Tập đọc.
Buôn Chư Lênh đón cô giáo.
I-Mục tiêu:
-Biết đọc lưu loát toàn bài,phát âm chính xác tên người dân tộc(Y Hoa,già Rok),giọng đọc phù hợp nội dung đoạn văn.
-Hiểu nội dung bài:Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo,biết trọng văn hóa,mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành,thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu.
II-Đồ dùng dạy học:Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:HS đọc thuộc lòng những khổ thơ em yêu thích trong bài Hạt gạo làng ta.
B-Bài mới:
HĐ1:Giới thiệu bài.
HĐ2:Luyện đọc và tìm hiểu bài.
1.Luyện đọc:
-Một HS đọc toàn bài.
-Bốn HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn
Đoạn 1:Từ đầu.dành cho khách quý.
Đoạn 2:Từ Y Hoa. sau khi chém nhát dao.
Đoạn 3:Từ Già Rok. xem cái chữ nào.
Đoạn 4:Phần còn lại.
Tuần 15: Thứ hai,ngày 18 tháng 12 năm 2006. Tập đọc. Buôn Chư Lênh đón cô giáo. I-Mục tiêu: -Biết đọc lưu loát toàn bài,phát âm chính xác tên người dân tộc(Y Hoa,già Rok),giọng đọc phù hợp nội dung đoạn văn. -Hiểu nội dung bài:Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo,biết trọng văn hóa,mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành,thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu. II-Đồ dùng dạy học:Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ:HS đọc thuộc lòng những khổ thơ em yêu thích trong bài Hạt gạo làng ta. B-Bài mới: HĐ1:Giới thiệu bài. HĐ2:Luyện đọc và tìm hiểu bài. 1.Luyện đọc: -Một HS đọc toàn bài. -Bốn HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn Đoạn 1:Từ đầu...dành cho khách quý. Đoạn 2:Từ Y Hoa... sau khi chém nhát dao. Đoạn 3:Từ Già Rok... xem cái chữ nào. Đoạn 4:Phần còn lại. -HS luyện đọc theo cặp. -Một HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm bài văn. 2.Tìm hiểu bài: -Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để làm gì? -Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo như thế nào? -Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ? -Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo,với cái chữ nói lên điều gì? 3.Đọc diễn cảm. -HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. -GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm -Thi đọc diễn cảm đoạn 3. IV-Củng cố,dặn dò: -HS nhắc lại nội dung chính của bài. -GV nhận xét tiết học. ____________________________ Toán. Tiết 71:Luyện tập. I-Mục tiêu:Giúp HS: -Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho số thập phân. -Vận dụng giải bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân. II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ:-Một HS làm bài 3. -HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phânvà thực hiện phép chia:19,72:5,8 = B-Bài mới: HĐ 1:HS làm bài tập 1,2,3,4 VBT. HĐ 2:Chữa bài: Bài 1:-HS lên thực hiện phép chia trên bảng. -HS thử lại phép chia bằng phép nhân. Bài 2: -GV hỏi các thành phần chưa biết trong phép tính,cách tìm các thành phần chưa biết trong phép tính Bài 4:HS thực hiện phép chia rồi tìm số dư. III-Củng cố,dặn dò: -Ôn lại cách chia một STP cho STP. -Bài làm thêm:Tính giá trị biểu thức: 8,31 -( 64,784 +9,999) :9,01. 62,92 :5,2 – 4,2. _________________________ Mĩ thuật. Vẽ tranh: Đề tài Quân đội. I-Mục tiêu: -HS hiểu biết thêm về Quân đội và những hoạt động của bộ đội trong chiến đấu ,sản xuất và trong sinh hoạt hằng ngày. -HS vẽ được tranh về đề tài Quân đội. -HS thêm yêu quý các cô,các chú bộ đội. II-Đồ dùng: -Sưu tầm một số tranh về Quân đội . -Một số bức tranh về đề tài Quân đội của các họa sĩ và của thiếu nhi. III-Hoạt động dạy học: HĐ1: Tìm,chọn nội dung đề tài. -GV giới thiệu một số tranh ảnh về đề tài Quân đội để HS nhận xét về trang phục,vũ khí,phương tiện của quân đội. -HS nhớ lại các hình ảnh,màu sắc và không gian cụ thể. HĐ2:Cách xem tranh. -Hình ảnh chính là các cô,các chú bộ đội trong một hoạt động cụ thể . -Vẽ các hình ảnh phụ sao cho phù hợp với nội dung -Vẽ màu có đậm,có nhạt phù hợp với nội dung của đề tài. HĐ 3:HS thực hành vẽ tranh. HĐ 4:Nhận xét,đánh giá: -Nội dung:Rõ chủ đề. -Bố cục:Có hình ảnh chính,phụ. -Hình vẽ,nét vẽ,màu sắc IV-Củng cố,dặn dò: -Hoàn thành tiếp bài vẽ. -Sưu tầm bài vẽ mẫu có hai vật mẫu. _________________________ Khoa học. Bài 29: Thủy tinh. I-Mục tiêu: Giúp HS: -Nhận biết được các đồ vật làm bằng thủy tinh. -Phát hiện được tính chất và công dụng của thủy tinh thông thường. -Nêu được tính chất và công dụng của thủy tinh chất lượng cao. -Biết cách bảo quản những đồ dùng bằng thủy tinh. II-Đồ dùng: -Hình minh họa trang 60,61 SGK. -Một số đồ dùng bằng thủy tinh. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -Em hãy nêu tính chất và cách bảo quản xi măng? -Xi măng có những ích lợi gì trong đời sống? B-Bài mới: HĐ1:Những đồ dùng làm bằng thủy tinh. -Hãy kể tên những đồ dùng làm bằng thủy tinh mà em biết? -Dựa vào kinh nghiệm thực tế đã sử dụng đò thủy tinh,em thấy thủy tinh có những tính chất gì? HĐ2:Các loại thủy tinh và tính chất của chúng: -HS hoạt động nhóm:Quan sát vật thật,đọc thông tin trong SGK trang 61xác định xem vật nào là thủy tinh thường,vật nào là thủy tinh chất lượng cao. Thủy tinh thường Thủy tinh chất lượng cao Ví dụ:Bóng điện... -Trong suốt,không rỉ,cứng,dễ vở. -Không cháy,không hút ẩm,không bị a xít ăn mòn Ví dụ:Lọ hoa,dụng cụ thí nghiệm... -Rất trong -Chịu được nóng,lạnh. -Bền,khó vỡ. -Hãy kể tên những đồ dùng được làm bằng thủy tinh thường và thủy tinh chất lượng cao? -Em có biết người ta chế tạo thủy tinh bằng cách nào không? IV-Củng cố,dặn dò: -Chúng ta có những cách nào để bảo quản đồ thủy tinh? -Nhận xét tiết học. -Học thuộc bảng thông tin về thủy tinh -Tìm hiểu về cao su. _________________________ Buổi chiều: Đạo đức: Bài 7: Tôn trọng phụ nữ(Tiết 2) I-Mục tiêu: 1.HS nêu lên được: -Đối với phụ nữ mọi người cần phải tôn trọng. -Những biểu hiện của thái độ tôn trọng phụ nữ. 2.HS có khả năng: -Đánh giá được những hành động,việc làm liên quan đến tôn trọng phụ nữ. -Thực hiện được một số hành vi,việc làm phù hợp để thể hiện thái độ tôn trọng phụ nữ. II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -Vì sao chúng ta cần phải tôn trọng phụ nữ? -Chúng ta cần thể hiện thái độ tôn trọng phụ nữ như thế nào? -Các em đẫ làm được những việc gì thể hiện thái độ tôn trọng phụ nữ? B-Bài mới: HĐ 1:Hái hoa dân chủ: -Lập ban giám khảo gồm GV và đại diện các tổ. -Các tổ tham gia hái hoa dân chủ. -Ban giám khảo tổng kết kết quả,công bố. HĐ 2:Báo cáo kết quả điều tra. -Trong số những phụ nữ gặp hoàn cảnh khó khăn mà các nhóm điều tra được,các em có thể giúp đỡ được những người phu nữ nào? -Lớp ta tổ chức việc giúp đỡ như thế nào? HĐ 3:Văn nghệ. -HS trình bày những bài thơ,bài hát,mẫu chuyện...về phụ nữ nói chung và bạn gái nói riêng. -Một số HS thực hiện các tiết mục văn nghệ III-Củng cố,dặn dò:Các nhóm thực hiện việc giúp đỡ một só phụ nữ,các bạn gái theo khả năng của mình. _____________________________ Luyện toán: Luyện tập:Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. I-Mục tiêu:Giúp HS củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân . II-Hoạt động dạy học: HĐ 1:HS làm bài tập: Bài 1:Đặt tính rồi tính: a.55 : 9,2 b. 124 : 12,4 c. 789 : 12,3. Bài 2:Tìm x: a. 4,75 = 418. x 1,49 = 596. Bài 3:Diện tích của một vườn trường là 731 m2.Diện tích khu đất trồng cây ăn quả nhiều hơn diện tích khu đất trồng cây lấy gỗ 26,5 m2 và ít hơn diện tích khu đất trồng hoa 24m2.Hỏi diện tích mỗi khu đất bằng bao nhiêu mét vuông?. HĐ 2:HS chưã bài. III-Củng cố,dặn dò:Ôn lại quy tắc chia một số tự nhiện cho một số thập phân. ______________________________ Hoạt động ngoài giờ lên lớp. Tổ chức ca múa hát về anh bộ đội . I-Mục tiêu: -HS biết thêm nhiều bài hát,bài thơ về anh bộ đội . -Các em thêm lòng yêu mến các anh bộ đội. II-Hoạt động dạy học: HĐ 1: HS nêu tên các bài hát,bài thơ mà mình sưu tầm được về anh bộ đội Cụ Hồ. HĐ 2:Tổ chức cho HS thi đọc thơ,hát ,kể chuyện về anh bộ đội. HĐ 3: Bình chọn bạn đọc thơ,hát,kể chuyện hay nhất. _____________________________ Thứ ba,ngày 19 tháng 12 năm 2006. Thể dục. Bài 29: Bài thể dục phát triển chung. Trò chơi:”Thỏ nhảy” I-Mục tiêu: -ôn bài thể dục phát triển chung.Y/c thuộc bài và tập đúng kĩ thuật. -Chơi trò chơi “Thỏ nhảy” II-Địa điểm :Trên sân trường,chuẩn bị một còi,kẻ sân chơi trò chơi. III-Hoạt động dạy học: 1.Phần mở đầu: -GV phổ biến y/c tiết học. -Chạy chậm thành vòng tròn quanh sân tập. -Khởi động các khớp. 2.Phần cơ bản: -ôn bài thể dục phát triển chung -Thi tập bài thể dục theo tổ. -Chơi trò chơi ‘Thỏ nhảy’ 3.Phần kết thúc: -HS tập động tác thả lỏng. -GV nhận xét,đánh giá kết quả buổi tập -Về nhà ôn lại bài thể dục. __________________________ Toán. Tiết 72: Luyện tập chung. I-Mục tiêu:Giúp HS thực hiện các phép tính với số thập phân qua đó củng cố các quy tắc chia có số thập phân II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ:Gọi 2 HS lên chữa bài 2. -HS nêu quy tắc chia số thập phân cho số thập phân. -HS chữa bài làm thêm. B-Bài mới: HĐ1:HS làm bài tập trong VBT. HĐ2:Chữa bài: Bài 1:Gọi 2 HS lên bảng làm bài Lưu ý: -Hướng dẫn HS chuyển phân số thập phân thành số thập phân rồi tính. -Không nên thực hiện phép cộng một số tự nhiên với một phân số. Bài 2:GV hướng dẫn HS chuyển các hỗn số thành số thập phân rồi thực hiện so sánh hai số thập phân. VD:4 4,6 và 4,6> 4,35.Vậy 4 > 4,35. Bài 4:-GV hỏi cách tính các thành phần chưa biết trong phép tính. -HS giải trên bảng lớp. III-Củng cố,dặn dò: -ôn lại các quy tắc chia số thập phân. -Bài làm thêm:Một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài và kém chiều dài 13,5 m.Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật. _____________________________ Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc. I-Mục tiêu: -Hiểu nghĩa của từ Hạnh phúc. -Biết trao đổi,tranh luận cùng bạn để có nhận thức đúng về Hạnh phúc. II-Đồ dùng dạy học:Từ điển. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ:HS đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy lúa. B-Bài mới: HĐ1:Giới thiệu bài: HĐ2:Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1:HS làm bài cá nhân Hạnh phúc:trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện. Bài tập 2:HS làm việc theo nhóm.,đại diện nhóm báo cáo kết quả -Đồng nghĩa với hạnh phúc: sung sướng,may mắn... -Trái nghĩa với hạnh phúc:bất hạnh,khốn khổ,cực khổ... Bài 3:-GV khuyến khích HS sử dụng từ điển -HS trao đổi nhóm 4.Đại diện nhóm trình bày kết quả. -Cả lớp và GV nhận xét ,sửa chữa. Bài tập 4:-HS trao đổi trong nhóm,sau đó tham gia tranh luận trước lớp -GV tôn trọng ý kiến riêng của mỗi HS,song h/d cả lớp đi đến kết luận chung IV-Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Ghi nhớ những từ đồng nghĩa,trái nghĩa với từ hạnh phúc,những từ ngữ chứa tiếng phúc. -Có ý thức góp phần tạo nên niềm hạnh phúc trong gia đình mình. __________________________ Lịch sử: Bài 15: Chiến thắng Biên giới thu- đông 1950. I-Mục tiêu:Sau bài học,HS nêu được: -Lí do ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu-đông 1950. -Trình bày sơ lược chiến dịch Biên giới thu-đông 1950. -ý nghĩa của chiến dịch. -Nêu được sự khác biệt giữa chiến thắng Việt Bắc thu-dông năm 1947 và chiến thắng Biên giới thu-đông 1950. II-Đồ dùng: -Lược đồ chiến dịch Biên giới thu-đông 1950. -Hình minh họa trong SGK. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -Thực dân Pháp tấn công lên Việt Bắc nhằm âm mưu gì? -Nêu ý nghĩa của thắng lợi Việt Bắc thu-đông năm 1947 B-Bài mới: HĐ1:Ta quyết định mở ... ản các khái niệm thương mại,ngoại thương,nội thương,xuất khẩu ,nhập khẩu. -Nhận biết và nêu được vai trò của ngành thương mại trong đời sống . -Nêu được tên một số mặt hàng xuất khẩu,nhập khẩu chủ yếu của nước ta . -Xác định trên bản đồ các trung tâm thương mại : Hà Nội ,thành phố Hồ Chí Minh và các trung tâm du lịch lớn của nước ta. II-Đồ dùng: -Bản đồ hành chính VN. -Tranh ảnh về chợ,ccá trung tâm thương mại ,các siêu thị,các điểm du lịch ,di tích lịch sử . III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -Nước ta có những loại hình giao thông nào? -Dựa vào lược đồ cho biết tuyến đường sắt Bắc –Nam và quốc lộ số 1A đi từ đâu đến đâu? B-Bài mới: HĐ 1:Tìm hiểu về các khái niệmthương mại,nội thương,ngoại thương,xuất khẩu,nhập khẩu . -Em hiểu thế nào là ngoại thương,nội thương,thương mại, xuất khẩu,nhập khẩu ? HĐ 2:Hoạt động thương mại của nước ta. -HS thảo luận nhóm 4,trả lời câu hỏi. -Hoạt động thương mại có ở những đâu trên đất nước ta? -Những địa phương nào có hoạt động thương mại lớn nhất cả nước? -Nêu vai trò của các hoạt động thương mại? -Kể tên một số mặt hàng xuết khẩu của nước ta? -Kể tên một số mặt hàng nước ta phải nhập khẩu? HĐ 3:Ngành du lịch của nước ta có nhiều điều kiện để phát triển. -HS thảo luận nhóm 4 để tìm các điều kiện phát triển ngành du lịch của nước ta. -GV hoàn thiện sơ đồ Nhiều lễ hội truyền thống Nhiều danh lam thắng cảnh,di tích lịch sử. Các loại dịch vụ du lịch được cải thiện. Ngành du lịch ngày 1 phát triển Nhu cầu du lịch của nhân dân tăng Có các di sản thế giới Có các vườn quốc gia HĐ 4:Thi làm hướng dẫn viên du lịch. IV-Củng cố,dặn dò: -GV tổng kết tiét học. -Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ____________________________ Luyện từ và câu. Tổng kết vốn từ. I-Mục tiêu: -HS liệt kê được những từ ngữ chỉ người,nghề nghiệp,các dân tộc anh em trên đất nước;từ ngữ miêu tả hình dáng của người;các câu tục ngữ,thành ngữ,ca dao nói về quan hệ gia đình,thầy trò,bè bạn. -Từ những từ ngữ miêu tả hình dáng người,viết được đoạn văn miêu tả hình dáng của một người cụ thể. II-Đồ dùng:Bảng phụ. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ:HS làm bài1 tiết LTVC trước. B-Bài mới: HĐ 1:Giới thiệu bài: HĐ 2:Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1:-HS làm vào bảng phụ,mỗi nhóm liệt kê một nhóm từ ngữ. -Từng nhóm HS trình bày,các nhóm khác bổ sung. Bài 2: -HS thảo luận nhóm 4,viết ra phiếu những tục ngữ,thành ngữ tìm được -HS trình bày theo từng chủ đề. Bài 3:Tìm các từ ngữ miêu tả hình dáng người Miêu tả mái tóc Miêu tả đôi mắt Miêu tả khuôn mặt Miêu tả làn da Miêu tả vóc người Bài 4:HS có thể viết đoạnvăn nhièu hơn 5 câu và không nhất thiết câu nào cúng có từ ngữ miêu tả hình dáng. IV-Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn ở bài 4. _______________________________ Chính tả. Bài: Buôn Chư Lênh đón cô giáo. I-Mục tiêu: -Nghe-viết đúng chính tả một đoạn trong bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo. -Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầutr/ch;thanh hỏi/thanh ngã. II-Đồ dùng:Bảng phụ. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ:Hai HS làm bài tập 2 tiết trước. B-Bài mới: HĐ 1:Giới thiệu bài. HĐ 2:Hướng dẫn HS nghe –viết. -GV đọc đoạn văn. -GV đọc mỗi câu hai lượt cho HS viết. -GV chấm,chữa bài,nhận xét. HĐ 3:Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả IV-Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Về kể lại mẫu chuyện cười ở bài tập 3 cho người thân nghe. ______________________________ Buổi chiều: Kĩ thuật: Cắt,khâu,thêu túi xách đơn giản(tiết 2) I-Mục tiêu:HS cần phải: -Biết cách cắt,khâu,thêu trang trí túi xách tay đơn giản. -Rèn luyện sự khéo léo của đôi tay và khả năng sáng tạo. -HS yêu thích và tự hào với sản phẩm mình làm được. II-Đồ dùng: -Mảnh vải màu hoặc trắngcó kích thước 50 cm x 70 cm. -Khung thêu,kim,chỉ thêu. III-Hoạt động dạy học: HĐ 3:HS thực hành: -GV kiểm tra sản phẩm HS đo,cắt ở giờ học trước. -GV nhận xét và nêuthời gian ,yêu cầu đánh giá sản phẩm -HS thực hành khâu,thêu trang trí túi xách.HS thực hành theo nhóm. HĐ 4:Đánh giá sản phẩm. -Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm -Nhắc lại các y/c của s/p để hS dựa vào đó mà đánh giá. -GV nhận xét,đấnh giá kết quả học tập của HS. IV-Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét sự chuẩn bị dồ dùng của HS,tinh thần thái độ học tập. -Tiết sau:Tiếp tục hoàn thiện túi xách. _____________________________ Luyện toán. Luyện tập chung. I-Mục tiêu:Rèn luyện cho HS kĩ năng thực hành các phép chia có liên quan đến số thập phân. II-Hoạt động dạy học: HĐ 1:HS làm bài tập. Bài 1:Điền số thích hợp vào ô trống. Số bị chia 266,22 693 376 99,3472 Số chia 34 22,4 Thương 42 32,68 Bài 2:Tìm x: a.(x b.14 : (0,4 + . c.520 +7,5 . Bài 3:Tổng diện tích của hai thửa ruộng là 876 m2.Nếu chuyển diện tích của thửa ruộng thứ nhất sang thửa ruộng thứ hai thì diện tích của chúng bằng nhau.Biết rằng năng suất bình quân của mồi thửa ruộng đều đạt 5,5 tấn thóc trên 1 ha,hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc? HĐ 2:Chữa bài -HS chữa bài. -GV và cả lớp theo dõi,nhận xét,bổ sung. _____________________________ Hướng dẫn tự học: Ôn : Đồng và hợp kim của đồng. I-Mục tiêu: -HS nêu được tính chất của đồng và hợp kim của đồng. -Kể được một số dụng cụ,máy móc,đò dùng được làm bằng đồng và hợp kim của đồng. -Biết cách bảo quản các đồ dùng bằng đồng có trong nhà. II-Hoạt động dạy học: 1.Lập bảng so sánh tính chất của đồngvà hợp kim của đồng. 2.Kể tên một số đồ dùng làm bằng đông ,hợp kim của đồng mà em biết. 3.Nêu các cách bảo quản các đồ dùng làm bằng đồng và các hợp kim của đồng. III-Củng cố,dặn dò: -Từng nhóm bào cáo kết quả,các nhóm khác bổ sung. -GV nhận xét. _____________________________ Thứ 6 ngày 22 tháng 12 năm 2006, Tiếng anh. (GV bộ môn dạy ) _______________________________ Tập làm văn. Luyện tập tả người (Tả hoạt động) I-Mục tiêu: -Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt độngcủa một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập nói,tập đi. -Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một doạn văn miêu tả hoạt động của bé. II-Đồ dùng:Một số tranh ảnh về những người bạn,những em bé kháu khỉnh ở độ tuổi này. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ:GV chấm và nhận xét một số đoạn văn tả hoạt động của một người ở tiết trước. B-Bài mới: HĐ 1:Giới thiệu bài. HĐ 2:Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: -HS đọc y/c bài tập. -GV giúp HS nắm vững y/c bài tập -HS viết dàn ý vào vở và trình bày trước lớp. Chú ý:Trọng tâm của bài là tả hoạt động,nhưng để bài văn thêm sinh động,em có thể đưa một vài chi tiết về đặc điểm hình dáng của em bé vào dàn ý. Bài 2:Viết một đoạn văn tả hoạt động của em bé. Lưu ý:Khi viết một đoạn văn,cần xác định câu đầu đoạn giới thiệu hoạt động sẽ tả,các câu sau miêu tả cụ thể hoạt động đó. IV-Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại. -Tiết sau kiểm tra viết(tả người). ________________________ Toán. Tiết 75: Giải toán về tỉ số phần trăm. I-Mục tiêu:Giúp HS: -Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. -Vận dụng cách giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -HS nêu cách tính phần trăm của hai số. -HS chữa bài làm thêm. B-Bài mới: HĐ 1:Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm. a.Giới thiệu cách tính tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600. -GV đọc ví dụ,ghi tóm tắt lên bảng. -HS thực hiện theo các bước: +Viết tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS toàn trường. +Thực hiện phép chia: 315:600. +Nhân với 100 và chia cho 100 -GV nêu cách viết gọn:315 : 600 = 0,525 = 52,5%. -HS nêu quy tắc. b.Ap dụng giải bài toán có nội dung tìm tỉ số phần trăm trong SGK. HĐ 2:Thực hành:HS làm bài tập trong VBT. HĐ 3:Chữa bài: Chú ý: -ở tiết này khái niệm tỉ số phần trăm đã mở rộng hơn .Chúng ta có thêmtỉ số a % với a là số thập phân. -Lần đầu tiên HS làm quen với cách viết gần đúng.GV nhắc HS người ta quy ước lấy 4 chữ số sau dấu phẩy khi chia để số phần trăm có 2 chữ số sau dấu phẩy. III-Củng cố,dặn dò: Bài làm thêm:Trường tiểu học Nguyễn Du có 1856 HS.Trong năm học vừa qua có 989 em đạt danh hiệu HS giỏi;899 em đạt danh hiệu HS khá.Hỏi: Số HS giỏi chiếm bao nhiêu % HS toàn trường. Số HS khá chiếm bao nhiêu % HS toàn trường. ____________________________ Khoa học: Bài 30: Cao su. I-Mục tiêu: Giúp HS: -Kể tên được một số đồ dùng làm bằng cao su. -Nêu được các vật liệu để chế ra cao su. -Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của cao su. -Biết cách bảo quản những đồ dùng bằng cao su. II-Đồ dùng: -HS chuẩn bị bóng cao su và dây chun . -Hình minh họa trang 62,63 trong SGK. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -Hãy nêu tính chất của thủy tinh? -Hãy kể tên các đồ dùng được làm bằng thủy tinh mà em biết? B-Bài mới: HĐ 1:Một số đồ dùng được làm bằng cao su. -Hãy kể tên các đồ dùng bằng cao su mà em biết? -Dựa vào những kinh nghiệm thực tế đã sử dụng đồ dùng làm bằng cao su,em thấy cao su có những tính chất gì? HĐ 2:Tính chất của cao su. -HS hoạt động theo nhóm 4 làm thí nghiệm,quan sát,mô tả hiện tượng và kết quả quan sát. -Từng nhóm trình bày kết quả. -GV làm thí nghiệm 4 trước lớp:Gv mời 1 HS lên cầm 1 đầu sợi dây cao su,đầu kia GV châm lửa đốt.Hỏi HS:Em có thấy nóng tay không?Điều đó chứng tỏ điều gì? -Qua các thí nghiệm trên em thấy cao su có những tính chất gì? IV-Củng cố,dặn dò: -Chúng ta cần lưu ý điều gì khi sử dụng đồ dùng bằng cao su? -GVnhận xét tiết học.Học thuộc mục Bạn cần biết. ______________________________ Hoạt động tập thể. Sinh hoạt lớp. ______________________________ Buổi chiều: Âm nhạc. (GV bộ môn dạy) _____________________________ Luyện tiếng việt. Luyện kể chuyện: Pa-x tơ và em bé. I-Mục tiêu: -Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa trong SGK,HS kể lại được câu chuyện. -Hiểu nội dung ý nghĩa của câu chuyện. II-Hoạt động dạy học: HĐ 1:GV kể chuyện -GV chỉ lần lượt từng bức tranh và kể lại nội dung câu chuyện. -GV h/d HS giải nghĩa một số từ khó :ưu tư,tai biến,miễn dịch. HĐ 2:HS kể chuyện: a.HS kể chuyện trong nhóm. Lưu ý:-HS không cần kể đúng nguyên vầnm chỉ cần kể được cốt chuyện, đúng trình tự và nhớ những chi tiết tiêu biểu. -Giọng kể phù hợp với nội dung từng đoạn b.HS thi kể chuyện trước lớp -Kể từng đoạn. -Kể toàn bộ câu chuyện. -Cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. III-Củng cố,dặn dò: -HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện. -GVnhận xét tiết học. _____________________________ Hoạt động ngoài giờ lên lớp. Sinh hoạt sao-Sinh hoạt chi đội.
Tài liệu đính kèm: