B-Dạy bài mới
1-Giới thiệu bài
Truyện Người gác rừng tí hon kể về một người bạn nhỏ – con trai một người gác rừng , đã khám phá một vụ ăn trộm gỗ , giúp các chú công an bắt được bọn người xấu . cậu bé lập dược nhiều chiến công như thế nào , đọc truyện các em sẽ rõ .
2-Hướng dẫn Hs luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc
-Gv đọc diễn cảm bài văn : giọng kể chậm rãi ; nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng ; chuyển giọng linh hoạt , phù hợp với lời nhân vật .
b)Tìm hiểu bài
-Theo lối ba vẫn đi tuần rừng , bọn nhỏ đã phát hiện được điều gì ?
GV có thể chia nhỏ câu hỏi như sau :
-Thoạt tiên thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất , bạn nhỏ đã thắc mắc thế nào ?
-Lần theo dấu chân , bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì , nghe thấy những gì ?
-Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn lưng;à người thông minh , dũng cảm ?
-Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ ?
-Em học tập ở bạn nhỏ điều gì ?
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 13 Thứ ngày Môn Tên bài Thứ 2 27 /11/ 06 Chào cờ Tập đọc Người gác rừng tí hon Lịch sử Thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước Toán Luyện tập chung Đạo đức Kính già yêu trẻ (T2) Thứ 3 28 /11/ 06 Thể dục Bài 25 LT & câu Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Toán Luyện tập chung Khoa học Nhôm Thứ 4 29 /11/ 06 Tập đọc Trồng rừng ngập mặn Tập làm văn Luyện tập tả người (Tả ngoại hình) Địa lí Công nghiệp (TT) Toán Chia một số thập phân cho một số tự nhiên Kĩ thuật Thêu dấu nhân (T3) Thứ 5 30 /11/ 06 Thể dục Bài 26 Chính tả Nghe viết: Hành trình của bầy ong LT & câu Luyện tập về quan hệ từ Toán Luyện tập Mĩ thuật Tập nặn tạo dáng: Nặn dáng người Thứ 6 1 /12/ 06 Tập làm văn Luyện tập tả người ( Tả ngoại hình) Khoa học Đá vôi Toán Chia một số thập phân ch 10, 100, 1000 Hát Ôn tập bài: Ước mơ Sinh hoạt Tuần 13 Thứ hai ngày 27 tháng 11 năm 2006 TẬP ĐỌC NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I-Mục đích , yêu cầu 1. Đọc trôi chảy , lưu loát toàn bài . biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi , nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu tr1i và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng . 2. Hiểu ý nghĩa truyện : biểu dương ý thức bảo vệ rừng , sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi . II-Đồ dùng dạy - học - Tranh minh họa bài đọc trong SGK . III-Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ B-Dạy bài mới 1-Giới thiệu bài Truyện Người gác rừng tí hon kể về một người bạn nhỏ – con trai một người gác rừng , đã khám phá một vụ ăn trộm gỗ , giúp các chú công an bắt được bọn người xấu . cậu bé lập dược nhiều chiến công như thế nào , đọc truyện các em sẽ rõ . -Hs đọc bài thơ Hành trình của bầy ong . -Trả lời câu hỏi về nội dung bài . 2-Hướng dẫn Hs luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc -Gv đọc diễn cảm bài văn : giọng kể chậm rãi ; nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng ; chuyển giọng linh hoạt , phù hợp với lời nhân vật . -2 Hs khá giỏi đọc nối tiếp toàn bài . -Hs nối tiếp nhau đọc 3 phần của bài văn -Từng tốp 2 Hs đọc nối tiếp từng đoạn của bài . -Hs luyện đọc theo cặp -1,2 đọc bài trước lớp b)Tìm hiểu bài -Theo lối ba vẫn đi tuần rừng , bọn nhỏ đã phát hiện được điều gì ? GV có thể chia nhỏ câu hỏi như sau : -Thoạt tiên thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất , bạn nhỏ đã thắc mắc thế nào ? -Lần theo dấu chân , bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì , nghe thấy những gì ? -Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn lưng;à người thông minh , dũng cảm ? -Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ ? -Em học tập ở bạn nhỏ điều gì ? -Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào . -Hơn chục cây to bị chặt thành khúc dài ; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối . +Những việc làm của bn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh : thắc mắc kgi thấy dấu chân người lớn trong rừng ; lần theo dấu chân để tự giải đáp thắc mắc . Khi phát hiện ra bọn trộm gỗ , lén chạy theo đường tắt , gọi điện thạoi báo công an . + Những việc làm của bn nhỏ cho thấy bạn là người dũng cảm : chạy đi gọi điện thoại báo công an về hành động của kẻ xấu . Phối hợp các chú công an bắt bọn trộm gỗ . +Bạn yêu rừng , sợ rừng bị phá . / Vì bạn hiểu rừng là tài sản chung , ai cũng phải có trách nhiệm gìn giữ , bảo vệ . / Vì bạn có ý thức của một công dân nhỏ tuổi , tôn trọng và bảo vệ tài sản chung . -Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung . / Bình tĩnh , thông minh khi xử trí tình huống bất ngờ . / Phán đoán nhanh . / Phản ứng nhanh . / Dũng cảm , táo bạo . . . c)Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm -Đọc diễn cảm một đoạn để làm mẫu cho Hs . Chú ý những câu dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật . -Gv theo dõi , uốn nắn . -Hs luyện đọc diễn cảm . -Một vài Hs thi đọc diễn cảm trước lớp . 3-Củng cố , dặn dò : -Ý nghĩa của truyện ? -Nhận xét tiết học . -Biểu dương ý thức bảo vệ rừng , sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi LỊCH SỬ: “THÀ HI SINH TẤT CẢ CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết: Ngày 19/12/1946, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc với quyết tâm “Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất đinht không chịu làm nô lệ”. - Học sinh hiểu tinh thần chống Pháp của nhân dân HN và một số địa phương. 2. Kĩ năng: - Thuật lại cuộc kháng chiến. 3. Thái độ: - Tự hào và yêu tổ quốc. II. Chuẩn bị: + GV: Aûnh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, ĐN. Băng ghi âm lời HCM kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Phiếu học tập, bảng phụ. + HS: Sưu tầm tư liệu về những ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại đia phương. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Tình thế hiểm nghèo”. Nhân dân ta đã chống lại “giặc đói” và “giặc dốt” như thế nào? Chúng ta đã làm gì trước dã tâm xâm lược của thực dân Pháp? Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: “Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Tiến hành toàn quốc kháng chiến. Mục tiêu: Tìm hiểu lí do ta phải tiến hành toàn quốc kháng chiến. Ý nghĩa của lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, động não. Giáo viên treo bảng phụ thống kê các sự kiện 23/11/1946 ; 17/12/1946 ; 18/12/1946. Giáo viên trích đọc một đoạn lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch, và nêu câu hỏi. “Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân ta?”. v Hoạt động 2: Những ngày đầu toàn quốc kháng chiến. Mục tiêu: Hình thành biểu tượng về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến. Phương pháp: Thảo luận, trực quan. • Nội dung thảo luận. Tinh thần quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh của quân và dân thủ đô HN như thế nào? Noi gương quân và dân thủ đô, đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao? Nhận xét về tinh thần cảm tử của quân và dân Hà Nội qua một số ảnh tư liệu. ® Giáo viên chốt. v Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Phương pháp: Động não, đàm thoại. Viết một đoạn cảm nghĩ về tinh thần kháng chiến của nhân dân ta sau lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch. ® Giáo viên nhận xét ® giáo dục 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: Thu Đông 1947, VB mồ chôn giặc Pháp. Nhận xét tiết học Hát Học sinh trả lời (2 em). Họat động lớp, cá nhân. Học sinh nhận xét về thái độ của thực dân Pháp. Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi. Hoạt động nhóm (nhóm 4) Học sinh thảo luận ® Giáo viên gọi 1 vài nhóm phát biểu ® các nhóm khác bổ sung, nhận xét. Hoạt động cá nhân. Học sinh viết một đoạn cảm nghĩ. ® Phát biểu trước lớp. TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân. - Bước đầu nắm được quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân. - Củng cố kỹ năng đọc viết số thập phân và cấu tạo của số thập phân. 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh thực hiện tính cộng, trừ, nhân số thập phân nhanh, chính xác. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập, bảng con, SGK. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Luyện tập. Học sinh sửa bài 2, 3 Học sinh nêu lại tính chất kết hợp. Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân. Phương pháp: Thực hành, động não. Bài 1: • Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn kỹ thuật tính. • Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc + – ´ số thập phân. Bài 2: • Giáo viên chốt lại. Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 0,1. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, động não. Bài 3: Giáo viên cho học sinh nêu đề Bài 4: - GV cho HS tự làm bài và nêu được (2,4 + 3,8) x 1,2 = 2,4 x 1,2 +3,8 x 1,2 (6,4 + 2,7) x 0,8 = 6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8 v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. Giáo viên cho học sinh nhắc lại nội dung ôn tập. Giáo viên cho học sinh thi đua giải toán nhanh. 5. Tổng kết - dặn dò: Củng cố lại kiến thức cần ôn tập. Nhắc học sinh chuẩn bị xem trước bài ở nhà. Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm đôi. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. 78,29 ´ 10 ; 265,307 ´ 100 0,68 ´ 10 ; 78, 29 ´ 0,1 265,307 ´ 0,01 ; 0,68 ´ 0,1 Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 ; 0, 1 ; 0,01 ; 0, 001. Hoạt động lớp. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Bài giải: Giá tiền 1 kg đường là 38500 : 5 = 7700 (đồng) Số tiền mua 3,5 kg đường ... uan sát và ghi chép ( mỗi Hs đều có ) II-Các hoạt động dạy – học Hoạt động thầy Hoạt động trò A-Kiểm tra bài cũ -Gv chấm điểm . -Trình bày dàn ý bài văn tả một người mà em thường gặp ( đã sửa ) . B-Dạy bài mới : 1-Giới thiệu bài : Trong các tiết TLV tuần trước , các em đã lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người mà em thường gặp . Trong tiết học hôm nay , các em sẽ luyện tập chuyển phần tả ngoại hình nhân vật trong dàn ý thành một đoạn văn . 2-Hướng dẫn Hs làm bài tập -Gv mở bảng phụ , mời 1 Hs đọc lại gợi ý 4 đễ ghi nhớ cấu trúc của đoạn văn và yêu cầu viết đoạn văn : +Đoạn văn cần có câu mở đoạn . +Nêu được đủ , đúng , sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình của người em chọn tả . Thể hiện được tình cảm của em với người đó . +Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí Nhắc Hs : Có thể viết 1 đoạn văn tả một số nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật . Cũng có thể viết 1 đoạn văn tả riêng một nét ngoại hình tiêu biểu . -Gv chấm điểm những đoạn viết hay . VD : Chú Ba vẻ ngoài không có gì đặc biệt . Quanh năm ngày tháng , chú chỉ có trên người bộ đồng phục công an . Dáng người chu nhỏ nhắn , giọng nói cũng nhỏ nhẹ . Công việc bận , lại phức tạp , phải tiếp xúc với cả những đối tượng xấu nhưng chưa bao giờ thấy chú nóng nảy với một người nào . Chỉ có một điều đặc biệt khiến ai mới gặp cũng nhớ ngay là chú có tiếng cười rất lôi cuốn và một đôi mắt hiền hậu , trông như biết cười . -Đọc yêu cầu đề bài và gợi ý trong SGK -Đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ được chuyển thành đoạn văn . -Hs viết đoạn văn . -Đọc nối tiếp nhau đoạn văn đã viết -Cả lớp nhận xét . 5-Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết học . -Dặn Hs về nhà làm bài chưa đạt yêu cầu về nhà viết lại . -Chuẩn bị tiết tới – xem lại thể thức trình bày một lá đơn để thấy những điểm giống và khác nhau giữa một biên bải với một lá đơn . -1 Hs nhắc lại nội dung ghi nhớ SGK . KHOA HỌC: ĐÁ VÔI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể tên 1 số vùng núi đá vôi, hang động của chúng và ích lợi của đá vôi. 2. Kĩ năng: - Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích tím hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 48, 49. - Vài mẫu đá vôi, đá cuội, dấm chua hoặc a-xít. - Học sinh : - Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Nhôm. Giáo viên bốc thăm số hiệu, chọn học sinh lên trả bài. ® Giáo viên tổng kết, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Đá vôi. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được. Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. * Bước 2: Làm việc cả lớp. → Giáo viên kết luận. Vùng núi đá vôi với các hang động nổi tiếng: Hương Tích (Hà Tây), Phong Nha (Quảng Bình) Dùng vào việc: Lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, tạc tượng v Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật. Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, đàm thoại, quan sát. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng làm việc điều khiển các bạn làm thực hành theo hướng dẫn ở mục thực hành SHK trang 49. * Bước 2: Giáo viên nhận xét, uốn nắn nếu phần mô tả thí nghiệm hoặc giải thích của học sinh chưa chính xác. → Giáo viên kết luận: Đá vôi không cứng lắm, gặp a-xít thì sủi bọt. v Hoạt động 3: Củng cố. Nêu lại nội dung bài học? Thi đua: Trưng bày tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi. GV nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Gốm xây dựng, gạch, ngói”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh bên dưới đặt câu hỏi. Học sinh có số hiệu may măn trả lời. Học sinh khác nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. Các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng, ích lợi của đá vôi đã sưu tầm được bào khổ giấy to. Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người trình bày. Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp. Thí nghiệm Mô tả hiện tượng Kết luận 1. Cọ sát hòn đá vôi vào hòn đá cuội -Chỗ cọ sát và đá cuội bị mài mòn -Chỗ cọ sát vào đá vôi có màu trắng do đá vôi vụn ra dính vào -Đá vôi mềm hơn đá cuội 2. Nhỏ vài giọt giấm hoặc a-xít loãng lên hòn đá vôi và hòn đá cuội -Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khí bay lên -Trên hòn đá cuội không có phản ứng giấm hoặc a-xít bị loãng đi. -Đá vôi có tác dụng vá giấm hoặc a-xít loãng tạo thành chất, khác và khí Co2 -Đá cuội không có phản ứng với a-xít. Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Học sinh nêu. Học sinh trưng bày + giới thiệu trước lớp. TOÁN: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu và bước đầu thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000. 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh chia nhẩm cho 10, 100, 1000 nhanh, chính xác. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh say mê môn học. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to A 4, phấn màu. + HS: Bảng con. vở bài tập. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Luyện tập. Học sinh lần lượt sửa bài 2, 3, (SGK). Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. Ví dụ 1: 213,8 : 10 = ? sau đó gọi một HS làm lên bảng đặt tính và làm bài,cả lớp thực hiện phép chia vào giấy nháp. GV quan sát và giúp đỡ HS còn lúng túng để cùng làm được phép chia. Ví dụ 2: 89,13 : 100 = ? Tương tự một em lên bảng giải, cả lớp làm giấy nháp * Qua hai ví dụ trên hãy so sánh 213,8 với 21,38 và hai số 98,3 với 0,9813 các em thấy thế nào ? • Giáo viên chốt lại ghi nhơ, dán lên bảng. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000. Phương pháp: Thực hành, động não. Bài 1: • Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên cho học sinh sửa miệng, dùng bảng đúng sai. Bài 2: - Giáo viên viết từng phép chia lên bảng. Yêu cầu HS làm từng câu - Sau khi có kết quả GV hỏi cách tính nhẩm kết quả của phép tính Bài 3: - Gọi HS đọc đề toán. HS làm bài và GV cho hs chữa bài • Giáo viên chốt lại. v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Thực hành, động não. Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc chia nhẩm 10 ; 100 ; 1000 5. Tổng kết - dặn dò: Làm lại bài 2, 3, nếu làm sai Chuẩn bị: “Chia số tự nhiên cho số tự nhiên, thương tìm được là một số thập phân.” Dặn học sinh chuẩn bị trước bài ở nhà. Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. 213,8 10 13 21,38 3 8 80 0 Học sinh đọc đề và thực hiện 98,13 100 9 13 0,8913 130 300 0 - HS nêu: Học sinh lặp lại: Số thập phân khi chia cho 10® chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số. Học sinh nêu: STP khi chia cho 100 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số. Học sinh nêu ghi nhớ. Hoạt động cả lớp. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh nêu: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000ta chỉ việc nhân số đó với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 Học sinh lần lượt đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh so sánh nhận xét. Học sinh làm bài – Tóm tắt – Tìm giá trị của phân số. Học sinh sửa bài. Bài giải: Số gạo đã lấy ra là 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Số gạo còn lại trong kho là 537,25 – 53,725 = 483,525 (tấn) Đáp số: 483,725 tấn Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh thi đua tính: 7,864 ´ 0,1 : 0,001 SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 13 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. Kỹ năng: Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin. Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn II. CHUẨN BỊ: GV : Công tác tuần. HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ. III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP Giáo viên Học sinh Ổn định: Hát Nội dung: GV giới thiệu: Phần làm việc ban cán sự lớp: GV nhận xét chung: Ưu: Vệ sinh tốt,sách vở khá đầy đủ, biết tham gia các hoạt động đoàn thể Tồn tại: Học sinh học bài quá yếu, về nhà cần cố gắng học bài nhiều hơn nữa Gv tặng phần thưởng cho tổ hạng nhất, cá nhân xuất sắc, cá nhân tiến bộ Công tác tuần tới: Vệ sinh trường lớp.. Học tập trên lớp cũng như ở nhà. Thăm hỏi phụ huynh học sinh yếu.. * Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt Hát tập thể - Lớp trưởng điều khiển - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt : + Học tập + Chuyên cần + Kỷ luật + Phong trào + Cá nhân xuất sắc, tiến bộ ---- - Tổ trưởng tổng kết điểm sau khi báo cáo. Thư ký ghi điểm sau khi cả lớp giơ tay biểu quyết. Ban cán sự lớp nhận xét + Lớp phó học tập + Lớp phó kỷ luật Lớp trưởng nhận xét Lớp bình bầu : +Cá nhân xuất sắc:. +Cá nhân tiến bộ: Thư ký tổng kết bảng điểm thi đua của các tổ. Tuyên dương tổ đạt điểm cao. HS chơi trò chơi sinh hoạt, văn nghệ,theo chủ điểm tuần, tháng . Cả lớp hát
Tài liệu đính kèm: