Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 16 - Hồ Sỹ Chiến

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 16 - Hồ Sỹ Chiến

 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

 1- Khởi động : Hát

 2- KT bài cũ: Về ngôi nhà đang xây

 - Gọi 3 em lên kiểm tra

 - Nhận xét, cho điểm

 3- Bài mới : Thầy thuốc như mẹ hiền

 Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm hiểu bài

 a/ Luyện đọc :

 - Giúp HS hiểu những từ chưa hiểu

 - Cho HS đọc tiếp nối từng đoạn

 b/ Tìm hiểu bài:

 - Yêu cầu HS đọc, trao đổi , thảo luận, tìmhiểu nội dung bài dựa theo 4 câu hỏi trong SGK

 - GV nhận xét, chốt ý.

 Hoạt động 2: Đọc diễn cảm:

 - Đoc diễn cảm toàn bài

 - Nhận xét , sữa cách đọc cho đúng

 4. Cũng cố:

 5.Dặn dò - Nhận xét tiết học.

 - Dặn dò về nhà

 

doc 26 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 12/03/2022 Lượt xem 322Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 16 - Hồ Sỹ Chiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Thứ 2 ngày 07 tháng 12 năm 2009.
Tập đọc (Tiết 31)
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I-Mục tiêu : 
- BiÕt ®äc diƠn c¶m bµi v¨n víi giäng nhĐ nhµng , ch¹m r·i.
- HiĨu ý nghÜa bµi v¨n : Ca ngỵi tµi n¨ng , t¸m lßng nh©n hËu vµ nh©n c¸ch cao th­ỵng cđa H¶i Th­ỵng L·n ¤ng. (Trả lời được câu hỏi 1,2,3 trong SGK).
II- Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm .
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
 1- Khởi động : Hát 
 2- KT bài cũ: Về ngôi nhà đang xây 
 - Gọi 3 em lên kiểm tra 
 - Nhận xét, cho điểm 
 3- Bài mới : Thầy thuốc như mẹ hiền 
 Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm hiểu bài 
 a/ Luyện đọc : 
 - Giúp HS hiểu những từ chưa hiểu 
 - Cho HS đọc tiếp nối từng đoạn 
 b/ Tìm hiểu bài: 
 - Yêu cầu HS đọc, trao đổi , thảo luận, tìmhiểu nội dung bài dựa theo 4 câu hỏi trong SGK
 - GV nhận xét, chốt ý.
 Hoạt động 2: Đọc diễn cảm: 
 - Đoc diễn cảm toàn bài 
 - Nhận xét , sữa cách đọc cho đúng 
 4. Cũng cố:
 5.Dặn dò - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn dò về nhà 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
 3 em lên đọc thuộc lòng bài thơ Về ngôi nhà đang xây và trả lời những câu hỏi về nội dung bài đọc 
 - 1 em khá, giỏi đọc toàn bài 
 - 1 em đọc các từ được chú giải trong bài ( Hải Thượng Lãn Ông , danh lợi, bệnh đậu tái phát , vời, ngự y )
 - Tìm hiểu thêm các từ chưa hiểu 
 - Đọc tiếp nối 3 đoạn :
 + Đoạn 1: Từ đầu đến “ mà còn cho thêm gạo, củi “
 + Đoạn 2: Tiếp theo đến “ càng nghĩ càng hối hận”
 + Đoạn 3: Còn lại 
 - 1 em đọc toàn bài 
 - Làm việc theo nhóm 
 - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
 - Theo dõi .
 - Nhiều em đọc diễn cảm cá nhân 
- HS đọc lại nội dung chính của bài.
 - Về nhà đọc lại bài văn 
 - Chuẩn bị : Thầy cúng đi bệnh viện . 
Toán (Tiết 76)
LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU: - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
- BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2.
- HS cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. Ổn định lớp:
2. KT bài cũ: Gọi 2 HS làm BT3 tiết 75.
GV nhận xét, ghi điểm và chữa bài.
3. Luyện tập:
Bài 1: GV nêu yêu cầu và hướng dẫn mẫu.
Bài 2: GV hd để HS làm.
Sau khi HS làm xong, GV nhận xétvà sửa bài
Bài 3: (Nếu còn thời gian). GV hd tóm tắt:
Tiền vốn: 42 000 đ
Tiền bán: 52 500 đ
a) Tìm tỉ số % của số tiền bán rau so với tiền vốn.
b) Tìm xem người đó lãi bao nhiêu %?
GV chấm và chữa bài.
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo).
- HS hát.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi, nhận xét.
HS tự làm rồi sửa bài:
27,5% + 38% = 65,5%
30% - 16% = 14%
14,2% 4 = 56,8%
216% : 8 = 27%
- HS đọc đề toán.
- HS làm theo nhóm vào bảng học nhóm.
- đại diện báo cáo kết quả. Cả lớp nhận xét, sửa bài.
HS tự giải vào vở:
a) Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn là:
52 500 : 42 000 = 1,25
1,25 = 125%
b) Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn là 125%- nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó số phần trăm tiền lãi là:
125% - 100% = 25%
Đáp số: a) 125% ; b) 25%.
- HS nhắc lại cách tìm tỉ số % của 2 số.
- HS nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ: (Tiết 16)
NGHE-VIẾT:VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY.
I- Mục tiêu : - ViÕt ®ĩng bµi chÝnh t¶, tr×nh bµy ®ĩng h×nh thøc 2 khỉ th¬ ®Çu cđa bµi th¬ VỊ ng«i nhµ ®ang x©y.
-Lµm ®­ỵc BT(2) a/b; t×m ®­ỵc nh÷ng tiÕng thÝch hỵp ®Ĩ hoµn chØnh mÉu chuyƯn (BT3)
- GD HS ý thức rèn chữ, giữ vở.
II- Chuẩn bị: 4 tờ giấy khổ to photo phóng to các BT 2, 3 
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1- Khởi động : Hát 
 2- Kiểm tra bài cũ: Buôn Chư Lênh đón cô giáo 
 - Kiểm tra 3 em làm bài tập 2a hoặc 2b trong tiết trước 
 - Nhận xét , cho điểm
 3- Bài mới : Về ngôi nhà đang xây 
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết
 - Gọi 2 em xung phong đọc 2 khổ thơ cần viết 
 - Nêu câu hỏi, hd HS nêu nội dung đoạn viết.
- H.dẫn HS luyện viết từ khó.
- Đọc cho HS viết bài
 - Đọc lại cho HS soát lỗi.
 - Chấm, chữa 7 đến 10 bài 
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT 
 Bài 2: 
 - Yêu cầu HS trong lớp làm BT a hay b dựa trên hiểu biết về các lỗi chính tả em thường mắc phải 
 - Cho HS làm việc cá nhân 
 - Dán 4 phiếu trên bảng lớp . Yêu cầu các nhóm chơi trò chơi tiếp sức ( 1 em đánh chữ ra – 1 em tiếp theo đánh chữ về )
 -GV cùng cả lớp nhận xét , kết luận .
 Bài tập 3: 
 - Nêu yêu cầu của BT
 - Nhắc HS ghi nhớ : những ô đánh số 1 chứa tiếng bắt đầu bằng r hay gi ; những ô đánh số 2 chứa tiếng bắt đầu bằng v hay d 
 - Cho HS làm việc cá nhân 
- Cho các nhóm chơi trò chơi tiếp sức trên các phiếu học dán trên bảng lớp 
4.Cũng cố - Dặn dò : - Nhận xét tiết học 
 - Dặn dò về nhà 
 - 1 em đọc yêu cầu của bài 
 - 2 em đọc
 - Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
 - Luyện viết từ khó.
 - Viết bài vào vở.
 - Từng cặp đổi vở , soát lỗi cho nhau 
 - 1 em đọc yêu cầu của bài , đọc cả mẫu 
 - Cả lớp đọc thầm 
 - Suy nghĩ cá nhân cách làm 
 - Vài HS đọc nhanh kết quả 
 - Theo dõi, ghi nhận 
- Cả lớp điền những tiếng thích hợp ( bằng bút chì ) vào SGK
 - Các nhóm chơi tiếp sức .
3 em đọc lại truyện cười đã hoàn chỉnh 
HS nhắc lại nội dung vừa học.
 Về nhà viết lại vào vở những tiếng cần điền trong truyện cười ở BT3
Thứ 3 ngày 08 tháng 12 năm 2009
THỂ DỤC: (Tiết 31)
BÀI TD PHÁT TRIỂN CHUNG.
TRÒ CHƠI: LÒ CÒ TIẾP SỨC.
I/ MỤC TIÊU:
- Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ ĐIA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
-Phương tiện: Chuẩn bị một còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Phần mở đầu:
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
2/ Phần cơ bản:
a/ Hoạt động 1: Ôn bài TD phát triển chung
- GV chú ý sửa sai cho HS kĩ hơn và nhắc các em ôn luyện cho thật tốt để giờ sau kiểm tra.
- Cho 1 – 2 nhóm hay tổ thực hiện kiểm tra thử để các em làm quen với cách kiểm tra, đánh giá.
b/ Hoạt động 2: Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”
- GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi kết họp chỉ dẫn hình vẽ trên sân và cho 1 – 2 HS làm mẫu.
- Sau đó cho cả lớp chơi thử 1 – 2 lần, chơi chính thức 1 lần. Sau khi chơi, GV cần có hình tức khen và phạt.
3/ Phần kết thúc:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài tập về nhà và dặn dò HS những điều để chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra.
 - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc quanh sân tập.
- Đứng thành vòng tròn khởi động các khớp.
- Chơi trò chơi do GV chọn.
- HS Ôn bài TD phát triển chung.
- HS nắm được cách chơi và tham gia chơi chính thức.
- Một số động tác hồi tĩnh hoặc trò chơi hồi tĩnh.
TOÁN: (Tiết 77)
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo).
I. MỤC TIÊU: - Biết tìm một số phần trăm của một số.
- Vận dụng được để giải toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
- BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, phiếu BT.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.KT bài cũ: Gọi 2 HS làm BT3 của tiết 76.
GV nx, sửa bài, ghi điểm.
2.Bài mới:
HĐ1: HD HS giải toán về tỉ số phần trăm.
a) Giới thiệu cách tính 52,5% của số 800.
- GV đọc ví dụ, ghi tóm tắt lên bảng
Số HS toàn trường: 800 HS
Số HS nữ chiếm: 52,5%
Số HS nữ : ... HS?
Từ đó GV đi đến cách tinh: 800 : 100 52,5 = 420.
 Hoặc: 800 52,5 : 100 = 420.
- GV lưu ý HS: Trong 2 cách tính trên, có thể viết:
 800 52,5
 100
b) GT một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- GV đọc đề bài, gi. thích và hướng dẫn HS hiểu về lãi suất tiết kiệm một tháng.
HĐ 2: Thực hành:
Bài 1: GV hướng dẫn:
- Tìm 75% của 32 HS (số HS 10 tuổi).
- Tìm số HS 11 tuổi.
Bài 2: GV hd:
- Tìm 0,5% của 5 000 000 đồng.
- Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi
Cho HS làm theo nhóm vào bảng phụ.
GV nhận xét, sửa bài.
Bài 3: (Nếu còn thời gian) GV h.dẫn:
- Tìm số vải may quần.
- Tìm số vải may áo.
GV chấm và chữa bài.
3.Củng cố:
4.Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi, nx và sửa bài.
- HS nhắc tựa bài, ghi vào vở.
- HS ghi tóm tắt các bước thực hiện:
100% số HS toàn trường là 800 HS.
1% số HS toàn trường là: ...HS?
52,5% số HS toàn trường là: ...HS?
- Vài HS phát biểu quy tắc tính 52.5% của 800.
- HS đọc và trình bày lại bài giải như ở SGK.
- HS tự giải rồi sửa bài:
Số HS 10 tuổi là:
32 75 : 100 = 24 (HS)
Số HS 11 tuổi là:
32 – 24 = 8 (HS)
Đáp số: 8 HS.
- HS làm theo nhóm rồi trình bày k.quả:
Số tiền gởi tiết kiệm sau 1 tháng là:
5 000 000 : 100 0,5 = 25 000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau 1 tháng là
5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng)
Đáp số: 5 025 000 đồng.
HS tự làm vào vở:
Số vải may quần là:
345 40 : 100 = 138 (m)
Số vải may áo là:
345 – 138 = 207 (m)
Đáp số: 207 m
HS nhắc lại cách tính một số % của một số.
KỂ CHUYỆN (Tiết 16)
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
I- Mục tiêu : - KĨ ®­ỵc mét buỉi sum häp ®Çm Êm trong gia ®×nh theo g¬Þ ý cđa SGK.
- Bồi dưỡng tình cảm gđ cho HS.
II- Chuẩn bị: - 1 số tranh ảnh về cảnh những gia đình hạnh phúc . 
 - Bảng phụ viết tóm tắt nội d ... ửa kết quả đúng vào vở 
 - Các nhóm trao đổi tìm cách giải bài 3
 -Đại diện 4 nhóm lên sửa 
 Sửa kết quả đúng vào vở 
HS nhắc lại cách tính một số % của 1 số.
 Về nhà làm lại các bài tập làm sai. 
Tập làm văn: (Tiết 32)
LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC.
I.Mục tiêu: -NhËn biÕt ®­ỵc sù gièng nhau, kh¸c nhau, gi÷a biªn b¶n vỊ mét vơ viƯc víi biªn b¶n cuéc häp.
-BiÕt lµm mét biªn b¶n vỊ viƯc cơ Ún trèn viƯn (BT2)
-Có thài độ trung thực trong làm biên bản.
I.Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi sẵn mẫu biên bản một vụ việc. Một tờ giấy khổ to và bút dạ.
III.Các hđ dạy học chủ yếu:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.KT bài cũ:
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu MT,YC của tiết học.
HĐ2: H.dẫn HS luyện tập.
Bài 1:-Giúp HS nắm vững YC của bài tập.
-GV nhận xét sửa bài. (Xem SGV)
Bài 2: -GV nêu YC bài tập.
-GV h.dẫn HS làm bài vào vở; đọc cho HS tham khảo mẫu ở SGV.
-GV nhận xét, ghi điểm HS làm bài tốt.
3.Củng cố :
5. Dặn dò:
-Dặn HS về nhà sửa chữa, hoàn thành biên bản trên
-Nhận xét tiết học.
 HS đọc đoạn văn tả 1 em bé đã được viết lại.
-1 HS đọc YC bài tập.
-2 HS nối tiếp đọc biên bản ở SGK.
-HS làm việc theo nhóm rồi báo cáo k. quả; cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS đọc lại YC của bài tập vàđọc các gợi ý ở SGK.
-Cả lớp làm bài vào vở; 2 HS làm vào phiếu lớn rồi dán k.quả lên bảng.
-Cả lớp nhận xét bổ sung.
-HS nhắc lại sự giống nhau và khác nhau về nd và cách trình bày giữa biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc.
KHOA HỌC (Tiết 32)
TƠ SỢI
I-Mục tiêu : - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi.
- Nêu được một số cơng dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.
- Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
* GDBVMT (Liên hệ) : GD HS ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II- Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 60, 61 
- Các loại tơ sợi tự nhiên và nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi đó ; đồ dùng đựng nước ; bật lửa hoặc bao diêm .
 III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1- Khởi động : Hát 
 2- Kiểm tra bài cũ: Chất dẻo 
 - Gọi 2 em lên kiểm tra 
 - Nhận xét, cho điểm .
 3- Bài mới : Tơ sợi 
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* HS kể được tên một số loại tơ sợi.
 - Yêu cầu nhóm trưởng các nhóm điều động các bạn nhóm mình quan sát và trả lời các câu hỏi trang 60 
 - Nhận xét 
 Câu 1: 
 + H.1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay.
 + H.2:Liên quan đến việc làm ra sợibông.
 + H.3,4: Liên quan đến việc làmra sợi tằm
 Câu 2:
 + Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi bông , sợi đay, sợi lanh .
 + Các sợi có nguồn gốc động vật : sợi len, sợi tơ tằm 
 Câu 3: Các sợi trên có tên chung là sợi tự nhiên 
 Câu 4: Ngoài các loại sợi tự nhiên còn có loại sợi ni- lông được tổng hợp nhân tạo từ công nghệ hoá học . 
 - Kết luận :
 Có thể chia các loại tơ sợi thành 2 nhóm: tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo 
 Hoạt động 2: Thực hành
* HS làm thực hành để phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. 
 - Cho HS làm việc theo nhóm theo chỉ dẫn ở mục Thực hành trong SGK trang 61
 - Nhận xét , kết luận :
 + Tơ sợi tự nhiên :Thấm nước , khi cháy có mùi khét. 
 + Tơ sợi nhân tạo: Không thấm nước , khi cháy sợi sun lại, không có mùi khét 
 Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập
* HS nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
 - Phát mỗi HS 1 phiếu học tập 
 - Yêu cầu HS đoc kĩ mục Bạn cần biết trang 61 SGK
 - Gọi HS nêu miệng BT vừa điền 
 - Kết quả: 
Các loại tơ sợi
Đặc điểm củasản phẩm
1-Tơ sợi TN
- Sợi bông.
- Sợi đay
- Tơ tằm 
 - Vải bông thấm nước , có thể rất mỏng , nhẹ hoặc cũng có thể rất dày . Quần áo may bằng vải bông thoáng mát về mùa hè và ấmvề mùa đông
- Bền, thấm nước . Thường được dùng để làm vải buồm , vải đệm ghế, lều, bạt ,  
- Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp , óng ả, nhẹ , giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng 
2- Tơ sợi nhân tạo .
 Các loại sợi ni- lông
 Vải ni-lông khô nhanh , không thấmnước , không nhàu. 
4.Củng cố: Liên hệ GDBVMT
5. Dặn dị: - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn dò về nhà.
 2 em lần lượt trả lời các câu hỏi GV nêu 
 - Các nhóm tiến hành trao đổi theo yêu cầu đưa ra 
 - Đại diện mỗi nhóm trình bày 1 câu trả lời . Các nhóm khác bổ sung
 - Ghi nhận 
 - Các nhóm trao đổi , thư kí ghi lại kết quả quan sát 
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm thực hành của nhóm mình 
 - Mỗi em nhận phiếu 
 - Đọc theo yêu cầu GV 
 - Điền vào phiếu 
 - Vài em nêu 
HS đọc mục Bạn cần biết.
 - Về học lại bài học hôm nay.
 - Chuẩn bị: Ôn tập HK1.
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
TUẦN 16
 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 16, biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế đó.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Chưa khắc phục được tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học .
 * Học tập: 
- Dạy và học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 chào mừng ngày thành lập QĐND VN : khá tốt.
- HS yếu tiến bộ chậm. 
- Duy trì bồi dưỡng HS giỏi trong các tiết học hàng ngày.
- Vẫn còn tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác:
- Thực hiện phong trào: nuôi heo đất
- Đóng kế hoạch nhỏ của trường và của sở đề ra.
Tuyên dương những tổ, những em thực hiện tốt phong trào thi đua trong tuần 
III. Kế hoạch tuần 17:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều.
 * Học tập:
- Tiếp tục phát động phong trào thi đua học tập chào mừng ngày thành lập QDDND VN 22-12
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 17.
- Tích cực ôn tập chuẩn bị thi HKI.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu vào sáng thứ năm.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” nhằm củng cố các kiền thức đã học về Toán, Tiếng Việt, 
LUYỆN TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU: 
- Biết viết một bài văn tả người hồn chỉnh, thể hiện sự quan sát chân thực, diễn đạt trơi chảy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Bảng phụ - bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Gọi 1 HS nhắc lại dàn bài chung của bài văn tả người.
B. BÀI MỚI: 
1.Giới thiệu bài: 
Đề bài: Tả một người thân của em đang làm việc ở nhà.
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài:
- Đề bài yêu cầu tả ai?
- Trọng tâm miêu tả của đề bài là gì?
- Tả theo trình tự nào? 
- Lập dàn ý cho bài văn
- GV bổ sung.
3. Hướng dẫn HS làm bài:
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài.
- Hết thời gian làm bài, yêu cầu HS làm bảng phụ gắn lên bảng, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Bổ sung – cho điểm.
- Gọi 3 – 5 HS dưới lớp đọc bài làm.
- Nhận xét - Bổ sung 
- Cho điểm những HS viết đạt yêu cầu.
4. Củng cố - Dặn dị:
- Dặn HS về nhà sửa lại và hồn chỉnh bài viết.
- HS nhắc lại- cả lớp nhận xét, bổ sung
- 2 HS đọc đề bài.
- HS lần lượt trả lời
- Cả lớp lập dàn ý. 
- 2 HS đọc dàn ý vừa lập - Cả lớp nhận xét.
- Cả lớp làm bài vào vở. 
- 1HS làm bài vào bảng phụ.
- Gắn bài làm lên bảng, đọc bài lam cho cả lớp nhận xét.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
ĐỊA LÍ: (Tiết16)
ÔN TẬP.
I.Mục tiêu: - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
- Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản : đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
- Có ý thức tự hào về quê hương đất nước.
II.Chuẩn bị: -Bản đồ (Trống) VN.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.KT bài cũ:
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài ôn tập:
HĐ1:G.thiệu bài: GV nêu MT, YC và ND của tiết Ôn tập.
HĐ 2: HD HS ôn tập: - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
- GV nhận xét, kết luận:
1.Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có số người đông nhất...
2.Câu a: sai; câu b: đúng; câu c: đúng; câu d: đúng; câu e: sai.
3.Các thành phố vừa là TTCN lớn, vừa là nơi có hđ thương mại p.triển nhất cả nước là tp HCM; HN; những tp cảng lớn: HP; ĐN; TP HCM.
3. Củng cố 
4. Dặn dò: 
- Dặn HS ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
2 HS nêu các điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch ở nước ta.
HS theo dõi, ghi tựa bài vào vở.
- Mỗi nhóm hoàn thành 1 BT ở SGK sau đó trình bày kết quả và hoàn thiện kiến thức.
- HS lên chỉ bản đồ treo tường về sự phân bố dân cư, một số ngành k.tế của nước ta.
- HS theo dõi, nhắc lại kiến thức vừa làm.
- Vài HS nhắc lại các nd vừa ôn.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_16_ho_sy_chien.doc