn giản HIV là gì? AIDS là gì?
 -Nêu được các đường lây truyền HIV?
 .Tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
 -Giáo viên phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu có nội dung như trong SGK, yêu cầu các nhóm thi xem nhóm nào tìm được câu trả lời tương ứng với câu hỏi đúng và nhanh.
 Bước 2: Làm việc theo nhóm.
 Nhóm trưởng điều khiển nhóm của mình.
 Bước 3: Làm việc cả lớp.
 -Đáp án: 1c, 2b, 3d, 4c, 5a.
 *Hoạt động 2: Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh và triển lãm.
 .Mục tiêu: -Nêu được cách phòng tránh.
 -Có ý thức tuyên truyền vận động mọi người cùng phòng tránh.
 .Tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
 Giáo viên yêu cầu các nhóm sắp xếp, trình bày các thông tin, tranh ảnh đã được sưu tầm và trình bày trong nhóm.
 Bước 2: Làm việc theo nhóm.
 Nhóm trưởng điều khiển và phân công các bạn trong nhóm mình làm việc theo hướng dẫn trên.
 Bước 3: Trình bày triển lãm.
 -Giáo viên phân chia khu vực trình bày triển lãm cho mỗi nhóm, sản phẩm của mỗi nhóm có thể được bày trên bàn hoặc treo trên tường.
 3.Cũng cố dặn dò:
-Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài.
-Về nhà học bài và xem bài mới.
 Tiết 4:
 Kĩ thuật: THÊU CHỮ V 
 I. Mục tiêu:
 -Biết cách thêu chữ Vvà ứng dụng thêu chữ V.
 -Thêu được các mũi thêu chữ V đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
 -Rèn luyện tính cẩn thận.
 II. Chuẩn bị:
 -Kim chỉ, vải
 III. Lên lớp:
 1. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
 2.Bài mới:
 * Giới thiệu bài: Thêu chữ V
 *Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu.
 -Giáo viên giới thiệu mẫu thêu chữ V, hướng dẫn học sinh quan sát mẫu kết hợp với quan sát hình 1 SGK để trả lời câu hỏi và nêu nhận xét đặc điểm mũi thêuchữ V.
 -Giáo viên giới thiệu một số sản phẩm may mặc có thêu trang trí bằng mũi thêu chữ V.
 -Tóm tắt nội dung chính của của hoạt độnh 1.
 *Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
 -Hướng dẫn học sinh đọc nội dung mục 2 trong SGK để nêu các bước thêu chữ V.
 -Hướng dẫn học sinh đọc nội dung mục 1 kết hợp với quan sát hình 2 và đặt câu hỏi yêu cầu học sinh nêu cách vạch dấu đường thêu chữ V.
 -Học sinh quan sát hình 3, 4 để nêu cách bắt đầu thêu và cách thêu các mũi thêu chữ V.
 -Giáo viên lưu ý học sinh: Thêu từ trái sang phải. Đường thêu phải đều nhau.
 -Yêu cầu học sinh nêu và thực hiện các thao tác kết thúc đường thêu.
 -Giáo viên hướng dẫn nhanh lần thứ hai các thao tác thêu lần 2.
 3. Củng cố dặn dò:
 -Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài.
 -Về nhà tập luyện đính khuy và chuẩn bị cho tiết sau.
 Tiết 5:
 Mĩ thuật: VẼ THEO MẪU
 MẪU CÓ DẠNG HÌNH TRỤ VÀ HÌNH CẦU 
 I. Mục tiêu:
 -Học sinh nhận biết được các vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu.
 -Học sinh biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu.
 -Học sinh thích quan tâm tìm hiểu các đồ vật xung quanh.
II.Chuẩn bị:
 Mẫu vật hình trụ và hình cầu.
 III.Lên lớp:
 1.Kiểm tra:
 Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
 2.Bài mới:
* Giới thiệu bài: Vẽ theo mẫu: Mẫu vẽ có dạng hình trụ và hình cầu.
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
 -Giáo viên giới thiệu một số vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu đã chuẩn bị và gợi ý trong SGK.
 -Giáo viên yêu cầu học sinh chọn, bày mẫu theo nhóm và nhận xét về vị trí, hình dáng tỉ lệ, đậm nhạt của mẫu.
Hoạt động 2: Cách vẽ.
 -Giáo viên giới thiệu hình gợi ý cách vẽ trong SGK.
-Giáo viên nhắc lại cách tiến hành chung về vẽ theo mẫu để học sinh nhớ lại cách vẽ từ bao quát đến chi tiết.
-Giáo viên gợi ý học sinh vẽ đậm nhạt bằng bút chì.
-Một số học sinh có thể vẽ màu theo ý thích.
Hoạt động 3: Thực hành.
-Giáo viên đặt một mẫu vật chung cho cả lớp cùng vẽ.
-Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát mẫu trước khi vẽ và vẽ theo đúng vị trí, hướng nhìn của từng em.
-Nhắc nhở học sinh so sánh tỉ lệ và cách vẽ như đã hướng dẫn.
-Chú ý hướng dẫn đối với một số học sinh còn lúng túng.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
-Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một số bài vẽ về bố cục , màu sắc 
-Giáo viên nhận xét, bổ sung và chỉ ra những bài vẽ đẹp và những thiếu sót chung hoặc riêng ở một số bài.
3.Củng cố dặn dò:
 -Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài.
-Về nhà học bài và xem bài mới.
 THỨ SÁU 	Ngày soạn: 15/ 10/ 2008.
 	Ngày giảng: Thứ bảy ngày 18 tháng 10 năm 2008.
 Tiết 1:
 TLV: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH 
 I.Mục tiêu:
 -Biết củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh.
 -Biết cách viết các kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh
 II. Chuẩn bị:
 Vở bài tập TV 5.
 III. Lên lớp:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 Học sinh đọc đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương đã được viết lại.
 2. Bài mới:
 *Giới thiệu bài: Luyện tập tả cảnh
 Bài 1: Học sinh đọc nội dung bài tập 1.
 -Học sinh nhắc lại kiến thức đã học về 2 kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp.
 -Học sinh đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét. 
 Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài.
 -Học sinh nhắc lại kiến thức đã học về 2 kiểu kết bài.
 -Kết bài không mở rộng và kết bài mở rộng.
 -Hai học sinh đọc thầm hai đoạn văn, nêu nhận xét hai cách kết bài.
 Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
 -Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm: Nói về cảnh đẹp nói chung, sau đó nói về cảnh đẹp cụ thể ở địa phương mình.
 -Mỗi học sinh viết mở bài, kết bài theo yêu cầu.
 3. Củng cố dặn dò:
 -Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài.
 -Về nhà học bài và xem bài mới.
 Tiết 2:
 Toán: VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN 
 I.Mục tiêu:
 -Bảng đơn vị đo độ đàI.
 -Quan hệ giữ các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng.
 -Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
 II.Lên lớp:
 1.Kiểm tra bài cũ:
 -Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập 2 ở vở bài tập.
 -Giáo viên chữa bài nhận xét ghi điểm.
 2. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
 a, Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài đã học lần lượt từ lớn đến bé.
 Km, hm ,dam, m, dm, cm ,mm
 -Học sinh nêu quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề, ví dụ:
 1km = 10hm; 1hm = 1/10km = 0,1km
 -Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ và phát biểu nhận xét.
 -Giáo viên cho học sinh nêu quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài thông dụng, ví dụ: 
 1km = 1000m 1m = 1/1000km = 0,001km
 b.Ví dụ:
 -Giáo viên nêu ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
 6m 4dm =m
 -Một vài học sinh nêu cách làm: 6m4dm =6,4 m
 c, Thực hành:
 Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
 -Học sinh tự làm bài vào vở. Giáo viên chữa bài.
 8m 6dm = 8,6m 2dm 2cm = 2,2 dm
 Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
 -Học sinh làm bài vào vở, giáo viên chữa bài nhận xét.
 Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
 -Học sinh làm bài vào vở bài tập 
 -Giáo viên chữa bài nhận xét.
 3. Củng cố dặn dò:
 -Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài.
 Tiết 3:
 Địa lí: DÂN SỐ NƯỚC TA 
 I.Mục tiêu:
 -Học sinh dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết số dân đặc điểm tăng dân số của nước ta.
 -Biết được nước ta có dân số đông, gia tăng dân số nhanh.
 -Nhớ số liệu dân số của nước ta ở thời điểm gần nhất.
 -Nêu được một số hậu quả do dân số tăng nhanh.
 -Thấy được sự cần thiết của việc sinh con trong gia đình.
 II.Chuẩn bị:
 -Bảng số liệu về dân số các nước ĐNÁ năm 2004.
 -Biểu đồ tang dân số Việt Nam
 III. Lên lớp:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 Nêu tên một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nước ta?
 2. Bài mới:
 *Giới thiệu bài: Dân số nước ta.
 a, Dân số:
 Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
 Bước 1: Học sinh quan sát bảng số liệu dân số các nước ĐNÁ năm 2004 và trả lời câu hỏi mục 1 trong SGK.
 Bước 2: Học sinh trình bày kết quả, giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
 b, Gia tăng dân số:
 Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
 Bước 1: Học sinh quan sát biểu đồ dân số qua các năm, trả lời câu hỏi ở mục 2 SGK.
 Bước 2: Học sinh trình bày kết quả, giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
 Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
 Bước 1: Học sinh dựa vào tranh, ảnh và vốn hiểu biết, nêu một số hậu quả do dân số tăng nhanh.
 Bước 2: Học sinh trình bày kết quả, giáo viên kết luận: Gia đình đông con sẽ có nhu cầu về lương thực thực phẩm, nhu cầu về nhà ở.
 -Giáo viên trình bày sự tăng dân số hiện nay tốc độ tăng nhanh.
 -Để không làm ảnh hưởng đến đời sống ăn họcthì ta phải làm gì? (Kế hoạch hóa gia đình) 
 3.Củng cố và dặn dò:
 -Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài.
 -Về nhà học bài và xem bài mới.
 Tiết 4:
 Thể dục: ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VÀ TAY
 TRÒ CHƠI: DẪN BÓNG 
 I.Mục tiêu:
 Học hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác.
 Chơi trò chơi: dẫn bóng. 
 II. Lên lớp:
 1. Phần mở đầu:
 -Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
 -Chạy thành một hàng dọc quanh sân tập.
 -Khởi động khớp chân tay.
 2. Phần cơ bản:
 -Học động tác vươn thở: Giáo viên nêu tên động tác, sau đó vừa phân tích kĩ thuật động tác vừa làm mẫu và cho học sinh làm theo. Nên thực hiện để cho học sinh nắm được phương pháp và biên độ động tác.
 -Tập động tác vươn thở: 3- 4 lând, mỗi lần 2 x8 nhịp.
 -Học động tác tay: Phương pháp dạy như học động tác vươn thở. Giáo viên chú ý nhắc học sinh: Nhịp 2 ngẩng đầu căng ngực, nhịp khủy tay cao ngang vai.
 -Ôn hai động tác vươn thở và tay.
 -Trò chơi dẫn bóng.
 - 3. Phần kết thúc:
 -Cho học sinh thực hiện động tác thả lỏng.
 -Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài.
 -Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả học bài của học sinh.
	-Nhắc nhở những học sinh thực hiện chưa nghiêm túc
 Tiết 5:
 HĐTT: SINH HOẠT ĐỘI
 I.Mục tiêu:
 -Đánh giá nhận xét tình hình học tập,nề nếp trong tuần qua.
 -Nêu kế hoạch tuần tới.
 -Tập ca múa hát tập thể.
 II.Lên lớp:
 1. Lớp trưởng nhận xét tuần qua:
 Học sinh có ý kiến.
 2. Đánh giá của giáo viên:
 *Ưu điểm:
 -Đi học đúng giờ vệ sinh lớp học sạch sẽ.
 -Ăn mặc gọn gàng .
 -Ngồi học nghiêm túc, có ý thức xây dựng bài.
 *Khuyết điểm:
 -Một số em còn thiếu sách vở, đồ dùng học tập.
 -Một số em chưa chịu khó học bài ở nhà.
 -Một số em nghỉ học không có lí do.
 -Chưa nghiêm túc trong giờ học: Thơm, Dược.
 3.Kế hoạch tới:
 -Tiếp tục ổn định nề nếp lớp học.
 -Phát huy những mặt đã đạt được, khắc phục những hạn chế.
 -Tăng cường việc học bài và làm bài ở nhà.
 -Giữ gìn vệ sinh lớp học sạch sẽ.
 -Hoàn thành các khoản thu nộp.
 4.Ca múa hát tập thể:
 -Học sinh hát, múa 	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_08.doc