A/ Bài cũ: Nêu cách đọc viết số thập phân?
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu
2. Luyện tập:
Bài 1: Chuyển các PSTP sau thành số thập phân, rồi đọc các STP đó.
- HS nêu cách làm - h.dẫn mẫu
- HS làm bảng con - GV và HS nhận xét.
Bài 2: Trong các số đo độ dài dưới đây, những số nào bằng 11,02km?
- H. dẫn HS tìm hiểu bài toán. HS làm N4
- Đại diện nhóm nêu kết quả.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm.
- GV h. dẫn HS làm bài vào vở - Chữa bài. Bài 4: - Mời 2 HS đọc đề toán.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- Cho HS làm vào vở - thu chấm - chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học
- Nhắc HS về học cách so sánh hai phân số.
TUẦN 10: Ngày soạn:6/11/2009 Thứ hai, ngày giảng:9/11/2009 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Biết: - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. - Giải bài toán liên quan đến “rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - Cần làm bài 1, 2, 3, 4. II/ Chuẩn bị: GV: Bài dạy HS: Xem trước bài III/ Các hoạt động dạy học: A/ Bài cũ: Nêu cách đọc viết số thập phân? B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu 2. Luyện tập: Bài 1: Chuyển các PSTP sau thành số thập phân, rồi đọc các STP đó. - HS nêu cách làm - h.dẫn mẫu - HS làm bảng con - GV và HS nhận xét. Bài 2: Trong các số đo độ dài dưới đây, những số nào bằng 11,02km? - H. dẫn HS tìm hiểu bài toán. HS làm N4 - Đại diện nhóm nêu kết quả. - GV nhận xét, ghi điểm. Bài 3: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm. - GV h. dẫn HS làm bài vào vở - Chữa bài. Bài 4: - Mời 2 HS đọc đề toán. - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. - Cho HS làm vào vở - thu chấm - chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Nhắc HS về học cách so sánh hai phân số. - 2 HS nêu - 1 HS nêu yêu cầu. *Kết quả: a) 1,27 b) 0,65 c) 2,005 d) 0,008 - 1 HS đọc đề bài. *Kết quả: Ta có: 11,020km = 11,02km 11km 20m = 11,02km 11020m = 11,02km Như vậy, các số đo độ dài nêu ở phần b, c, d đều bằng 11,02km. - 1 HS đọc đề bài. *Kết quả: a) 4,85m b) 7,2km2 Bài giải: *Cách 1: Giá tiền mỗi bộ đồ dùng học toán là: 180 000 : 12 = 15 000 (đồng) Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là: 15 000 x 36 = 540 000 (đồng) *Cách 2: 36 hộp gấp 12 hộp số lần là: 36 : 12 = 3 (lần) Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là: 180 000 x 3 = 540 000 (đồng) Đáp số: 540 000 đồng. - HS lắng nghe Tập đọc: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1) I/ Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; ( tốc độ 100 tiếng / phút; Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cư bản của bài thơ, bài văn. - Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1đến tuần 9 theo mẫu trong SGK. - HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được 1 số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. II/ Chuẩn bị: GV: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần học. - Phiếu giao việc cho bài tập 2. HS: Đọc bài ở nhà III/ Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu nội dung học của tuần 10: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt của HS trong 9 tuần đầu học kì I. - Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1. 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (7 HS): - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1 p) - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV ghi điểm theo h.dẫn. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại . 3. Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến 9: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV phát phiếu thảo luận. - Cho HS thảo luận nhóm 4 - đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. - Mời 2 HS đọc lại . - HS thảo luận nhóm theo ND phiếu. - Đai diện nhóm trình bày. * Bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9: Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung Việt Nam Tổ quốc em Sắc màu em yêu Phạm Đình Ân Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. Cánh chim hoà bình Bài ca về trái đất Định Hải Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các danh tộc. Ê-mi-li, con .. Tố Hữu Ca ngợi hình ảnh dũng cảm của 1 công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. Con người với thiênnhiên Tiếng đàn ba-la-lai-ca trênsông Đà Quang Huy Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp và ước mơ về tương lai. Trước cổng trời Nguyễn Đình Ảnh Ca ngợi vẽ đẹp thơ mộng của thiên nhiên miền núi cao và cuộc sống thanhtrong lao động của đồng bào các dân tộc. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS luyện đọc ở nhà./. Thể dục ĐỘNG TÁC VẶN MÌNH - TRÒ CHƠI: AI NHANH VÀ KHÉO HƠN I/ Mục tiêu: - Biết cách thực hiện động tác vặn mình của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi nhiệt tình. II/ Chuẩn bị: GV: Còi và kẻ sân chơi. HS: Vệ sinh an toàn sân trường. III/ Các hoạt động dạy học: Nội dung A. Phần mở đầu: - Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. - Trò chơi: Tự chọn. - Chạy nhẹ trên địa hình tự nhiên, 100- 200m. - Xoay các khớp. - Gọi HS lên thực hiện 3 động tác đã học trong bài . B. Phần cơ bản: 1) Ôn tập 3 động tác đã học: - GV hô cho HS tập lần 1. - Lần 2 cán sự lớp hô cho các bạn tập, GV đi sửa sai cho từng em. 2) Học động tác: Vặn mình - GV nêu tên động tác, sau đó vừa phân tích kĩ thuật động tác vừa làm mẫu và cho HS tập theo. - Lần đầu nên thực hiện chậm từng nhịp để HS nắm được phương hướng và biên độ động tác. - Lần tiếp theo GV hô nhịp chậm cho HS tập, sau mỗi lần tập GV nhân xét, uốn nắn sửa động tác sau rồi mới cho HS tập tiếp. - Chia tổ tập luyện - GV quan sát sửa sai của các tổ và cá nhân. - Tập lại 4 động tác đã học. 3) Trò chơi vận động: - Trò chơi: Ai nhanh và khéo hơn. - Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. - Yêu cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho từng tổ chơi thử. Cả lớp thi đua chơi. - Nhận xét - đánh giá biểu dương những đội thắng cuộc. C.Phần kết thúc: - Hát và vỗ tay theo nhịp. - Cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài tập về nhà./. Kĩ thuật: BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH GVbộ môn dạy Ngày soạn:7/11/2009 Thứ tư, ngày giảng:11/11/2009 Toán: CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN I/ Mục tiêu: - Biết: cộng hai số thập phân. - Tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. - Cần làm bài 1, (a,b); bài 2(a, b); bài 3. II/ Các hoạt động dạy học: A/ Bài cũ: B/ Bài mới: ghi bảng 1. Giới thiệu bài: 2. Bài dạy: a) Ví dụ 1: - GV nêu ví dụ: 1,84 + 2,45 = ? (m) - H.dẫn HS đổi các đơn vị ra cm rồi cộng. - GV h.dẫn HS thực hiện phép cộng hai số thập phân: Đặt tính rồi tính. 1,84 2,45 4,29 (m) - Cho HS nêu lại cách cộng hai số thập phân 1,84 và 2,45. b) Ví dụ 2: - GV nêu ví dụ, h.dẫn HS làm vào bảng con. - GV nhận xét, ghi bảng. - Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. c) Quy tắc: - Muốn cộng hai STP ta làm thế nào? - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. - HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép cộng ra nháp. - HS nêu. - HS thực hiện đặt tính rồi tính: 15,9 8,75 24,65 - HS nêu. - HS đọc: SGK - Tr.50 3. Luyện tập: Bài 1: Tính - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Cho HS nêu cách làm - HS làm nháp. - Gọi 3 HS lên bảng làm - Chữa bài. Bài 3: - Mời 1 HS đọc đề bài. - H.dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Cho HS làm vào vở - chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học ./. - 1 HS nêu yêu cầu *Kết quả: a) 82,5 b) 23,44 c) 324,99 d) 1,863 - 1 HS nêu yêu cầu *Kết quả: a) 17,4 b) 44,57 c) 93,018 - 1 HS đọc đề bài. Bài giải: Tiến cân nặng là: 32,6 + 4,8 = 37,4 ( kg ) Đáp số: 37,4 kg Ngày soạn:7/11/2009 Thứ năm, ngày giảng:11/11/2009 Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS biết: - Cộng các số thập phân. - Tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. - Giải bài toán có nội dung hình học. II/ Chuẩn bị: GV: bài dạy HS: xem bài trước III/ Các hoạt động dạy học: A/ Bài cũ: Nêu cách cộng hai số thập phân? B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Luyện tập: Bài 1:Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào bảng con. - GV ghi kết quả lên bảng lớp. - Cho HS so sánh giá trị của 2 biểu thức a + b và b + a sau đó rút ra nhận xét Bài 2: Thực hiện phép cộng rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại: - H. dẫn HS tìm hiểu bài toán. - HS làm vào nháp - chữa bài - nhận xét. Bài 3: - Mời 1 HS nêu yêu cầu bài toán. - GV h. dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Cho HS làm vở - thu chấm - Chữa bài. Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào bảng con. - Nhận xét: Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. a + b = b + a - 1 HS nêu yêu cầu. *Kết quả: a. 13,26 b. 0,16 c. dành cho về nhà: = 70,05 - 2 HS nêu yêu cầu đề toán *Bài giải: Chiều dài hình chữ nhật là: 16,34 + 8,32 = 24,66 (m) Chu vi hình chữ nhật là: 24,66 + 16,34) x 2 = 82 (m) Đáp số: 82m *Bài giải: Số mét vải cửa hàng đã bán trong hai tuần lễ: 314,78 + 525,22 = 840 (m) Tổng số ngày trong hai tuần lễ là: 7 x 2 = 14 (ngày) TB mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: 840 : 14 = 60 (m) Đáp số: 60m 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài: Tổng nhiều số thập phân./. Luyện từ và câu: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 7) I/ Mục tiêu: Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI. Rèn đọc to, diễn cảm. Giáo dục HS có ý thức đọc bài tốt. II/ Chuẩn bị: GV: câu hỏi HS: đọc bài trước. III/ Các hoạt động dạy học: Ổn định: Kiểm tra: Lần lượt HS bốc thăm và dọc bài - trả lời câu hỏi. GV và HS nhận xét - ghi điểm 3. Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị bài thi giữa HKI./. Địa lí $10: Nông nghiệp I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: -Biết ngành trồng trọtcó vai trò chính trong sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi đang ngày càng phát triển. -Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo được trồng nhiều nhất. -Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ:-Cho HS nêu phần ghi nhớ. -Mật độ dân số là gì? Nêu đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: a) ngành trồng trọt: 2.2-Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) -Cho HS đọc mục 1-SGK -Cho HS trao đổi cả lớp theo các câu hỏi: +Hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta? 2.3-Hoạt động 2: (làm việc theo cặp) -Cho HS quan sát hình 1-SGK. -Cho HS trao đổi theo cặp theo nội dung các câu hỏi: +Kể tên một số cây trồng ở nước ta? +Cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn? +Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng? +Nước ta đã đạt được thành tựu gì trong việc trồng lúa gạo? -Mời HS trình bày. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận 2.4-Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân) -Cho HS quan sát hình 1. -Cho HS trả lời câu hỏi cuối mục 1. -GV kết luận: SGV-Tr.101 b)Ngành chăn nuôi: 2.5-Hoạt động 4: (Làm việc cả lớp) -Vì sao số lượng gia súc, cầm ngày càng tăng? -Em hãy kể tên một số vật nuôi ở nước ta? -GV cho HS quan sát hình 1 và làm bài tập 2 bằng bút chì vào SGK -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. -Ngành trồng trọt có vai trò: +Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp. +ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi. -Lúa gạo, ngô, rau, cà phê, cao su, hồ tiêu - Lúa gạo -Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới. -Đủ ăn, dư gạo xuất khẩu. -Do lượng thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo. -HS làm bài tập 2-Tr. 88 Cây trồng Vật nuôi Vùng núi Cà phê, cao su, chè, hồ tiêu Trâu, bò, dê, ngựa, Đồng bằng Lúa gạo, rau, ngô, khoai Lợn, gà, vịt, ngan, 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Cho HS nối tiếp nhau đọc phần gh Thứ sáu ngày 17 tháng 11 năm 2006Toán $50: tổng nhiều Số thập phân I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Biết tính tổng nhiều số thập phân. -Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và biết vận dụng các tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu cách cộng hai số thập phân? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Kiến thức: a) Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ: Ta phải tính: 27,5 + 36,75 + 14,5 = ? ( l ) -GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng tương tự như cộng hai số thập phân: Đặt tính rồi tính. 27,5 + 36,75 14,5 78,75 -Cho HS nêu cách tính tổng nhiều số thập phân. b) Ví dụ 2: -GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào nháp. -Mời một HS lên bảng làm. -Cả lớp và GV nhận xét. -Cho 2-3 HS nêu lại cách tính tổng nhiều STP -HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. -Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân. *Bài giải: Chu vi của hình tam giác là: 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm) Đáp số: 24,95 dm 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (51): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (52): Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b + c). -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Chữa bài. Cho HS rút ra T/ C kết hợp của phép cộng các số thập phân. *Bài tập 3 (52): Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính: -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào vở. -Mời 4 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và giáo viên nhận xét. *Kết quả: 28,87 76,76 60,14 1,64 -HS làm bài và tự rút ra nhận xét: (a + b) + c = a + (b + c) *Ví dụ về lời giải: 12,7 + 5,89 + 1,3 = (12,7 + 1,3) + 5,89 = 14 + 5,89 = 19,89 ( Các phần còn lại HS tự làm tương tự) 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học Tiết 2: Tập làm văn $20: Kiểm tra giữa học kì I (Bài viết) I/ Mục tiêu : -Kiểm tra viết chính tả và tập làm văn. Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Ôn định tổ chức: 2-Kiểm tra: -Thời gian kiểm tra: 45 phút -GV chép đề lên bảng. -Cho HS chép đề và làm bài. -Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. Đề bài Đáp án A-Chính tả ( nghe – viết): Bài: Việt Nam thân yêu B-Tập làm văn: Tả cảnh đẹp thiên nhiên ở quê hương em. A. Chính tả: ( 5 điểm ) - Mỗi lỗi sai trừ 0,25 điểm. -Chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài. B. Tập làm văn: ( 5 điểm ) Đảm bảo các yêu cầu sau: - Viết được bài văn tả con đường quen thuộc đủ các phần mở bài , thân bài , kết bàiđúng yêu cầu đã học. Dài khoảng 10 câu trở lên . - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ 3-Củng cố, dặn dò: -GV thu bài. -GV nhận xét giờ kiểm tra. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Khoa học $20: ôn tập: con người và sức khoẻ I/ Mục tiêu: Sau bài học .HS có khả năng: -Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh. -Vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV/AIDS. II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 42-43 SGK. Giấy vẽ, bút màu. III/ Hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu cách phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: Làm việc với SGK *Mục tiêu: -Ôn lại cho HS một số kiến thức trong các bài: Nam hay nữ ; Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc cá nhân. +GV yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu cầu như bài tập 1,2,3 trang 42 SGK. +GV quan sát giúp đỡ những HS yếu. -Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời lần lượt 3 HS lên chữa bài. +Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. *Đáp án: -Câu 1: Tuổi dậy thì ở nữ: 10-15 tuổi Tuổi dậy thì ở nam: 13-17 tuổi -Câu 2: ý d -Câu 3: ý c 2.3-Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. *Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ được sơ đồ cách phòng tránh một trong các bệnh đã học. *Cách tiến hành: -Cho HS thảo luận nhóm 7 theo yêu cầu: GV hướng dẫn HS quan sát hình 1-SGK, trang 43, sau đó giao nhiệm vụ: +Nhóm 1: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh sốt rét. +Nhóm 2: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh sốt xuất huyết. +Nhóm 3: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh viêm não. +Nhóm 4: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng tránh nhiễm HIV/AIDS. -Vẽ xong các nhóm mang bài lên bảng dán. Nhóm nào xong trước và đúng, đẹp thì thắng cuộc. -GV kết luận nhóm thắng cuộc, nhận xét tuyên dương các nhóm. -HS lắng nghe. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS thực hiện tốt việc phòng các loại bệnh.
Tài liệu đính kèm: