Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 1 (Bản chuẩn kiến thức kỹ năng)

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 1 (Bản chuẩn kiến thức kỹ năng)

3. Bài mới

Giới thiệu Nêu:

- Thầy cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi

- Tranh vẽ những ai?

- Muốn biết bà cụ làm việc gì và trò chuyện với cậu bé ra sao, muốn nhận được lời khuyên hay, hôm nay chúng ta sẽ tập đọc truyện: “Có công mài sắt có ngày nên kim”.

v Hoạt động 1: Luyện đọc:

· Mục tiêu: Học sinh có kĩ năng nghe và quan sát

- GV đọc mẫu

Tóm nội dung: Truyện kể về một cậu bé, lúc đầu làm việc gì cũng mau chán nhưng sau khi thấy việc làm của bà cụ và được nghe lời khuyên của bà cụ, cậu bé đã nhận ra sai lầm của mình và sửa chữa

v Hoạt động 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

GV: giao việc cho từng nhóm:

 

doc 21 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 17/03/2022 Lượt xem 216Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 1 (Bản chuẩn kiến thức kỹ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 16 tháng 08 năm 2010
Tiết 2 +3: TẬP ĐỌC
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng tồn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành cơng (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Gíao viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: -Cho học sinh hát 
2. Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra đồ dùng học tập 
3. Bài mới 
Giới thiệu Nêu:
Thầy cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi
Tranh vẽ những ai?
Muốn biết bà cụ làm việc gì và trò chuyện với cậu bé ra sao, muốn nhận được lời khuyên hay, hôm nay chúng ta sẽ tập đọc truyện: “Có công mài sắt có ngày nên kim”.
Hoạt động 1: Luyện đọc: 
Mục tiêu: Học sinh có kĩ năng nghe và quan sát
GV đọc mẫu 
Tóm nội dung: Truyện kể về một cậu bé, lúc đầu làm việc gì cũng mau chán nhưng sau khi thấy việc làm của bà cụ và được nghe lời khuyên của bà cụ, cậu bé đã nhận ra sai lầm của mình và sửa chữa
Hoạt động 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
GV: giao việc cho từng nhóm:
* Đoạn 1: Từ đầurất xấu.
Nêu từ cần luyện đọc và từ ngữ
Ngáp ngắn, ngáp dài, nắn nót, 
Nguệch ngoạc
* Đoạn 2: 
Luyện đọc
Từ ngữ.
Luyện đọc câu
GV chỉ định từng học sinh
GV uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
Luyện đọc đoạn:
GV yêu cầu học sinh đọc từng đoạn
 GV nhận xét hướng dẫn học sinh.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đoạn 1, 2:
GV yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
Tính nết cậu bé lúc đầu thế nào?
Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì?
*GV chốt ý: Cậu bé ham chơi hơn ham học và muốn biết bà cụ làm việc gì? Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? Các em thấy thỏi sắt có to không? Em đã nhìn thấy cây kim bao giờ chưa?
* Cái kim to hay nhỏ?
* Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành chiếc kim nhỏ không? Những câu nào cho thấy cậu bé không tin?
* Đọc lời cậu bé ntn? Lời người dẫn chuyện ntn?
Hoạt động 4: Luyện đọc 
Đoạn 3: Luyện đọc Từ ngữ
Đoạn 4: Luyện đọc Từ ngữ
 Luyện đọc câu:
GV chỉ định học sinh đọc
GV chú ý uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc, hướng dẫn cách nghỉ hơi và giọng đọc.
 Luyện đọc đoạn:
GV cho học sinh trao đổi về cách đọc và đại diện lên thi đọc.
GV nhận xét.
v Hoạt động 5: Tìm hiểu bài đoạn 3,4 
Bà cụ giảng giải thế nào?
Theo em, cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?
Câu chuyện này khuyên em điều gì?
GV nhận xét, chốt ý.
Em hãy nói lại ý nghĩa của câu: “Có công mài sắt có ngày nên kim” bằng lời của em.
v Hoạt động 5: Luyện đọc lại 
GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 2.
GV hướng dẫn, uốn nắn.
4. Củng cố – Dặn dò:
GV (HSø) đọc toàn bài.
Trong câu chuyện, em thích ai? Vì sao?
GV dặn học sinh luyện đọc.
Chuẩn bị kể chuyện.
Hát
- Một bà cụ, một cậu bé. Bà cụ đang mài vật gì đó. Cậu bé nhìn bà làm việc, lắng nghe lời bà.
- HS đọc lại tựa bài
- Hoạt động lớp
- Luyện đọc: quyển, nắn nót, nguệch ngoạc,
- Chú giải SGK
à qua loa, không chăm chỉ
- mải miết, thỏi sắt, tảng
- mải miết (SGK)
- Hoạt động cá nhân
- Mỗi HS đọc 1 câu nối kết câu đến cuối đoạn 2: Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc được vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở./
- Làm việc gì cũng mau chán không chịu khó học, chữ viết nguệch ngoạc, đọc sách được vài dòng bỏ đi chơi.
- Cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.
- Lớp nhận xét
à Để làm thành 1 cái kim khâu 
- HS quan sát thỏi sắt và cây kim
à Cậu không tin
- Thái độ của cậu bé: cười
- Lời nói của cậu bé
- Thi đọc giữa các nhóm. Cả lớp nhận xét.
- giảng giải, mài, quay, khuyên.
- ôn tồn (SGK)
- Nhẫn nại, kiên trì.
- Nhẫn nại, kiên trì (SGK)
- Hoạt động lớp
- Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp nhau đến hết bài: Mỗi ngày mài/ thỏi sắt sẽ nhỏ đi một tí,/ sẽ có ngày nó thành kim.
- HS đọc
- Lớp đọc đồng thanh
- HS đọc đoạn 3
- Cậu bé tin. Cậu hiểu ra và quay về nhà học bài.
- HS đọc đoạn 4
à Phải nhẫn nại kiên trì
- Nhẫn nại kiên trì sẽ thành công
- Việc khó đến đâu nếu nhẫn nại, kiên trì cũng làm được.
- HS đọc
à HS nêu
* Nhận xét sau tiết dạy:	
Tiết 4 : TOÁN
	ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. Mục tiêu:
-Biết đếm, đọc, viết các số đến 100.
- Nhận biết được các số cĩ một chữ số, các số cĩ hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất cĩ một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất cĩ hai chữ số; số liền trước, số liền sau.
II. Chuẩn bị
GV: 1 bảng các ô vuông
HS: Vở – SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: Cho học sinh hát
2. Kiểm tra bài cũ :
- GV KT vở – SGK
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Củng cố về số có 1 chữ số, số có 2 chữ số.
Bài 1:-GV yêu cầu HS nêu đề bài
GV hướng dẫn
 Chốt: Có 10 số có 1 chữ số là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. Số 0 là số bé nhất có 1 chữ số. Số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số.
GV hướng dẫn HS sửa
 Bài 2: -Bảng phụ. Vẽ sẵn 1 bảng cái ô vuông
GV hướng dẫn HS viết tiếp các số có 2 chữ số.
Chốt: Số bé nhất có 2 chữ số là 10, số lớn nhất có 2 chữ số là 99.
v Hoạt động 2: Củng cố về số liền trước, số liền sau. 
Bài 3:- GV hướng dẫn HS viết số thích hợp vào chỗ chấm theo thứ tự các số: 33, 34, 35
Liền trước của 34 là 33.
Liền sau của 34 là 35.
4. Củng cố – Dặn dò :
Trò chơi:“Nêu nhanh số liền sau, số liền trước của 1 số cho truớc”. GV nêu 1 số rồi chỉ vào 1 HS nêu ngay số liền sau rồi cho 1 HS kế tiếp nêu số liền truớc hoặc ngược lại. 
Xem lại bài
Chuẩn bị: Ôn tập (tiếp theo).
- Hát
- HS nêu
- HS làm bài
a. Các số điền thêm: 3, 4, 6, 7, 8, 9
b. Số bé nhất có 1 chữ số: 0.
c. Số lớn nhất có 1 chữ số: 9.
- HS đọc đề
- HS làm bài, sửa bài.
- HS đọc đề
- HS làm bài.
- Liền sau của 39 là 40
- Liền trước của 90 là 89
- Liền trước của 99 là 98
- Liền sau của 99 là 100
- HS sửa
* Nhận xét sau tiết dạy	
......................................
Thứ ba ngày 17 tháng 08 năm 2010
Tiết 1: KỂ CHUYỆN
	CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu
-Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định : Cho học sinh hát
2. Kiểm tra bài cũ :
GV kiểm tra SGK
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện (ĐDDH: tranh)
GV hướng dẫn HS quan sát tranh và cho HS kể theo câu hỏi gợi ý.
* Kể theo tranh 1.
GV: Đặt câu hỏi
Cậu bé đang làm gì? Cậu đọc sách ntn?
- Vậy còn lúc tập viết thì ra sao?
* Kể theo tranh 2
Tranh vẽ bà cụ đang làm gì?
Cậu bé hỏi bà cụ điều gì?
Bà cụ trả lời thế nào?
Cậu bé có tin lời bà cụ nói không?
* Kể theo tranh 3
Bà cụ trả lời thế nào?
Sau khi nghe bà cụ giảng giải, cậu bé làm gì?
* Kể theo tranh 4
Em hãy nói lại câu tục ngữ
Câu tục ngữ khuyên em điều gì?
Chốt: “Có công mài sắt có ngày nên kim” khuyên chúng ta làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại.
v Hoạt động 2: Kể chuyện theo nhóm 
- GV cho HS kể theo từng nhóm
- GV theo dõi chung, giúp đỡ nhóm làm 
- GV tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện
v Hoạt động 3: Kể chuyện trước lớp
- GVgiúp HS nắm yêu cầu bài tập
-Cần 3 người đóng vai: Người dẫn chuyện, cậu bé, bà cụ.
-Mỗi vai kể với giọng riêng có kèm với động tác, điệu bộ.
à GV nhận xét cách kể của từng nhóm
4. Củng cố – Dặn dò :
Động viên, khen những ưu điểm, nêu những điểm chưa tốt để điều chỉnh.
Về tập kể chuyện.
Chuẩn bị bài chính tả.
- Hát
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Kiên trì nhẫn nại sẽ thành công.
- Ngày xưa có cậu bé làm gì cũng chóng chán. Cứ cầm quyển sách, đọc được vài dòng là cậu đã ngáp ngắn ngáp dài rồi gục đầu ngủ lúc nào không biết.
- Lúc tập viết cậu cũng chỉ nắn nót được mấy chữ đầu rồi viết nguệch ngoạc cho xong chuyện.
- Lớp nhận xét về nội dung và cách diễn đạt.
- HS kể
- Lớp nhận xét.
- HS kể
- Hôm nay bà mài, ngày mai bà mài. Mỗi ngày cục sắt nhỏ lại 1 tí chắc chắn có ngày nó sẽ thành cái kim.
- Lớp nhận xét
- HS nêu 
- Làm việc kiên trì, nhẫn nại
- Lớp nhận xét.
- Hoạt động nhóm
- HS tự kể theo nhóm.
- Đại diện lên thi kể
- HS thực hành
- Giọng người kể chuyện chậm rãi.
- Giọng cậu bé ngạc nhiên.
- Giọng bà cụ khoan thai, ôn tồn.
à Lớp nhận xét.
- Cả lớp bình chọn HS, nhóm kể chuyện hấp dẫn nhất.
* Nhận xét sau tiết dạy:	
...........................................
Tiết 2 : CHÍNH TẢ
	CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài CT (SGK); trình bày đúng 2 câu văn xuơi. Khơng mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được các bài tập 2, 3, 4.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ chép bài mẫu
HS: Vở HS
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định : Cho học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra vở HS
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép (ĐDDH: Bảng phụ)
- GV chép sẵn đoạn chính tả lên bảng
- GV đọc đoạn chép trên bảng
- Hướng dẫn HS nắm nội dung.
- Đoạn này chép từ bài nào?
- Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?
- Bà cụ nói gì?
- GV hướng dẫn HS nhận xét.
- Đoạn chép có mấy câu?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
Chữ đầu đoạn viết ntn?
GV hướng dẫn viết bảng con từ khó: Mài, ngày, cháu, sắt.
v Hoạt động 2: ... y trình gấp dựa vào 6 hình vẽ rời.
* Nận xét sau tiết dạy :	
.....................................
Thứ sáu ngày 20 tháng 08 năm 2010
Tiết 1 : Tập làm văn 
	TỰ GIỚI THIỆU – CÂU VÀ BÀI
I. Mục tiêu:
- Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân (BT1); nĩi lại một vài thơng tin đã biết về một bạn (BT2).
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh
HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định :Cho học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ : 
GV kiểm tra SGK
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi (ĐDDH: tranh)
* Bài tập 1, 2
GV cho HS chơi trị chơi: “Phĩng viên”
Dựa vào câu hỏi để hỏi bạn.
Dựa vào câu hỏi bài 1 để nĩi lại những điều em biết về bạn.
Chốt: Em biết nĩi về bản thân về bạn chính xác, diễn đạt tự nhiên
* Bài 3:- Nêu yêu cầu bài: 
Thầy cho HS kể lại sự việc ở từng tranh, mỗi sự việc kể bằng 1 hoặc 2 câu
Sau đĩ cho HS kể lại tồn bộ câu chuyện
v Hoạt động 2: Thực hành (ĐDDH: tranh)
* Bài 4:-Thầy cho HS viết lại câu chuyện kể về tranh 3, 4 hoặc cả 4 tranh.
4. Củng cố – Dặn dị :
GV nhận xét và nhấn mạnh: Ta cĩ thể dùng các từ để đặt thành câu kể 1 sự việc. Cũng cĩ thể dùng 1 số câu để tạo thành bài, kể 1 câu chuyện.
Chuẩn bị: Xem lại những bài đã học.
- Hát
- HS tham gia trị chơi
- Từng cặp HS: 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời dựa vào dạng tự thuật. Theo kiểu phỏng vấn.
- HS nêu
- Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Thấy một khĩm hồng nở hoa Huệ thích lắm. Huệ giơ tay định ngắt 1 bơng hồng, Tuấn vội ngăn bạn. Tuấn khuyên Huệ khơng ngắt hoa. Hoa này là của chung để mọi người cùng ngắm.
- HS viết vở
* Nhận xét sau tiết học :	
Tiết 2: TẬP VIẾT
	A - Anh em thuận hồ
I. Mục tiêu
- Viết đúng chữ hoa A (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Anh (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ), Anh em thuận hồ (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. Chuẩn bị
GV: Chữ mẫu A. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định : Cho học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ : 
GV giới thiệu về các dụng cụ học tập.
Tập viết địi hỏi đức tính cẩn thận và kiên nhẫn.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ A
Chữ A cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ A và miêu tả: 
+ Nét 1: gần giống nét mĩc ngược (trái) hơi lượn ở phía trên và nghiêng bên phải.
+ Nét 2: Nét mĩc phải.
+ Nét 3: Nét lượn ngang.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Anh em thuận hịa
Giải nghĩa: Lời khuyên anh em trong nhà phải yêu thương nhau.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Anh lưu ý nối nét A và n
HS viết bảng con
* Viết: Anh
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dị :
GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hồn thành nốt bài viết.
- Hát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS tập viết trên bảng con
à (ĐDDH: bảng phụ câu mẫu)
- HS đọc câu
- A, h: 2,5 li
- t: 1,5 li
- n, m, o, a: 1 li
- Dấu chấm (.) dưới â 
- Dấu huyền (\) trên a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở tập viết
- HS viết vở
* Nhận xét sau tiết dạy:	
............................................
Tiết 5: TỐN
	ĐÊXIMÉT
I. Mục tiêu:
-Biết đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài; tên gọi, kí hiệu của nĩ; biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm = 10cm. 
- Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài cĩ đơn vị đo là đề-xi-mét.
II. Chuẩn bị:
GV: 	* Băng giấy cĩ chiều dài 10 cm
* Các thước thẳng dài 2 dm, 3 dm hoặc 4 dm với các vạch chia cm
HS: SGK, thước cĩ vạch cm
III. Các hoạt động dãy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định : Cho học sinh hát.
2. Kiểm tra b tập
2 HS sửa bài: 30 + 5 + 10 = 45
60 + 7 + 20 = 87
+
+
+
+
+
	32 	 36	 58	43	32
	45 	 21	 30	52	37
	77 	 57	 88	95	69
- GVnhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài Đêximét
GVhát băng giấy cho HS yêu cầu HS đo độ dài và ghi số đo lên giấy.
GV giới thiệu “10 xăngtimét cịn gọi là 1 đêximét”
GV ghi lên bảng đêximét.
Đêximét viết tắt là dm
Trên tay các em đã cĩ băng giấy dài 10 cm. Nêu lại số đo của băng giấy theo đơn vị đo là đêximét
GVyêu cầu HS ghi số đo vừa đọc lên băng giấy cách số đo 10 cm.
Vây 10 cm và 1 dm cĩ quan hệ ntn? Hãy so sánh và ghi kết quả lên băn giấy.
GV yêu cầu HS đọc kết quả rồi ghi bảng: 
	10 cm = 1 dm
1 dm bằng mấy cm?
GV yêu cầu HS chỉ ra trên thước thẳng đoạn cĩ độ dài 1 dm.
GV đưa ra 2 băng giấy yêu cầu HS đo độ dài và nêu số đo.
20 cm cịn gọi là gì?
GV yêu cầu HS chỉ ra trên thước đoạn dài 2 dm, 3 dm
v Hoạt động 2: Thực hành
* Bài 1: điền “ngắn hơn” hoặc “dài hơn” vào chỗ chấm.
GV lưu ý: Câu a, b so sánh đoạn AB, CD với đoạn 1 dm.
Câu C, D so sánh với đoạn trực tiếp là AB và CD
* Bài 2: Tính (theo mẫu)
GV lưu ý: Khơng được viết thiếu tên đơn vị ở kết quả.
* Bài 3: Khơng thực hiện phép đo hãy ước lượng độ dài rồi ghi số thích hợp vào chỗ chấm.
GV lưu ý: Khơng được dùng thước đo, chỉ ước lượng với 1 dm để đốn ra rồi ghi vào chỗ chấm.
v Hoạt động 3: Trị chơi
Luật chơi: Gồm 2 đội, mỗi đội từ 3 đến 5 HS. Mỗi HS lần lựot chọn băn giấy sau đĩ đo chiều dài. Sau đĩ dám băng giấy lên bảng và ghi số đo theo qui định. Đội A ghi đơn vị đo là cm, đội B ghi đơn vị đo là dm.
4. Củng cố – Dặn dị:
Hồn chỉnh bài tập 2 cột 3.
Tập đo các cột cĩ độ dài từ 1 đến 10 dm
Nhận xét tiết học
- Hát
à (ĐDDH: băng giấy)
- Hoạt động lớp
- HS nêu cách đo, thực hành đo.
- Băng giấy dài 10 cm
- 1 vài HS đọc lại
- 1 vài HS đọc: Băng giấy dài 1 đêximét
- HS ghi: 10 cm = 1 dm
- 10 cm = 1 dm
- 1 dm = 10 cm
- Lớp thực hành trên thước cá nhân và kiểm tra lẫn nhau. 
- Băng giấy dài 20 cm
- Cịn gọi là 2 dm
- 1 số HS lên bảng đo và chỉ ra.
- Lớp nhận xét
- Hoạt động cá nhân
à (ĐDDH: thước)
- HS đọc phần chỉ dẫn trong bài rồi làm.
- Sửa bài
- HS tự tính nhẩm rồi ghi kết quả
- Sửa bài
- HS đọc yêu cầu và thực hiện
- HS bốc thăm chọn đội A hoặc B
à (ĐDDH: thước)
- Đội thắng cuộc là đội đo được nhiều băng giấy và ghi số đo chính xác trong thời gian ngắn.
* Nhận xét sau tiết học:	
..........................................
Tiết 4 : Tự nhiên và xã hội
	CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I. Mục tiêu:
-Nhận ra cơ quan vận động gồm cĩ bộ xương và hệ cơ.
- Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh vẽ cơ quan vận động (cơ – xương)
III. Các hoạt động
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định : Cho học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra ĐDHT.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Cơ quan vận động.
v Hoạt động 1: Thực hành
Ÿ Mục tiêu: HS nhận biết được các bộ phận cử động của cơ thể.
Ÿ Phương pháp: Thực hành, trực quan.
Yêu cầu 1 HS thực hiện động tác “lườn”, “vặn mình”, “lưng bụng”.
GV hỏi: Bộ phận nào của cơ thể bạn cử động nhiều nhất?
Chốt: Thực hiện các thao tác thể dục, chúng ta đã cử động phối hợp nhiều bộ phận cơ thể. Khi hoạt động thì đầu, mình, tay, chân cử động. Các bộ phận này hoạt động nhịp nhàng là nhờ cơ quan vận động
v Hoạt động 2: Giới thiệu cơ quan vận động:(ĐDDH: Tranh)
Ÿ Mục tiêu: 
HS biết xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể.
HS nêu được vai trị của cơ và xương.
Ÿ Phương pháp: Quan sát, trực quan, thảo luận.
-Bước 1: Sờ nắn để biết lớp da và xương thịt.
GV sờ vào cơ thể: cơ thể ta được bao bọc bởi lớp gì?
GV hướng dẫn HS thực hành: sờ nắn bàn tay, cổ tay, ngĩn tay của mình: dưới lớp da của cơ thể là gì?
GV yêu cầu HS quan sát tranh 5, 6/ trang 5.
Tranh 5, 6 vẽ gì?
Yêu cầu nhĩm trình bày lại phần quan sát.
* Chốt ý: Qua hoạt động sờ nắn tay và các bộ phận cơ thể, ta biết dưới lớp da cơ thể cĩ xương và thịt (vừa nĩi vừa chỉ vào tranh: đây là bộ xương cơ thể người và kia là cơ thể người cĩ thịt hay cịn gọi là hệ cơ bao bọc). GV làm mẫu.
-Bước 2: Cử động để biết sự phối hợp của xương và cơ.
GV tổ chức HS cử động: ngĩn tay, cổ tay.
Qua cử động ngĩn tay, cổ tay phần cơ thịt mềm mại, co giãn nhịp nhàng đã phối hợp giúp xương cử động được.
Nhờ cĩ sự phối hợp nhịp nhàng của cơ và xương mà cơ thể cử động.
Xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể.
GV đính kiến thức.
Sự vận động trong hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt. Cơ sẽ tổ chức cho các em tham gia trị chơi vật tay.
v Hoạt động 3: Trị chơi: Người thừa thứ 3
Ÿ Mục tiêu: HS hiểu hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt.
Ÿ Phương pháp: Trị chơi.
GV phổ biến luật chơi. 
GV quan sát và hỏi:
Ai thắng cuộc? Vì sao cĩ thể chơi thắng bạn? 
Tay ai khỏe là biểu hiện cơ quan vận động khỏe. Muốn cơ quan vận động phát triển tốt cần thường xuyên luyện tập, ăn uống đủ chất, đều đặn.
GV chốt ý: Muốn cơ quan vận động khỏe, ta cần năng tập thể dục, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng để cơ săn chắc, xương cứng cáp. Cơ quan vận động khỏe chúng ta nhanh nhẹn.
4. Củng cố – Dặn dị :
Trị chơi: Ai nhanh ai đúng.
GV chia 2 nhĩm, nêu luật chơi: tiếp sức. Chọn bơng hoa gắn vào tranh cho phù hợp.
GV nhận xét tuyên dương.
Chuẩn bị bài: Hệ xương
- Hát
- HS thực hành trên lớp.
- Lớp quan sát và nhận xét.
- HS nêu: Bộ phận cử động nhiều nhất là đầu, mình, tay, chân.
- Hoạt động nhĩm.
- Lớp da.
- HS thực hành.
- Xương và thịt.
- HS nêu
- HS thực hành.
- HS nhắc lại.
- HS nêu.
- HS 2 nhĩm thực hiện.
* Nhận xét sau tiết dạy:	
..................................................
DUYỆT CỦA BGH
...........................
...................................
.............................................
...........................................................
.....................................................................
...........................................................
..............................................
.................................
................
.....

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_1_ban_chuan_kien_thuc_ky_nang.doc