Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 16 đến tuần 21

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 16 đến tuần 21

THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN

I. Mục tiêu:

 - Học sinh đọc chôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể nhẹ nhàng.

 - Từ ngữ: Hải Thượng Lãn Ôg, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, vời, ngự y,

 - ý nghĩa: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ chép đoạn 2

III. Các hoạt động dạy học:

 1. Ổn định:

 2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc bài về ngôi nhà đang xây.

 3. Bài mới: Giới thiệu bài.

 

doc 117 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 14/03/2022 Lượt xem 227Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 16 đến tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Thứ hai ngày tháng năm 200
Tập đọc
Thầy thuốc như mẹ hiền
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh đọc chôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể nhẹ nhàng.
	- Từ ngữ: Hải Thượng Lãn Ôg, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, vời, ngự y, 
	- ý nghĩa: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép đoạn 2
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc bài về ngôi nhà đang xây.
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc diễn cảm.
b) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài.
? Tìm hiểu những chi tiết nói lên tấm lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
? Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữ bệnh cho người phụ nữ?
? Vì sao Lãn Ông là một người không mang danh lợi?
? Em hiểu nội dung 2 câu thơ cuối bài như thế nào?
? ý nghĩa bài.
c) Đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 2.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 2.
- Giáo viên bao quát- nhận xét
- 3 học sinh đọc nối tiếp kết hợp rèn đọc đúng, đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh theo dõi.
- Lãn ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăn sóc người bệnh suốt cả tháng trời, không ngại khổ ngại bẩn. Ông không những không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củai.
- Lãn ông tự buộc tội mình về cái chết của người bệnh không phải do ông gây ra. Điều đó chứng tỏ ông là một thầy thuốc rất có lương tâm.
- Ông đã được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo chối từ.
- Lãn ông không mang công danh, chỉ chăm làm việc nghĩa.
- Học sinh nối tiếp nêu.
- Học sinh đọc nối tiếp toàn bài củng cố giọng đọc, nội dung.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
	4. Củng cố: 	- Nội dung bài.
	- Liên hệ - nhận xét.
	5. Dặn dò:	Học bài.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
	- Luyện tậo về tỉ số % của 2 số, đồng thời làm quen với các khái niệm:
	+ Thực hiện 1 số % kế hoạch, vượt mức 1 số % kế hoạch.
	+ Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số % lãi.
	- Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số % (cộng và trừ 2 tỉ số %, nhân và chia tỉ số % với 1 số tự nhiên)
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 3 (75)
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
Bài 1: 
? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: ? Học sinh trao đổi.
- Giáo viên nhận xét- đánh giá.
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề, làm cá nhân.
- Giáo viên chấm chữa.
- Học sinh làm, chữa bảng.
a) 27,5% + 38% = 65,5% c) 14,2% x 4% = 56,8%
b) 30% - 16% = 14% d) 216% : 8 = 27%
- Học sinh thảo luận, trình bày, nhận xét.
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là:
18 : 20 = 0,9
0,9 = 90%
b) Đến hết năm, thôn Hoà An đa thực hiện được kế hoạch là:
23,5 : 20 = 1,175
1,175 = 117,5%
Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là:
117,5 – 100 = 17,5%
 Đáp số: a) đạt 90%
 b) Thực hiện: 117,5%
 vượt: 17,5%
- Học sinh làm cá nhân.
a) Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn là:
 52 500 : 42 000 = 1,25
 1,25 = 125%
b) Tỉ số % của tiền bán rau và tiến vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó số % tiền lãi là:
 125% - 100% = 25%
 Đáp số: a) 125%
 b) 25%
	4. Củng cố:	- Nội dung.
	- Liên hệ – nhận xét.
	5. Dặn dò:	Về học bài- làm vở bài tập.
Lịch sử
Hậu phương sau những năm chiến dịch biên giới
I. Mục tiêu: Học sinh nêu được:
	- Mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương.
	- Vai trò của hậ phương đối với cuộc kháng chiến chống Pháp.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu- đông 1950.
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I của Đảng (2- 1951)
? Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đề ra nhiệm vụ gì? Cho cách mạng Việt Nam?
b) Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới.
? Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới trên các mặt: Kinh tế, văn hoá- giáo dục thể hiện như thế nào?
? Sự phát triển vững mạnh của hậu phương có tác động như thế nào đến tiền tuyến?
c) Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua lần thứ nhất.
? Đại hội được tổ chức khi nào?
? Đại hội nhằm mục đích gì?
? Kể tên các anh hùng được Đại hội bầu chọn.
d) Bài học: sgk (37)
- Học sinh quan sát hình 1 sgk, đọc sgk.
- Suy nghĩ, trình bày.
-  Đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn. Để thực hiện nhiệm vụ cần:
+ Phát triển tinh thần yêu nước.
+ Đẩy mạnh thi đua.
+ Chia ruộng đất cho nông dân.
- Học sinh thảo luận nhóm 4, trình bày
- Sự lớn mạnh của hậu phương.
+ Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm.
+ Các trường đại học tích cữ đào tạo cán bộ cho kháng chiến.
+ Xây dựng được xưởng công binh nghiên cứu và chế tạo vũ khí phục vụ kháng chiến.
- Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức người, sức của có sức mạnh chiến đấu cao.
- Học sinh thảo luận, trình bày.
- Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức vào ngày 1/ 5/ 1952.
- Đại hội nhằm tổng kết, biểu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước của các tập thể và cá nhân cho thắng lợi của kháng chiến.
1. Anh hùng Cù Chính Lan.
2. Anh hùng La Văn Cầu.
3. Anh hùng Nguyễn Quốc Trị.
4. Anh hùng Nguyễn Thị Chiên.
5. Anh hùng Ngô Thị Khảm.
6. Anh hùng Trần Đại Nghĩa.
7. Anh hùng Hoàng Hạnh.
- Học sinh nối tiếp đọc.
	4. Củng cố: 	- Hệ thống nội dung.
	- Liên hệ nhận xét.	
	5. Dặn dò:	Về học bài.
Kỹ thuật
Cắt khâu- thêu túi xách tay đơn giản (Tiết 3)
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh biết cách cắt, thêu trang trí túi xách tay đơn giản.
	- Cắt, khâu, thêu trang trí được túi xách tay đơn giản
	- Rèn luyện sự khéo léo của đôi bàn tay và khả năng sáng tạp của học sinh.
	- Học sinh yêu thích tự hào với sản phẩm làm được.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu túi xách bằng vải có hình thêu trang trí ở mặt túi
	- Một số sản phẩm thêu đơn giản.
	- Vải màu hoặc trắng kích thước 50 cm x 70 cm
	- Bộ đồ dùng khâu thêu lớp 5.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
? Học sinh nhắc lại quy trình cắt khâu, thêu túi xách đơn giản.
- Hướng dẫn học sinh khâu túi.
? Kiểm tra sản phẩm tiết 2.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh khâu miệng túi và khâu thân túi.
? Học sinh nêu cách khâu miệng túi?
? Học sinh nêu cách khâu thân túi?
- Giáo viên cho học sinh thực hành.
- Giáo viên bao quát, giúp đỡ.
- Hướng dẫn học sinh trưng bày sản phẩm.
- Giáo viên quan sát, biểu dương
- Học sinh nối tiếp nhắc lại.
- Học sinh trưng bày sản phẩm tiết 2.
- Học sinh quan sát theo dõi.
- Vạch dấu đường khâu.
- Gấp mép vải theo đường dấu.
- Khâu lược.
- Khâu đường gấp mép.
- Gấp đôi mảnh vải theo chiều dài.
- Vạch đường dấu cách mép vải 1 cm.
- Khâu mũi khâu thường (hoặc khâu đột)
- Học sinh thực hành theo nhóm khâu miệng túi và thân túi.
- Học sinh trưng bày sản phẩm.
- Bình chọn người có sản phẩm đẹp.
	4. Củng cố: 	- Hệ thống nội dung.
	- Liên hệ- nhận xét.
	5. Dặn dò:	- Hoàn thành nốt sản phẩm.
Thứ ba ngày tháng năm 200
Tập làm văn
Tả người (kiểm tra viết)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy.
II. Chuẩn bị:
	- Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: không
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra.
- Giáo viên giải đáp những thắc mắc của học sinh.
3.3. Hoạt động 2: Học sinh làm bài kiểm tra.
- Giáo viên đôn đốc.
- Thu bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu trong sgk.
- Học sinh nối tiếp đọc đề mình chọn.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.
Toán
Giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Biết cách tính một số phần trăm của một số.
	- Vận dụng giải toán đơn giản về tính một số phần trăm của một số.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 	Gọi học sinh lên chữa bài 3.
	- Nhận xét, cho điểm.
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: 	1. Hướng dẫn học sinh giải toán về tỉ số phần trăm.
- Giáo viên đọc ví dụ, ghi tóm tắt.
Số học sinh toàn trường: 800 HS.
Số học sinh nữ chiếm: 52,5%
Số học sinh nữ:  nữ ?
Từ đó đi đến cách tính
- Cho học sinh rút ra qui tắc và đọc lại qui tắc:
- Giáo viên đọc đề, giải thích và hướng dẫn học sinh làm.
Lãi suet tiết kiệm một tháng là 0,5% được hiểu là ai gửi 100 đồng thì sau 1 tháng có lãi: 0,5 đồng.
3.3. Hoạt động 2: Lên bảng
- 1 học sinh lên bảng còn lại làm vở.
- Nhận xét, chữa.
3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
3.5. Hoạt động 4: Làm cá nhân.
- Làm cá nhân.
- Chấm.
- Gọi 1 học sinh lên bảng chữa.
- Nhận xét, cho điểm.
a) Giới thiệu cách tính 52,5% của 800.
Tóm tắt các bước thực hiện:
100% số học sinh toàn trường là: 800 HS
1% số học sinh toàn trường là  HS?
52,5% số học sinh toàn trường là HS?
800 : 100 x 52,5 = 420
Hoặc: 800 x 52,5 : 100 = 420
- Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 525 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia 100.
b) Giới thiệu 1 bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
Bài giải
Số tiền lãi sau 1 tháng là:
1000 000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng)
 Đáp số: 5000 đồng
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
Số học sinh 10 tuổi là:
32 x 75 : 100 = 24 (học sinh)
Số học sinh 11 tuổi là:
32 – 24 = 8 (học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh
Bài 2: Đọc yêu cầu bài.
Bài giải
Số tiền lãi tiết kiệm sau 1 tháng là:
5000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau 1 tháng là:
5000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng)
 Đáp số: 5025 000 đồng
Bài 3: Đọc yêu cầu bài.
Bài giải
Số vải may quần là:
345 x 40 : 100 = 138 (m)
Số vải may quần áo là:
345 – 138 = 207 (m)
 Đáp số: 207 m
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Khoa
Chất dẻo
I. Mục tiêu: Giúp học sinh có khả năng:
	- Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
II. Chuẩn bị:
	- Một vài đồ dùng thôn ... ướng dẫn học sinh nghe viết:
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết.
- Hướng dẫn viết từ dễ sai.
- Giáo viên đọc mỗi câu 2 lượt.
- Chấm, chữa.
3.3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 2.
- Cho học sinh thảo luận, đọc kết quả nhóm mình.
- Giáo viên ghi lên bảng.
- Nhận xét, chữa.
3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Phát phiếu cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh viết.
- Soát lỗi.
Bài 2a: Đọc yêu cầu bài.
tra lúa- cha mẹ làm trò- cây chò
trà xanh- chà rát trèo cây- hát chèo.
trả lại- gò chả trào dâng- chào hỏi
tròng dây- chòng nghẹo.
Bài 3a: 
- cho chê
- truyện trả
- chẳng trở
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ. 
- Dặn viết lại những từ dễ sai.
Khoa
Cao su
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su.
	- Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su.
	- Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
II. Chuẩn bị:
	- Sưu tầm 1 số đồ dùng bằng cao sưu như quả bang dây chun, mảnh săm 
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
? Kể tên những vật làm bằng thuỷ tinh
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: 
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả?
- Kết luận: Cao su có tính đàn hồi.
3.3. Hoạt động 2: 
? Kể tên các vật làm bằng cao su.
? Cao su có mấy loại? Đó là những loại nào?
? Cao su có tính đàn hồi tốt, cao su còn có tính chất gì?
? Cao su được sử dụng để làm gì?
1. Thực hành.
- Chia lớp làm 6 nhóm: làm thực hành theo chỉ dẫn trong sgk trang 63.
+ Ném bóng cao su xuống sàn nhà, ta thấy quả bóng lại nảy lên.
+ Kéo căng sợi dây cao su, sợi dây dặn ra. Khi buông tay sợi dây lại trở về vị trí ban đầu.
2. Thảo luận nhóm đôi.
Lớp, ga, ủng 
+ Có 2 loại: cao su tự nhiên, cao su nhân tạo.
+ ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh; cách điện, cách nhiệt; không tan trong nước, tan trong 1 số chất lượng khác.
+ Đẻ làm săm, lốp xe, làm chi tiết của 1 sơ đồ điện 
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Thể dục
Bài thể dục phát triển chung- trò chơi “thỏ nhảy”
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu hoàn thiện bài.
	- Chơi trò chơi “Thỏ nhảy”. Yêu cầu tham gia chơi nhiệt tình, chủ động.
II. Chuẩn bị:
	- Sân bãi.	- Còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài:
- Khởi động:
- Phổ biến nội dung.
- Chạy nhẹ nhàng thành một vòng quanh sân.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, gối.
	2. Phần cơ bản: 	
2.1. 
- Phân vị trí cả tổ.
- Sửa chữa.
- Yêu cầu: các động tác đúng cơ bản.
2.2. 
- Nhận xét, tuyên dương
2.3. Trờ chơi.
1. Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Tập theo tổ dưới sự chỉ đạo của tổ trưởng.
2. Thi trình diễn.
- Các tổ lần lượt lên trình diễn. Mỗi động tác 2 x 8 nhịp dưới sự chỉ đạo của tổ trưởng.
3. “Thỏ nhảy”
- Lớp chơi- sau mỗi lượt chơi sẽ có hình thức khen thưởng thích hợp.
	3. Củng cố- dặn dò:	
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày tháng năm 200
Đạo đức
Tôn trọng phụ nữ (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Học sinh biết:
	- Cần tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phục nữ.
	- Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái.
	- Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày.
II. Tài liệu và phương tiện: 
	Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ Việt Nam.
III. Hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: 
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
	3. Bài mới: 
	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
Bài 3: Xử lí tình huống.
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ. (4 nhóm, mỗi nhóm một bức tranh)
- Học sinh thảo luận.
g Đại diện nhóm trình bày.
+ Giáo viên kết luận: 
a) Chọn trưởng nhóm phụ trách sao cần phải xem khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp tác với các bạn khác trong công việc. Nếu Tiến có khả năng thì có thể chọn bạn. Không nên chọn Tiến vì lí do là con trai.
b) Mỗi người đều phải có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tiến nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu.
Bài 4: 
- Học sinh thảo luận theo nhóm đôi.
g Đại diện nhóm trả lời.
+ Giáo viên kết luận: 
	- Ngày 8/ 3 là ngày Quốc tế phụ nữ.
	- Ngày 20/ 10 là ngày phụ nữ Việt Nam.
	- Hội phụ nữ, câu lạc bộ các nữ doanh nhân là tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ.	
Bài 5: - Củng cố bài.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh hát, múa, đọc thơ hoặc kể chuyện về một người phụ nữ mà em yêu mến kính trọng dưới hình thức thi giữa các nhóm hoặc đóng vai phóng viên phỏng vấn bạn?.	
 - Học sinh thi g nhận xét.
Tập làm văn
Luyện tập tả người (tả hoạt động)
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập đi, tập nói.
	- Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của em bé.
II. Tài liệu và phương tiện: 
	- Tranh ảnh sưu tầm được về những người bạn những em bé kháu khỉnh ở độ tuổi này (nếu có)
III. Hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: 
	2. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên chấm bài trước và nhận xét.
	3. Bài mới: 
	a) Giới thiệu bài.
	b) Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: 
- Giáo viên giới thiệu một số tranh ảnh minh hoạ em bé.
- Giáo viên gợi ý và hoàn thiện dàn ý:
1. Mở bài: Bé Bông- em gái ròi, đang tuổi bi bô tập nói, chập chững tập đi.
2. Thân bài: 
a) Ngoại hình (không phải quan tâm)
+ Nhận xét chung: bụ bẫm.
+ Chi tiết:	
- Mái tóc: thưa, mềm như tơ, buộc thành một túm nhỏ trên đỉnh đầu.
- Hai má: bầu bĩnh, hồng hào.
- Miệng: nhỏ, xinh, hay cười.
- Chân tay: trắng hang, nhiều ngấn.
b) Hoạt động:
+ Nhận xét chung: như một cô bé búp bê biết đùa nghịch, khóc, cười, 
+ Chi tiết: 	- lúc chơi: ôm mèo, xoa đầu cười khành khạch.
	- luc làm nũng mẹ: + kêu a  a  khi mẹ về.
	 + Lẫm chẫm từng bước tiến về phía mẹ.
	 + Ôm mẹ, rục mặt vào ngực mẹ, đòi ăn.
	3. Kết thúc: Em rất yêu Bông. Hết giờ học là về nhà ngay với bé.
Bài 2: 	 - Học sinh yêu cầu bài.
	 Lớp viết 1 đoạn văn.
- Giáo viên thu 1 số vở chấm và nhận xét.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết đoạn văn chưa đạt.
Toán
Giải toán về tỉ số
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
	- Vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
II. Hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: 
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
	3. Bài mới: 	
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn học sinh giải toán về tỉ số phần trăm.
* Hoạt động 1: Ví dụ: sgk
Tóm tắt: Học sinh toàn trường: 600
 Học sinh nữ: 315
- Học sinh đọc sgk và làm theo yêu cầu của giáo viên.
Tính tỉ số phần trăm học sinh nữ và học sinh cả trường?
+ Giáo viên hướng dẫn:
	- Viết tỉ số của số học sinh nữ và số học sinh toàn trường (315 : 600)
	- Thực hiện phép chia (315 : 600 = 0,525)
	- Nhân với 100 và chia cho 100 (0,525 x 100 : 100 = 525 : 100 = 52,5 %)
Giáo viên nêu: thông thường ta viết gọn cách tính như sau:
	315 : 600 = 0,525 = 5,25%
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600 ta làm như sau:
b1: Tìm thương của 315 và 600
b2: Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tich tìm được .
	- Học sinh đọc lại quy tắc.
* Hoạt động 2: Giải bài toán có nội dung tìm tỉ số phần trăm.
Bài toán: Trong 80 kg nước biển có 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển.
- Giáo viên đọc đề và giải thích: Khi 80 kg nước biển bốc hơi hết thì thu được 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển.
c) Thực hành:
Bài 1: Giáo viên hướng dẫn và làm mẫu.
0,57 = 57 %; 0,3 = 30%
Bài 2:
Giáo viên hướng dẫn và làm mẫu:
19 : 30 = 0,6333  = 63,33%
Thương chỉ lấy sau dấu phẩy 4 số.
Bài 3: 
Giáo viên hướng dẫn và giúp đỡ học sinh yếu
Giải
Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển:
2,8 : 80 = 0,035 = 35%
 Đáp số: 35%
- Học sinh đọc yêu cầu bài g làm vở.
0,234 = 23,4% ; 1,35 = 35 %
- Học sinh lên chữa và nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
+ Học sinh quan sát g làm vở bài tập và lên bảng.
46 : 61 = 0,7377  = 73,77 %
1,2 : 20 = 0,0461  = 4,61 %
- Học sinh đọc yêu cầu bài g làm vở.
13 : 25 = 0,52 = 52%
 Đáp số: 52%
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện
kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Biết tìm và kể được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc phù hợp với yêu cầu của đề bài.
	- Biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
	- Nghe chăm chú lời kể và nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
	Một số sách truyện, báo viết về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh kể lại 1-2 đoạn trong câu chuyện Lu-i Paxtơ và ý nghĩa truyện.
	3. Bài mới:	
	a) Giới thiệu bài.
	b) Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài.
Đề bài: hãy kể một câu chuyện đã nghe hay đã học nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân.
- Giáo viên gạch chân từ trọng tâm
* Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Học sinh đọc đề và trả lời.
- Một số học sinh giới thiệu câu chuyện định kể.
- Học sinh kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Học sinh thi kể trước lớp: Đại diện nhóm (hoặc xung phong) kể.
- Mỗi học sinh kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trả lời câu hỏi của thầy (cô) của các bạn.
- Lớp nhận xét.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt
Nói chuyện với anh bộ đội
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Học sinh hiểu được truyền thống quân đội nhân dân Việt Nam.
	- Từ đó học sinh tự hào về anh bộ đội cụ Hồ và nguyện cố gắng rèn luyện theo gương anh bộ đội cụ Hồ.
II. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Nội dung sinh hoạt: 
a) Nói chuyện về anh bộ đội.
- Giáo viên kể về những việc làm, những chiến công của anh bộ đội.
- Học sinh trả lời
- Học sinh thảo luận và trả lời (cặp đôi)
+ Kết luận: Chúng ta sống và làm việc theo anh bộ đội cụ Hồ: tác phong làm việc (nhanh nhẹn, khẩn trương  ), cách sống giản dị, 
b) Phương hướng tuần 16.
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục những tồn tại.
	- Sưu tầm những mẩu chuyện, tranh, ảnh nói về những anh bộ đội dũng cảm, mưu trí làm kinh tế giỏi.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Tích cực học tập noi gương anh bộ đội cụ Hồ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_16_den_tuan_21.doc