Tiết 2: Tập đọc
Chuỗi ngọc lam
I/ Mục tiêu:
1- Đọc diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật
2-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác .
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Trồng rừng ngập mặn.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
Tuần 14 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ ______________________________ Tiết 2: Tập đọc Chuỗi ngọc lam I/ Mục tiêu: 1- Đọc diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật 2-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác . II/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Trồng rừng ngập mặn. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc từ đầu đến người anh yêu quý: +Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? +Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc không? +Chi tiết nào cho biết điều đó? +) Rút ý1: -Cho HS đọc đoạn còn lại: +Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì? +Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc? +Em nghĩ gì về các nhân vật trong truyện? +)Rút ý 2: -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời 4 HS phân vai đọc toàn bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật: +Lời cô bé: ngây thơ, hồn nhiên. +Lời Pi-e: điềm đạm, nhẹ nhàng, tế nhị. +Lời chị cô bé: Lịch sự, thật thà. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm -Mời các nhóm thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Đoạn 1: Từ đầu đến Xin chú gói lại cho cháu! -Đoạn 2: Tiếp cho đến Đừng đánh rơi nhé! -Đoạn 3: Đoạn còn lại. -Để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en. Đó là một -Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc. -Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu -Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở -Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền em dành dụm được. -Các nhân vật trong truyện đều là người tốt -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật. -HS luyện đọc phân vai trong nhóm 4. HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về luyện đọc và học bài. ________________________________ Tiết 3: Toán 66 Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân I/ Mục tiêu: -Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Muốn chia một STP cho 10, 100, 1000, ta làm thế nào? 2-Bài mới: 2.1-Kiến thức: a) Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ: 27 : 4 = ? (m) -Hướng dẫn HS: Đặt tính rồi tính. 27 4 30 6,75(m) 20 0 -Cho HS nêu lại cách chia. b) Ví dụ 2: -GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào nháp. -Mời một HS thực hiện, GV ghi bảng. -Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. c) Quy tắc: -Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,ta làm thế nào? -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần quy tắc. -HS theo dõi và thực hiện phép chia ra nháp. -HS nêu. -HS thực hiện: -HS tự nêu. -HS đọc phần quy tắc SGK-Tr.67. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (68): Đặt tính rồi tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (68): -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và giáo viên nhận xét. *Bài tập 3 (66): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp, sau đó chữa bài. *Kết quả: a) 2,4 5,75 24,5 b) 1,875 6,25 20,25 *Bài giải: Số vải để may một bộ quần áo là: 70 : 25 = 2,8 (m) Số vải để may sáu bộ quần áo là: 2,8 x 6 = 16,8 (m) Đáp số: 16,8 m *Kết quả: 0,4 0.75 3,6 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. ______________________________ Tiết 4: Lịch sử Thu-đông 1947, việt bắc “mồ chôn giặc pháp” I/ Mục tiêu: Trình bày sơ lược được diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu –đông năm 1947 trên lược đồ.Nắm được ý nghĩa thắng lợi (phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan dầu não kháng chiến)... II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ Hành chính Việt Nam. -Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947. -Tư liệu về chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947. -Phiếu học tập cho Hoạt động 3. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 13. 2-Bài mới: 2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) -GV giới thiệu bài. -Nêu nhiệm vụ học tập. 2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm) -GV hướng dẫn HS tìm hiểu những nguyên nhân tại sao địch âm mưu mở cuộc tấn công quy mô lên Việt Bắc: +Muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh, thực dân Pháp phải làm gì? +Tại sao Căn cứ địa Việt Bắc trở thành mục tiêu tấn công của quân Pháp? -Mời một số HS trình bày. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. 2.3-Hoạt động 3 (làm việc cả lớp và theo nhóm). -GV hướng dẫn HS hình thành biểu tượng về chiến dịch VB thu-đông. -GV sử dụng lược đồ để thuật lại diễn biến. 2: +Lực lượng của địch khi bắt đầu tấn công lên Việt Bắc như thế nào? +Sau hơn một tháng, quân đich như thế nào? +Sau 75 ngày đêm, ta thu được KQ ra sao? +Chiến thắng có tác động gì đến cuộc kháng chiến của nhân dân ta? -GV hướng dẫn giúp đỡ các nhóm. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại ý đúng, ghi bảng. a) nguyên nhân của chiến dich thu-đông: -TDP muốn tiêu diệt cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta để kết thúc chiến tranh. -Chủ tịch HCM và Trung ương Đảng đã họp và quyết định phải phá tan cuộc tấn công của giặc. b) Diễn biến: -Tháng 10-1947 TDP tấn công lên Việt Bắc. -Quân ta chặn đánh địch ở cả ba mũi tấn công. -Sau hơn một tháng địch phải rút lui. c) Kết quả: d) Y nghĩa: 3-Củng cố, dặn dò: -GV cho HS đọc phần ghi nhớ, nhắc lại nội dung chính của bài. -GV nhận xét giờ học. _________________________________ Tiết 5: Thể dục GV chuyên dạy ____________________________________ Tiết 6: đạo đức Tôn trọng phụ nữ (tiết 1) I/ Mục tiêu: -Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. - Tôn trọng quan tâm ,không phân biệt đối sứ với chị em gái ,bạn gái và người phụ nữ khác trong cược sống hàng ngày. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 6. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 22-SGK) *Cách tiến hành: -GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: Các nhóm quan sát và giới thiệu nội dung một bức ảnh. -Các nhóm thảo luận. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV-Tr. 36. -Thảo luận cả lớp: +Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong XH mà em biết? +Tại sao những người phụ nữ là những người đáng kính trọng? -Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ. -nhóm 1: Bức ảnh bà Nguyễn Thị Định. -Nhóm 2: Bức ảnh tiến sĩ Nguyễn Thị Trầm. -Nhóm 3: Bức ảnh cô gái vàng Nguyễn Thuý Hiền. -Nhóm 4: Bức ảnh mẹ địu con làm nương. -Nội trợ, làm quả lý, nghiên cứu khoa học -Tại vì phụ nữ có vai trò rất quan trọng trong gia đình và XH. 2.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK -Cho HS làm việc cá nhân. -GV kết luận: + Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là a, b. + Việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là c, d. 2.4-Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2-SGK) *Cách tiến hành: -GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. -GV lần lượt nêu từng ý kiến. -Mời một số HS giải thích lí do. -GV kết luận: +Tán thành với các ý kiến: a, d +Không tán thành với các ý kiến: b, c, đ -HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. -HS giải thích lí do. 3-Hoạt động nối tiếp: -Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến. -Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ VN. Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: Chính tả (nghe – viết) Chuỗi ngọc lam I/ Mục tiêu: -Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi . - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tintheo yêu cầu của BT3 Làm được BT2 a/b. II/ Đồ dùng daỵ học: -Một số phiếu phô tô nội dung bài tập 3. -Bảng phụ, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. HS viết các từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s / x hoặc vần uôt / uôc. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài. +Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? +Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc không? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: trầm ngâm, lúi húi, rạng rỡ, - Em hãy nêu cách trình bày bài? GV lưu ý HS cách viết câu đối thoại, câu hỏi, câu cảm... - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. - HS theo dõi SGK. -Để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en. Đó là một -Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc. - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2 (136): - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài: HS trao đổi nhanh trong nhóm: +Nhóm 1: tranh-chanh ; trưng-chưng +Nhóm 2: trúng-chúng ; trèo-chèo +Nhóm 3: báo-báu ; cao-cau +Nhóm 4: lao-lau ; mào-màu - Mời 4 nhóm lên thi tiếp sức. -Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc * Bài tập 3 (137): - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm vào vở bài tập. - Mời một số HS trình bày. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. *Ví dụ về lời giải: tranh ảnh-quả chanh ; tranh giành-chanh chua con báo-báu vật ; tờ báo-kho báu *Lời giải: Các tiếng cần điền lần lượt là: đảo, hào, dạo, trọng, tàu, vào, trước, trường, vào, chở, trả. 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. ________________________________ Tiết 2: Toán 67 Luyện tập I/ Mục tiêu: Biết chia một số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (68): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -C ... ài toán. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 4 HS lên chữa bài, sau đó rút ra quy tắc nhẩm khi chia cho 0,5 ; 0,2 ; 0,25 -HS khác nhận xét. -GV nhận xét, cho điểm. *Bài tập 2 (70): Tìm x -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. *Bài tập 3 (70): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán và tìm cách giải. -Cho HS làm vào vở. -Mời một HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4(70): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: a) 5: 0,5 = 10 5 x 2 = 10 52 : 0,5 = 104 52 x 2 = 104 b) 3 : 0,2 = 15 3 x 5 = 15 18 : 0,25 = 72 18 x 4 = 72 +)Quy tắc: Khi chia một số cho 0,5 ; 0,2 ; 0,25 ta có thể lần lượt nhân số đó với 2, 5 ,4. *Lời giải: a) x x 8,6 = 387 b) 9,5 x x = 399 x = 387 : 8,6 x = 399: 9,5 x = 45 x = 42 *Bài giải: Số dầu ở cả hai thùng là: 21 + 15 = 36 (l) Số chai dầu là: 36 : 0,75 = 48 (chai) Đáp số: 48 chai dầu. *Bài giải: Diện tích hình vuông ( cũng là diện tích thửa ruộng hình chữ nhật) là: 25 x 25 = 625 (m2) Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là: 625 : 12,5 = 50 (m) Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là: (50 + 12,5) x 2 = 125 (m) Đáp số: 125m 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số. ____________________________ Tiết 4: Âm nhạc GV chuyên dạy _____________________________________ Tiết 5: Khoa học Xi măng I/ Mục tiêu: Nhận biết một số tính chất của xi măng . Nêu được một số cách bảo quản xi măng . Quan sát nhận biết xi măng . II/ Đồ dùng dạy học: -Hình và thông tin trang 58, 59 SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS nêu phần Bạn cần biết (SGK-Tr.57) 2.Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: Thảo luận. *Cách tiến hành: -GV chia lớp làm 4 nhóm để thảo luận: -Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm mình trả lời các câu hỏi: +Xi măng dùng để làm gì? +Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -GV kết luận: SGV-Tr, 105. -HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV. -HS trình bày. 2.3-Hoạt động 2: Thực hành xử lý thông tin. *Cách tiến hành: -Cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình: +Đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi SGK-Tr.59. Thư kí ghi lại kết quả thảo luận. -Mời đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm trình bày một câu. -Các HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV-Tr.109. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của giáo viên. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. ___________________________________ Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: Tập làm văn luyện tập Làm biên bản cuộc họp I/ Mục tiêu: Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ ,lớp hoặc chi đội đúng thể thức nội dung ,theo gợi ý của SGK. II/ Đồ dùng dạy học: -Giấy khổ to ghi dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp. -Bảng lớp ghi đề bài và gợi ý 1. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết tập làm văn trước. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS làm bài tập: -Một HS đọc đề bài và gợi ý 1,2,3 trong SGK. -GV kiểm tra việc HS chuẩn bị làm bài tập. -Mời HS nối tiếp nói trước lớp: +Các em chọn viết biên bản cuộc họp nào? +Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn ra vào thời điển nào? -Cả lớp và GV trao đổi xem cuộc họp ấy có cần ghi biên bản không. -GV nhắc HS chú ý trình bày biên bản đúng theo thể thức của một biên bản ( Mẫu là biên bản đại hội chi đội) -GV dán lên bảng tờ phiếu ghi nội dung dàn ý ba phần của 1 biên bản cuộc họp, mời một HS đọc lại. -Cho HS làm bài theo nhóm 4. (lưu ý: GV nên cho những HS cùng muốn viết biên bản cho một cuộc họp cụ thể nào đó vào một nhóm). -Đại diện cá nhóm thi đọc biên bản. -Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm những biên bản viết tốt ( Đúng thể thức, viết rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh). -HS đọc. -HS nói tên biên bản, nội dung chính, -HS phát biểu ý kiến. -HS chú ý lắng nghe. -HS viết biên bản theo nhóm 4. -Đại diện nhóm đọc biên bản. -HS khác nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. ___________________________________ Tiết 2 : Toán 70 Chia một số thập phân cho một số thập phân I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Biết chia một số thập phân cho một số thập phân.Và vận dụng trong giải toán có lời văn. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con: 864 : 2,4 = ? 2-Bài mới: 2.1-Kiến thức: a) Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ: Ta phải thực hiện : 23,56 : 6,2 = ? (kg). Hướng dẫn HS: Đặt tính rồi tính 23,56 6,2 3,8 (kg) 0 -Cho HS nêu lại cách chia. b) Ví dụ 2: -GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào nháp. -Mời một HS thực hiện, GV ghi bảng. -Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. c) Quy tắc: -Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm thế nào? -GV chốt ý, ghi bảng, cho HS đọc. -HS theo dõi và thực hiện phép tính ra nháp. -HS nêu lại cách chia. -HS thực hiện: 82,55 1,27 635 65 0 -HS tự nêu. -HS đọc phần quy tắc SGK-Tr.71. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (71): Đặt tính rồi tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (71): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở, 2 HS làm vào bảng phụ, sau đó chữa bài. *Bài tập 3 (71): -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và giáo viên nhận xét. *Kết quả: 3,4 1,58 51,52 12 *Tóm tắt: 4,5l : 3,42 kg 8l : kg? *Bài giải: Một lít dầu hoả cân nặng là: 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) Tám lít dầu hoả cân nặng là: 0,76 x 8 = 6,08 (kg) Đáp số: 6,08 kg. *Bài giải: 429,5m vải may được nhiều nhất số bộ quần áo là: 429,5 : 2,8 = 153 (bộ, dư 1,1 m vải) Đáp số: 153 bộ quần áo ; thừa 1,1 m. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. ____________________________ Tiết 3: Địa lí Giao thông vận tải I/ Mục tiêu: -Nêu được một vài đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta . -Xác định được trên Bản đồ Giao thông Việt Nam một số tuyến đường giao thông, các sân bay quốc tế và cảng biển lớn. -Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành luật giao thông khi đi đường. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông. -Bản đồ Giao thông Việt Nam. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: -Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 13. 2-Bài mới: a) Các loại hình giao thông vận tải: 2.1-Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) -Cho HS đọc mục 1-SGK, QS hình 1. +Em hãy kể tên các loại hình giao thông vận tải trên đất nước ta mà em biết? +Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá? -HS trình bày kết quả. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận: SGV-Tr.109. -GV hỏi thêm: Vì sao loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất? b) Phân bố một số loại hình giao thông: 2.2-Hoạt động 2: (Làm việc theo cặp) -Mời một HS đọc mục 2. -GV cho HS làm bài tập ở mục 2 theo cặp. +Tìm trên hình 2: Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc-Nam ; các sân bay quốc tế: Nội Bài (HN), Tân Sơn Nhất (TP. HCM), Đà Nẵng, các cảng biển: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. HCM -Mời đại diện các nhóm trình bày. HS chỉ trên Bản đồ vị trí đường sắt Bắc-Nam, quốc lộ 1 A, các sân bay, cảng biển. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét. Kết luận: SGV-Tr. 110 - Các loại hình giao thông vận tải: đường sắt, đường ô tô, đường sông, đường biển, đường hàng không. -Loại hình vận tải đường ô tô. -Vì ô tô có thể đi lại trên nhiều dạng địa hình, len lỏi vào các ngõ nhỏ, nhận và giao hàng ở nhiều địa điểm khác nhau -HS đọc. -HS thảo luận nhóm 2. -Đại diện các nhóm trình bày, chỉ trên bản đồ theo yêu cầu của GV. -HS nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. _______________________________ Tiết 4: Mỹ thuật GV chuyên dạy _________________________________ Tiết 5:Kỹ thuật Cắt, khâu, thêu tự chọn ( Tiết 3) Mục tiêu HS cần phải: Làm được một sản phẩm khâu ,thêu tự chọn II. Đồ dùng dạy học Dụng cụ và vật liệu để tiếp tục thực hành. III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Hoạt động 3. HS tiếp tục thực hành làm sản phẩm tự chọn - Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ của HS. - Phân chia vị trí cho các nhóm thực hành. - Quan sát các nhóm thực hành và hướng dẫn HS còn lúng túng. - HS thực hành theo nội dung tự chọn. 3. Dặn dò Nhận xét tiét học Chuẩn bị cho tiết sau tiếp tục thực hành và hoàn thành sản phẩm. _________________________________ Tiết 5: Mĩ thuật $14: Vẽ trang trí Trang trí duờng diềm ở đồ vật. I/Muc tiêu: -HS thấy được tác dụng của trang trí đường diềm ở đồ vật -HS biết cách trang trí vàtrang trí được đường diềm ở đồ vật. -HS tích cực suy nghĩ sáng tạo. II/ Chuẩn bị: -một số hoạ tiết trang trí đường diềm. -Giấy vẽ, bút vẽ III/ Các hoạt động dạy học; 1.Kiểm tra Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài. b/ Hoạt động1: Quan sát nhận xét -GIáo viên cho hoc sinh quan sat một số đồ vật có trang tríđường diềm +Đường diềm thường được dùng để trang trí cho nhỡng đồ vật nào? +Khi được trang trí bằng đường diềm, hình dáng của các đồ vật NTN?. -Giáo viên kết luận: +Có thể dùng hoạ tiết hoa lá, chim thú để trang trí +Các hoạ tiết thường được xắp xêp cách đều. -Quan sát và trả lời câu hỏi. +Khăn ,áo ,túi, bát đĩa +Đẹp hơn khi chưa trang trí. c/ Hoạt động 2: Cách trang trí - GV hướng dẫn HS tìm ra cách vẽ. -Y/C một học sinh nhắc lại . *HS tìm ra cách vẽ: -Kẻ hai đường thẳng hoặc hai đường cong cách đều. -.Chia khoảng cách để vẽ hoạ tiết. -Vẽ phác hình hoạ tiết -Vẽ nét chi tiết. -Vẽ màu theo ý thích ở hoạ tiết và nền. d/ Hoạt động 3: Thực hành -Cho HS thực hành vẽ. -GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng. -Nhắc HS chọn những hoạ tiết đơn giản để hoàn thành bài vẽ tại lớp. -HS thực hành vẽ e/ Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá -Chọn một số bài vẽ để cả lớp nhận xét và xếp loại theo các tiêu chí. +Cách bố cục (Hài hoà ,cân đối) +Vẽ hoạ tiết (đều,đẹp.) +Vẽ màu (có đậm có nhạt). - Nhận xét chung tiết học và xếp loại . 3/ Củng cố dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về sưu tầm ảnh về quân đội.
Tài liệu đính kèm: