3.Giới thiệu bài mới: Kính già - yêu trẻ.
4.Dạy - học bài mới :
HĐ 1:Đóng vai theo nội dung truyện “Sau đêm mưa”.
* Cách tiến hành: Đọc truyện “Sau đêm mưa”.
-Giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm theo nội dung truyện.
- Cc nhĩm trình by. Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2: Thảo luận nội dung truyện.
* Cách tiến hành:
+ Các bạn nhỏ trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ?
+ Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn nhỏ?
+ Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn nhỏ?
Kết luận:
-Cần tôn trọng, giúp đỡ người già, em nhỏ những việc phù hợp với khả năng.
-Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn minh, lịch sự.
-Các bạn trong câu chuyện là những người có tấm lòng nhân hậu. Việc làm của các bạn mang lại niềm vui cho bà cụ, em nhỏ và cho chính bản thân các bạn.
TUẦN 12 Cách ngơn: “Đồn kết thì sống chia rẽ thì chết.” Thứ ngày Mơn dạy Tiết chương trình Nội dung bài dạy 2 8/11 HĐTT ĐĐ TĐ TD T 12 12 23 12 56 Chào cờ đầu tuần. Kính già yêu trẻ. Mùa thảo quả. Ơn 5 động tác thể dục - trị chơi “Ai nhanh ai khéo” Nhân 1 số t/phân với 10, 100, 1000. 3 9/11 CT T LTVC KH KT 12 57 23 23 12 (nghe - viết) Mùa thảo quả.- Phân biệt c/t. Luyện tập. Mở rộng vốn từ: Bảo vệ mơi trường. Sắt , gang , thép. Cắt khâu thêu hoặc nấu ăn tự chọn. 4 10 /11 KC TĐ T ÂN LS 12 24 58 12 12 Kể chuyện đã nghe đã đọc. Hành trình của bầy ong. Nhân 1 số t/ phân với 1 số t/ phân Học hát: bài ước mơ. (Nhạc Trung Quốc- Lời việt: An Hồ) Vượt qua tình thế hiểm nghèo. 5 11/11 MT TLV T KH ĐL 12 24 59 24 12 Vẽ theo mẫu:: Mẫu vẽ cĩ hai vật mẫu. Cấu tạo của bài văn tả người. Nhân 1 số t/ phân với 1 số t/ phân(tt) Đồng và hơp kim của đồng. Cơng nghiệp. 6 12/11 LTVC T TD TLV HĐTT 25 60 24 12 12 Luyện tập về quan hệ từ. Luyện tập. Ơn 5 động tác thể dục - trị chơi “Kết bạn” Luyện tập quan sát( quan sát và lựa chọn chi tiết) Sinh hoạt cuối tuần Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2010. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: Chào cờ đầu tuần. . ĐẠO ĐỨC: ( tiết 12 ) Kính già yêu trẻ. I/ Mục tiêu: - Biết vì sao cần phải kính trọng , lễ phép với người già, yêu thương nhườn nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi , việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. * Tích hợp: Giáo dục mơi trường.và kĩ năng sống./ - Cĩ thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng , lễ phép với người già , nhườn nhịn em nhỏ. II/ Đồ dùng dạy - học : GV + HS: - Đồ dùng để chơi đóng vai. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: tình bạn. - Đọc ghi nhớ. - Kể lại 1 kỷ niệm đẹp của em và bạn. Nhận xét.đánh giá. 3.Giới thiệu bài mới: Kính già - yêu trẻ. 4.Dạy - học bài mới : vHĐ 1:Đóng vai theo nội dung truyện “Sau đêm mưa”. * Cách tiến hành: Đọc truyện “Sau đêm mưa”. -Giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm theo nội dung truyện. - Các nhĩm trình bày. Giáo viên nhận xét. vHoạt động 2: Thảo luận nội dung truyện. * Cách tiến hành: + Các bạn nhỏ trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ? + Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn nhỏ? + Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn nhỏ? ® Kết luận: -Cần tôn trọng, giúp đỡ người già, em nhỏ những việc phù hợp với khả năng. -Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn minh, lịch sự. -Các bạn trong câu chuyện là những người có tấm lòng nhân hậu. Việc làm của các bạn mang lại niềm vui cho bà cụ, em nhỏ và cho chính bản thân các bạn. vHoạt động 3:làm bài tập1. Giao nhiệm vụ cho học sinh . ® Cách d : Thể hiện sự chưa quan tâm, yêu thương em nhỏ. ® Cách a , b , c : Thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ. 5 Củng cố - dặn dò: Đọc ghi nhớ. - Chuẩn bị: Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ Nhận xét tiết học. 2 học sinh trả lời. vHoạt động nhóm, lớp. *Thảo luận nhóm 4, phân công vai và chuẩn bị vai theo nội dung truyện. - Các nhóm lên đóng vai. Lớp nhận xét, bổ sung. vHoạt động nhóm, lớp. -Đại diện trình bày. -Tránh sang một bên nhường bước cho cụ già và em nhỏ. -Bạn Hương cầm tay cụ già và Sâm đỡ tay em nhỏ. -Vì bà cụ cảm động trước hành động của các bạn nhỏ. Lớp nhận xét, bổ sung. * Đọc ghi nhớ (2 học sinh). vHoạt động cá nhân. -Làm việc cá nhân. -Vài em trình bày cách giải quyết. Lớp nhận xét, bổ sung. . TẬP ĐỌC: ( tiết 23 ) Mùa thảo quả. I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả. - Hiểu được các từø ngữ trong bài. - Hiểu ND: vẻ đẹp và sự sinh sơi của rừng thảo quả (Trả lời các câu hỏi SGK ) - GDHS có ý thức làm đẹp môi trường trong gia đình, môi trường xung quanh em. II/ Đồ dùng dạy - học : + GV: Tranh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ:“Tiếng vọng” HS đọc thuộc bài.Trả lời câu hỏi GV nêu Giáo viên nhận xét cho điểm. 3.Giới thiệu bài mới: “Mùa thảo quả”. - GV giới thiệu tranh minh hoạ. 4.Dạy - học bài mới : vHoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. * Cách tiến hành: GV yêu cầu HS mở SGK. - GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn . - GV sửa lỗi cho HS .GV sửa lỗi cho HS - GV ghi nhanh các từ khó lên bảng Rèn đọc: Đản Khao, lướt thướt, Chin San, sinh sôi, chon chót. -Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn. -Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. vHoạt động 2: HDHS tìm hiểu bài. Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1. +Câu hỏi1: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? - Giáo viên kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tả. Dự kiến: bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ, mùi thơm rãi theo triền núi, bay vào những thôn xóm, làn gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, hương thơm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng. Từ hương và thơm được lập lại như một điệp từ, có tác dụng nhấn mạnh: hương thơm đậm, ngọt lựng, nồng nàn rất đặc sắc, có sức lan tỏa rất rộng, rất mạnh và xa – lưu ý học sinh đọc đoạn văn với giọng chậm rãi, êm ái Giáo viên chốt lại.Yêu cầu học sinh nêu ý 1. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. +Câu hỏi 2:Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? Dự kiến: Qua một năm, - lớn cao tới bụng – thân lẻ đâm thêm nhiều nhánh – sầm uất – lan tỏa – xòe lá – lấn. •-Yêu cầu học sinh nêu ý 2. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. +Câu hỏi3:Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp? - GV chốt lại.Nhấn mạnh từ gợi tả trái thảo quả màu sắc,nghệ thuật so sánh,Dùng tranh minh họa. -Nét đẹp của rừng thảo quả khi quả chín Yêu cầu học sinh nêu ý 3. - Học sinh nêu đại ý. vHoạt động 3: Đọc diễn cảm. * Cách tiến hành: Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn học sinh kĩ thuật đọc diễn cảm. - Cho học sinh đọc từng đoạn. Giáo viên nhận xét. 5. Củng cố - dặn dò: Em có suy nghĩ gì khi đọc bài văn. Thi đua đọc diễn cảm. Chuẩn bị: “Hành trình của bầy ong” Nhận xét tiết học 3HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi SGk trang108. HS mở SGK trang113. vHoạt động lớp, cá nhân, nhóm. -1 HS giỏi đọctồn bài. HS đọcthầm bài + tìm hiểu cách chia đoạn (3đoạn) -3 HS nối tiếp đọc từng đoạn. - HS luyện đọc từ khó - HS đọc thầm phần chú giải. -Lần lượt HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (Lượt 3) 1 HS đọc lại bài vHoạt động cả lớp. Học sinh đọc đoạn 1. Học sinh gạch dưới câu trả lời. Thảo quả báo hiệu vào mùa. Học sinh đọc nhấn giọng từ ngữ gợi tả. +báo hiệu mùi thơm. Học sinh đọc đoạn 2. - HS gạch dưới những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh. HS lần lượt đọc.Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả sự mãnh liệt của thảo quả. +Sự sinh sôi phát triển mạnh của thảo quả. Học sinh đọc đoạn 3. Học sinh lần lượt đọc – Nhấn mạnh những từ gợi tả vẻ đẹp của trái thảo quả. Học sinh thi đọc diễn cảm. Lớp nhận xét. +Cảnh rừng thảo quả đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ. vHoạt động lớp, cá nhân. - HS nêu cách ngắt nhấn giọng. Đoạn1:Đọc chậm nhẹ nhàng, nhấn giọng diễn cảm từ gợi tả. -Đoạn2:Chú ý diễn tả rõ sự phát triển nhanh của cây thảo quả. Đoạn3:Chú ý nhấn giọng từ tả vẻ đẹp của rừng khi thảo quả chín. HS đọc nối tiếp nhau.2HS đọc toàn bài. - Học sinh trả lời. -4Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn của bài. . THỂ DỤC: Ơn 5 động tác thể dục - trị chơi “Ai nhanh ai khéo” (GV dạy chuyên dạy: Thầy Châu Văn Hương) . . TỐN: ( tiết 56 ) Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000. I.Mục tiêu: - Biết : Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100 ,1000,Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. (BT cần làm bt 1. 2.trang 57) - Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - GDHS mê học toán, vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc sống để tính toán. II/ Đồ dùng dạy - học : + GV: Bảng phụ ghi quy tắc III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ ; 1, 3 (SGK trang 56) Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3.Giới thiệu bài mới: Nhân số t/phân với 10, 100, 1000 4. Dạy – học bài mới : vHoạt động 1: HD HS biết nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000. * Cách tiến hành: GV nêu ví dụ 1_ Yêu cầu HS nêu ngay kết quả. 27,867 Ï 10 = 53,286 Ï 100 = - Yêu cầu học sinh nêu quy tắc _ Giáo viên nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên phải. Giáo viên chốt lại và dán ghi nhớ lên bảng. vHoạt động 2: HDHS củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên, củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. *Bài1/57:HS vận dụng quy tắc để tính nhẩm. - Gọi 1 học sinh nhắc lại quy tắc nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000. GV giúp HS nhận dạng BT : +Dịng đầu: gồm các phép nhân mà các STP chỉ có một chữ số ở phần thập phân +Dịng2và 3:gồm các phép nhân mà các STP có 2 hoặc 3 chữ số ở phần thập phân *Bài 2/57:Đổi số đo độ dài từ STP sang nhiều dạng khác nhau. * Cách tiến hành: - YC HS nhắc lại quan hệ giữa dm và cm; giữa m và cm - Vận dụng mối qua ... vốn từ: BVMT Giáo viên nhận xét – ghi điểm. 3. GT bài mới: “Luyện tập về quan hệ từ”. 4.Dạy - học bài mới vBài 1/121: Hướng dẫn học sinh vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tìm các quan hệ từ trong câu. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS gạch 2 gạch dưới quan hệ từ tìm được, gạch 1 gạch dưới những từ ngữ được nối với nhau bằng quan hệ từ đó . * GV nhận xét, kết luận. vBài 2/121:biểu thị những quan hệ từ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu. * Cách tiến hành: Giáo viên chốt quan hệ từ. vBài3/121: HDHS biết tìm một số quan hệ từ. * Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS thực hiện vBài 4/122: HS đặt câu với các quan hệ từ . * Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS thực hiện : Giáo viên nhận xét. 5/ Củng cố - dặn dò: Yêu cầu HS nêu lại ND bài học Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường”.Nhận xét tiết học. HS chữa bài tập 2/116. Cả lớp nhận xét. Lớp mở SGK trang 121 vHoạt động nhóm đôi, lớp. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1. Quan hệ từ trong các câu văn : của, bằng, như , như Quan hệ từ và tác dụng : -của nối cái cày với người Hmông -bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen -như nối vòng với hình cánh cung -như nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận Đại diện nhóm trình bày kết quả. * Lớp nhận xét. Học sinh đọc yêu cầu bài 2. Cả lớp đọc thầm. HS trao đổi theo nhóm đôi. +Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản +Mà: biểu thị quan hệ tương phản +Nếu thì : biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả . vHoạt động nhóm, lớp. 1 HS đọc yêu cầu của BT Cả lớp đọc toàn bộ nội dung. Điền quan hệ từ vào. - HS lần lượt trình bày.Cả lớp nhận xét. Học sinh làm việc cá nhân. 1HS đọc yêu cầu của BT Học sinh sửa bài – Thi đặt câu với các quan hệ từ (mà, thì, bằng) Đại diện lên bảng trình bày . Nêu lại nội dung ghi nhớ về “Quan hệ từ”. . TOÁN: (tiết 60) Luyện tập I/ Mục tiêu: Biết: - Nhân một số thập phân với một số thập phân.BT cần làm :BT1; BT2. trang 61. - Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. - GD HS tính tốn cẩn thận , chính xác, say mê học tốn. II/ Đồ dùng dạy - học : + GV: Bảng phụ. + HS: Bảng con, Vở bài tập, SGK. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ: Học sinh lần lượt sửa bài ở nhà. Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. 4.Dạy - học bài mới : vHoạt động 1: HD HS bước đầu nắm được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân và bước đầu biết áp dụng tính chất kết hợp để tính bằng cách thuận tiện nhất . * Cách tiến hành: v Bài 1a: - GV kẻ sẵn bảng phụ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. • GV hướng dẫn ( 2, 5 x 3, 1) x 0, 6 = 4, 65 2, 5 x ( 3, 1 x 0, 6 ) = 4, 65 GV hướng dẫn HS để tự nhận ra : ( a x b ) x c = a x ( b x c ) GV ghi bảng Bài 1b:HS tự làm bài * GV nhận xét, sửa bài. v Bài 2: - GV nên cho HS nhận xét phần a và phần b đều có 3 số là 28,7 ; 34,5; 2, 4 nhưng thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau nên kết quả tính khác nhau - GV chốt lại: thứ tự thực hiện trong biểu thức. * GV nhận xét, ghi điểm. vHĐ2: HDHS giải bài toán với số thập phân. vBài 3: -• Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. -• GV gợi mở để học sinh phân tích đề, tóm tắt. • Giải toán liên quan đến các phép tính số thập phân. * GV nhận xét, ghi điểm. 5.Củng cố - dặn dò: Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc nhân một số thập với một số thập phân. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Chuẩn bị:“Luyện tậpchung”.Nhận xét tiết học 1HS lên bảng chữ bài 3/60. Lớp nhận xét. Lớp mở SGK trang61. vHoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài, sửa bài. Nhận xét chung về kết quả. HS nhắc lại . HS áp dụng làm bài 1b - HS trình bày miệng kết quả. Học sinh đọc đề. -HS nhắc lại thứ tự thực hiện dãy tính - HS làm bài.2HS lên bảng làm Học sinh sửa bài. * Lớp nhận xét. vHoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc đề. HS tóm tắt: 1 giờ : 12,5 km 2,5 giờ: ? km Học sinh giải. - Lớp nhận xét, Sửa bài. . THỂ DUC: Ơn 5 động tác thể dục - trị chơi “Kết bạn” (GV dạy chuyên dạy: Thầy Châu Văn Hương) . TẬP LÀM VĂN: (tiết 24) Luyện tập tả người. (Quan sát và chọn lọc chi tiết) I/ Mục đích yêu cầu : - Nhận biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu trong SGK. Từ đó hiểu: khi quan sát, khi viết bài tả người phải biết chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết biêu biểu, nổi bật, gây ấn tượng. - Biết thực hành, vận dụng hiểu ibêt1 đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp. - Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương,quý mến mọi người xung quanh. II/ Đồ dùng dạy - học : + GV: Bảng phụ ghi sẵn những đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ: YC HS đọc dàn ý tả người thân trong gia đình. Học sinh nêu ghi nhớ. Giáo viên nhận xét. 3.Giới thiệu bài mới: Luyện tập tả người. 4.Dạy - học bài mới : vHoạt động 1: HD HS biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu. Từ đó hiểu: khi quan sát, khi viết vài tả người phải biết chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết tiêu biểu, nổi bật, gây ấn tượng. *Bài 1/122: GV hướng dẫn HS thực hiện -Giáo viên nhận xét bổ sung. Yêu cầu học sinh diễn đạt thành câu có thể nêu thêm những từ đồng nghĩa ® tăng thêm vốn từ. Dự kiến:Yêu cầu HS diễn đạt rõ. Mái tóc: đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xõa xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày, bà phải đưa chiếc lược thưa bằng gỗ rất khó khăn. Giọng nói: trầm bổng ngân nga như tiếng chuông khắc sâu vào tâm trí đứa cháu Treo bảng phụ ghi vắn tắt đặc điểm của người bà v Hoạt động 2: HD HS biết thực hành, vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp. *Bài 2/123: -GV hướng dẫn HS thực hiện Dự kiến: bắt lấy thỏi sắt hồng như bắt con cá sống – Quai những nhát bút hăm hở – vảy bắn tung tóe – tia lửa sáng rực – Quặp thỏi sắt ở đầu kìm – Lôi con cá lửa ra – Trở tay ném thỏi sắt Liếc nhìn lưỡi rựa như kẻ chiến thắng -Giáo viên nhận xét bổ sung. Yêu cầu học sinh diễn đạt ® đoạn câu văn. -Treo bảng phụ ghi vắn tắt tả người thợ rèn đang làm việc 5 Củng cố - dặn dò: - GV tổng kết nội dung đã học Về nhà hoàn tất bài 3. HS đọc lên những từ ngữ đã học tập khi tả người. Nhận xét tiết học. 2 HS trình bày dàn ý.và nêu ghi nhớ. vHoạt động nhóm đôi. Học sinh đọc thành tiếng toàn bài văn : Bà tôi Cả lớp đọc thầm. Trao đổi theo cặp, ghi những ngoại hình của bà. Học sinh trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét. – Học sinh đọc. vHoạt động nhĩm đơi. Học sinh đọc to bài tập 2. Cả lớp đọc thầm bài văn : Người thợ rèn – Trao đổi theo cặp ghi lại những chi tiết miêu tả người thợ rèn – Học sinh trình bày – Cả lớp nhận xét. – Học sinh đọc. . HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: Rèn luyện củng cố nề nếp, kỉ luật anh Bộ Đội. Sinh hoạt cuối tuần . A. Mục tiêu: - GD HS hiểu được nội dung chủ điểm tuần. - HD HS nắm và thực hiện tốt nội dung chủ điểm tuần. - Nhận xét các hoạt đơng của lớp trong tuần 12. - Kế hoạch biện pháp hoạt động tuần 13 B. các hoạt động trên lớp 1. Ổn định tổ chức: Lớp hát đồng thanh một bài. 2. HD HS sinh hoạt theo chủ điểm tuần: (HĐ nhĩm tổ) - GV giới thiệu chủ điểm: “ Rèn luyện củng cố nề nếp, kỉ luật anh Bộ Đội” - GV HD thảo luận nhĩm tổ: + Tổ 1 + 2: Em hãy trình bày theo cách hiểu biết của mình, về cách ăn mặc của các anh Bộ Đội?. + Tổ 3+4: Em hãy trình bày theo cách hiểu biết của mình, về các hoạt động, nề nếp sống của các anh Bộ Đội? +Đại diện các nhĩm trình bày trước lớp. Lớp nhận xét . * GV nhận xét, kết luận, tuyên dương những nhĩm trình bày đúng hay. 3. Sinh hoạt lớp: a, Nhận xét các hoạt đơng của lớp trong tuần 12:( Ban cán sự lớp điều khiển) - Đại diện các tổ lên nhận xét , lớp gĩp ý xây dựng. - Thư kí tổng hợp ưu khuyết điểm trong tuần qua. - Ban cán sự tổng hợp ý kiến và đề xuất trước lớp lên GV chủ nhiệm. *GV đánh giá, Nhận xét các hoạt đơng của lớp trong tuần 12 +Về học tập : Tuần này các em chuẩn bị bài tốt về nhà các em cĩ học bài và chuẩn bị bài. Trong giờ học các em xây dựng bài tích cực sơi nổi. + Nề nếp học tập: Mọi hoạt động nhìn chung các em cĩ tinh thần trách nhiệm cao như xếp hàng ra vào lớp, hát đầu giờ, chuyên cần trong học tập. +Tác phong: gọn gàng , vâng lời lể phép, biết chào hỏi,đồn kết hồ nhã bạn bè + Các hoạt động khác . + Trong tuần này thầy đã tìm hiểu tinh thần học tập em : Danh,Trang. + Lớp đã thực hiên tốt an tồn giao thơng , an tồn vệ sinh thực phẩm. + Thơng qua danh sách các em HS đã tham gia bảo hiểm y tế. b, GV đề ra Kế hoạch và biện pháp hoạt động tuần 13: - Về học tập: các em cần học bài cũ và chuẩn bị bài tuần 13 . - Nề nếp tác phong : Phải đảm bảo nề nếp ra vào lớp , hát đầu giờ, tác phong gọn gàng sạch đẹp. - Cơng tác khác : + Nhắc nhở HS bảo quản tài sản chung của nhà trường, thực hiện tốt an tồn vệ sinh thực phẩm, giữ gìn vệ sinh mơi trường’’xanh sạch đẹp” + Nhắc nhở HS giữ gìn sức khoẻ. Thực hiện việc phịng tránh dịch tai xanh ở lợn. 4, Sinh hoạt văn nghệ: - HD lớp tự chọn tiết mục văn nghệ. - GV điều khiền lớp sinh hoạt văn nghệ. 5.Nhận xét chung tiết sinh hoạt: - Nhận xét và nhắc nhở HS thực hiện tốt. .
Tài liệu đính kèm: