HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
-Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
-Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày.
-Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 7.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống (trang 25-SGK)
*Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh.
TUẦN 16: Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009 CHÀO CỜ =====Ø&×===== Đạo đức: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (tiết 1) I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác. -Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày. -Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 7. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống (trang 25-SGK) *Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh. *Cách tiến hành: -GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: Các nhóm quan sát 2 tranh ở trang 25 SGK và thảo luận các câu hỏi được nêu dưới tranh. -Các nhóm thảo luận. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV-Tr. 39. -HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. 2.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK *Mục tiêu: HS nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác. nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác. *Cách tiến hành: -Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. -Cho HS thảo luận nhóm 4. -Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV-Tr. 40 2.4-Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2-SGK) *Mục tiêu: HS biết phân biệt những ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. *Cách tiến hành: -GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. -GV lần lượt nêu từng ý kiến. -Mời một số HS giải thích lí do. -GV kết luận: +Tán thành với các ý kiến: a, d +Không tán thành với các ý kiến: b, c -Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ. -HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. -HS giải thích lí do. -HS đọc. 3-Hoạt động nối tiếp: -HS thực hành theo nội dung trong SGK, trang 27. ======Ø&×====== Toán : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm: +Thực hiện một số phần trăm kế hoạch , vượt mức một số phần trăm kế hoạch. +Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi. -Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số phần trăm (cộng và trừ hai tỉ số phần trăm, nhân và chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên). II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (76): Tính (theo mẫu) -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS phân tích mẫu. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (76): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV Hướng dẫn HS và lưu ý: “Số phần trăm đã thực hiện được và số phần trăm vượt mức so với kế hoạch cả năm” -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (76): -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và giáo viên nhận xét. *Kết quả: a) 65,5% b) 14% c) 56,8% d) 27% *Bài giải: a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là: 18 : 20 = 0,9 0,9 = 90% b) Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là: 23,5 : 20 = 1,175 1,175 = 117,5% Thôn Hoà An đã thực hiện vượt mức kế hoạch là: 117,5% - 100% = 17,5% Đ/ S: a) Đạt 90% b) Thực hiện 117,5% ; Vượt 17,5% *Bài giải: a)Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là: 52500 : 42000 = 1,25 1,25 =125% b)Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó, số phần trăm tiền lãi là: 125% - 100% = 25% Đáp số: a) 125% ; b) 25% 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. ======Ø&×====== Tập đọc : THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I/ Mục tiêu: 1- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. 2- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. II/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Về ngôi nhà đang xây. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc phần một: +Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài? -Cho HS đọc phần hai: +Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ? +)Rút ý 1: -Cho HS đọc phần còn lại: +Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi? +Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài NTN? +)Rút ý 2: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm. -Thi đọc diễn cảm. -Phần 1: Từ đầu đến mà còn cho thêm gạo củi. -Phần 2: Tiếp cho đến Càng nghĩ càng hối hận -Phần 3: Phần còn lại. -Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc người bệnh suốt cả tháng -Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra +)Lòng nhân ái của Lãn Ông. -Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo chối từ. -Lãn Ông không màng công danh, chỉ chăm làm việc nghĩa +)Lãn Ông không màng danh lợi. -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về luyện đọc nhiều. ======Ø&×====== Thể dục : BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC” (Do giáo viên bộ môn soạn giảng .) ======Ø&×====== Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009 Chính tả:(nghe – viết) VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I/ Mục tiêu: -Nghe và viết đúng chính tả hai khổ thơ đầu trong bài Về ngôi nhà đang xây. -Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu r/ d/ gi ; v/ d; hoặc phân biệt các tiếng có vần dễ lẫn: iêm/ im ; iêp/ ip. II/ Đồ dùng daỵ học: -Bảng phụ, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. HS làm bài 2a trong tiết chính tả trước. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài viết. +Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: giàn giáo, huơ huơ, nồng hăng - Em hãy nêu cách trình bày bài? GV lưu ý HS cách trình bày theo thể thơ tự do. - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. - HS theo dõi SGK. -Giàn giáo tựa cái lồng, trụ bê tông nhú lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2 (154): - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài: HS trao đổi nhanh trong nhóm: +Nhóm 1: Phần a +Nhóm 2: Phần b +Nhóm 3: Phần c - Mời 3 nhóm lên thi tiếp sức. -Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc * Bài tập 3 (137): - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm vào vở bài tập. - Mời một số HS trình bày. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -Cho 1-2 HS đọc lại câu truyện. *Ví dụ về lời giải: Rẻ: giá rẻ, hạt dẻ, giẻ rách Rây: mưa rây, nhảy dây, giây bẩn *Lời giải: Các tiếng cần điền lần lượt là: Rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi dị. 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. ======Ø&×====== Toán : GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo) I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Biết cách tính một số phần trăm của một số. -Vận dụng giải bài toán đơn giản về nội dung tính một số phần trăm của một số. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con: Tính: 45% : 3 =? 2-Bài mới: 2.1-Kiến thức: a) Ví dụ: -GV nêu ví dụ, tóm tắt, rồi hướng dẫn HS: +100% số HS toàn trường là 800 HS. 1% số HS toàn trường làHS? +52,5% số HS toàn trường làHS? -GV: Hai bước trên có thể viết gộp thành: 800 : 100 x 52,5 hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420 b) Quy tắc: Muốn tìm 52,5% của 800 ta làm như thế nào? c) Bài toán: -GV nêu ví dụ và giải thích: +Cứ gửi 100 đ thì sau 1 tháng có lãi 0,5 đ. +Gửi 1000000đ thì sau 1 tháng có lãiđ? -Cho HS tự làm ra nháp. -Mời 1 HS lên bảng làm. Chữa bài. -HS thực hiện: 1% số HS toàn trường là: 800 : 100 = 8 (HS) Số HS nữ hay 52,5% số HS toàn trường là: 8 x 52,5 = 420 (HS) -HS nêu quy tắc. Sau đó HS nối tiếp đọc quy tắc trong SGK. *Bài giải: Số tiền lãi sau một tháng là: 1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng) Đáp số: 5000 đồng 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (77): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS: Tìm 75% của 32 HS (là số HS 10 tuổi). Sau đó tìm số HS 10 tuổi. -Cho HS làm vào nháp. -Chữa bài. *Bài tập 2 (77): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn: Tìm 0,5% của 5 000 000 đ ( là số tiền lãi trong 1 tháng). Sau đó tính tổng số tiền gửi và tiền lãi -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (77): -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và giáo viên nhận xét. *Bài giải: Số HS 10 tuổi là: 32 x 75 : 100 = 24 (HS) Số HS 11 tuổi là: 32 – 24 = 8 (HS) Đáp số: 8 học sinh. *Bài giải: Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là: 5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng) Tổng số tiền gửi và tiền lãi trong một tháng là: 5 000 000 + 25 000 = 5025000 (đồng) Đáp số: 5025000 đồng. *Bài giải: Số vải may quần là: 345 x 40 : 100 = 138 (m) Số vải may áo là: 345 – 138 = 207 (m) Đáp số: 207 m. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. ======Ø&×====== Luyện từ và câu : TỔNG KẾT VỐN TỪ I/ Mục tiêu: -Thống kê được nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách nhân hậu, ... ): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài. -Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi kết quả vào bảng nhóm. -Mời đại diện các nhóm HS trình bày. -Các nhóm khác nhận xét. -GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 2 (160): -Mời 3 HS nối tiếp đọc bài văn. -Cho 1 HS đọc đoạn 1: +Trong miêu tả người ta thường làm gì? +Cho học sinh tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1. -Mời 1 HS đọc đoạn 2: +So sánh thường kèm theo điều gì? +GV: Người ta có thể so sánh, nhân hoá để tả bên ngoài, tâm trạng. +Cho HS tìm hình ảnh so sánh, nhân hoá trong đoạn 2. -Cho HS đọc đoạn 3: +GV: Trong quan sát để miêu tả người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng. +Mời HS nhắc lại VD về một câu văn có cái mới, cái riêng. *Bài tập 3 (161): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -HS suy nghĩ, làm bài tập vào vở. -HS nối tiếp nhau đọc câu văn vừa đặt. -HS khác nhận xét, bổ sung -GV nhận xét, tuyên dương HS có những câu văn hay. *Lời giải : a) Các nhóm từ đồng nghĩa. -Đỏ, điều, son -Trắng, bạch. -Xanh, biếc, lục. -Hồng, đào. b) Các từ cần điền lần lượt là: đen, huyền, ô, mun, mực, thâm. -Thường hay so sánh. VD: Cậu ta chừng ấy tuổi mà trông như một cụ già, Trông anh ta như một con gấu, -So sánh thường kèm theo nhân hoá. VD: Con gà trống bước đi như một ông tướng VD miêu tả cây cối: Giống như những con người đang đứng tư lự,. -HS đọc yêu cầu. -HS làm vào vở. -HS đọc. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập. ======Ø&×====== Địa lí : ÔN TẬP I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: -Biết hệ thống hoá các kiến thức đã họcvề dân cư, các ngành KT của nước ta ở mức độ đơn giản. -Xác định được trên bản đồ một số TP và trung tâm công nghiệp , cảng biển nước ta. II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ trống Việt Nam. -Bản đồ: phân bố dân cư, kinh tế Việt Nam. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 15. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm 4) -Mời 4 HS đọc nối tiếp 4 yêu cầu trong SGK. -GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung các câu hỏi trên. 2.2-Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp) -Mời đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm trình bày một câu. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét. Kết luận: SGV-Tr. 114 -HS đọc yêu cầu. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. ======Ø&×====== Thể dục : BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG (Do giáo viên bộ môn soạn giảng .) ======Ø&×====== Kĩ thuật : CẮT, KHÂU, THÊU TÚI XÁCH TAY ĐƠN GIẢN (tiết 3) (Do giáo viên bộ môn soạn giảng .) ======Ø&×====== Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2009 Toán : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS: Ôn lại ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm: -Tính tỉ số phần trăm của hai số. -Tính một số phần trăm của một số. -Tính một số biết một số phần trăm của nó. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: -Muốn tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? -Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm thế nào? -Muốn tính một số biết một số phần trăm của nó ta làm thế nào? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (79): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (79): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV cho HS nhắc lại cách tìm một số phần trăm của một số. -Mời một HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (79): -Mời 1 HS đọc đề bài. -GV cho HS nhắc lại cách tính một số biết một số phần trăm của nó. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: a) 37 : 42 = 0,8809 = 88,09% b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là: 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 10,5% Đáp số: 10,5% *Bài giải: a) 97 x 30 : 100 = 29,1 ; 97 : 100 x 30 = 29,1 b) Số tiền lãi là: 6 000 000 : 100 x 15 = 900 000 (đồng) Đáp số: 900 000 đồng. *Bài giải: a) 72 x 100 : 30 = 240 ; hoặc 72 : 30 x 100 = 240 b) Số gạo của của cửa hàng trước khi bán là: 420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg) 4000kg = 4 tấn. Đáp số: 4 tấn. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập. ======Ø&×====== Tập làm văn : LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC I/ Mục tiêu: -HS nhận ra sự giống nhau, khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa biên bản cuộc họp với biên bản một vụ việc. -Biết làm biên bản về một vụ việc. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Nội dung biên bản gồm mấy phần? Đó là những phần nào? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1 : -Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài. -GV hướng dẫn HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài. -Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi kết quả ra bảng nhóm. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 2 -Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài và gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK. -GV nhắc HS chú ý trình bày biên bản đúng theo thể thức của một biên bản. -Cho HS làm bài vào vở. 2 HS làm vào bảng nhóm. -Mời một số HS và 2 HS làm vào bảng nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét và nhận xét 2 bài trên bảng nhóm. -GV chấm điểm những biên bản viết tốt ( Đúng thể thức, viết rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh). *Lời giải: Giống nhau Khác nhau Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng Phần mở đầu: Có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản. Phần chính: T/G, địa điểm, thành phần có mặt, diễn biến sự việc. -ND của biên bản cuộc họp có báo cáo, phát biểu. -ND của biên bản Mèo Vằncó lời khai của những người có mặt. Phần kết: Ghi tên, chữ kí của người có trách nhiệm. -HS đọc, những HS khác theo dõi SGK. -HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV. -HS viết biên bản vào vở. -HS trình bày. -HS nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh lại biên bản. -Nhắc HS chuẩn bị bài sau. ======Ø&×====== Khoa học : TƠ SỢI I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: -Kể tên một số loại tơ sợi. -Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. -Nêu đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi. II/ Đồ dùng dạy học: -Hình và thông tin trang 66 SGK. Phiếu học tập. -Một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi đó ; bật lửa hoặc bao diêm. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: -Chất dẻo được dùng để làm gì? Nêu tính chất của chất dẻo? -Khi sử dụng và bảo quản những đồ dùng bằng chất dẻo cần lưu ý những gì? 2.Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: Em hãy kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màn, quần, áo? -GV giới thiệu bài. 2.2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận *Mục tiêu: HS kể được tên một số loại tơ sợi. *Cách tiến hành: +)Làm việc theo nhóm: -GV cho HS thảo luận nhóm 7 theo nội dung: +Quan sát các hình trong SGK – 66. +Hình nào có liên quan đến việc làm ra sợi bông, tơ tằm, sợi đay? +)Làm việc cả lớp: -Mời đại diện các nhóm trình bày. Mỗi nhóm trình bày một hình. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận, sau đó hỏi HS: +Các loại sợi nào có nguồn gốc thực vật? +Các loại sợi nào có nguồn gốc động vật? -GV nói về sợi tơ tự nhiên, sợi tơ nhân tạo. -HS thảo luận theo nhóm 7. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. -Sợi bông, đay, lanh, gai. -Tơ tằm. 2.3-Hoạt động 2: Thực hành *Mục tiêu: HS làm thực hành để phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. *Cách tiến hành: -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo chỉ dẫn ở mục thực hành SGK trang 67. Thư kí ghi lại kết quả thực hành. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV-Tr.117. -HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi. -HS trình bày. -Nhận xét. 2.4-Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập *Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi. *Cách tiến hành: -GV phát phiếu cho HS làm việc cá nhân. -Mời một số HS trình bày. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, kết luận. 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nhau đọc lại phần thông tin trong SGK - 67. -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau. ======Ø&×====== Âm nhạc : Học bài hát DO ĐỊA PHƯƠNG TỰ CHỌN (Do giáo viên bộ môn soạn giảng .) ======Ø&×====== ATGT+Sinh hoạt tập thể: Bài 4:NGUYÊN NHÂN TAI NẠN GIAO THÔNG (tiết 2). * SH ĐỘI *PHẦN I: ATGT :(20 phút) I. Mục tiêu: -HS hiểu được các nguyên nhân khác nhau gây ra tai nạn giao thông.Nhận xét, đánh giá đúng các hành vi an toàn và không an toàn. -HS vận dụng, phán đoán các nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông -Có ý thức chấp hành đúng Luật ATGT.Vận động bạn bè, mọi người cùng thực hiện . II. Chuẩn bị: +GV: Chuẩn bị 1-2 câu chuyện về an toàn giao thông(SGV trang 33) +HS:Chuẩn bị 1câu chuyện về ATGT đã được chứng kiến hoặc biết qua đài báo, nghe kể III.Lên lớp: *Hoạt động 3:Thực hành làm chủ tốc độ a/Mục tiêu:(SGV trang 36) b/Cách tiến hành:(SGV trang 36) c/Kết luận:Khi điều khiển bất cứ một phương tiện nào cần phải đảm bảo tốc độ hợp lí,không được phóng nhanh để tránh tai nạn. IV.Củng cố – dặn :- GV hệ thống bài,chốt lại các nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông. -Về nhà thực hành bài viết về một vụ TNGT đã xảy ra trên địa bàn mà em biết. -Tuyên dương những HS tích cực trong tiết học. *PHẦN II: SINH HOẠT ĐỘI :(20 phút) I.Mục tiêu:-Giúp hs thấy được những ưu-nhược qua hoạt đụng của Liên Đội trong tuần qua .Đồng thời nắm được kế hoạch của Liên Đội tuần tới để thực hiện II.Lên lớp: 1. Tiến hành : -Hát tập thể -Lớp trưởng đánh giá hoạt động của chi đội trong tuần qua -Các tổ bổ sung kế hoạch đó thực hiện tuần qua -Sinh hoạt theo tổ (10-15ph) 2.Kế hoạch tuần đến: * Học tập:-Duy trì tốt nề nếp học tập . -Thi đua học tốt - Giúp đỡ các bạn yếu *Lao động-vệ sinh:-Tổng vệ sinh lớp -Trang trí lớp học theo *Các hoạt động khác: - Thăm gia đình chính sách -Chấm VSCĐ -Thu nộp các khoản đúng góp theo quy định III.Tổng kết dặn: -Tuyên dương tổ cá nhân tích cực -Trực tuần tổ 3 -Hát tập thể ==========Ø&×==========
Tài liệu đính kèm: