Tập đọc: NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I/. Yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
Hiểu ý nghiã của bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm.
- Giáo dục HS biết sống tốt.
II/. Chuẩnbị:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/. Lên lớp:
A/. Bài cũ:
Đọc lại bài Thầy cúng đi bệnh viện. Trả lời câu hỏi về bài đọc.
GV nhận xét cho điểm.
B/. Bài mới:
1/. Giới thiệu bài:
2/. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
* Luyện đọc:
Một HS đọc bài.
? Bài này chia làm mấy đoạn?
+ Phần 1: Từ đầu đến . vỡ thêm đất hoang trồng lúa
+ Phần 2: Từ con nước nhỏ . như trước nữa
+ Phần 3: Phần còn lại.
HS đọc nối tiếp lần 1: Tìm các tiếng, từ khó đọc. Bát Xát, ngỡ ngàng, ngoằn ngoèo, Phàn Phù Lìn, Phìn Ngan, nhanh chóng.
HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ: Ngu Công, cao sản, canh tác, tập quán.
HS đọc nối tiếp trôi chảy lần 3.
HS luyện đọc theo cặp. GV đọc mẫu.
TUẦN 17 Ngày soạn: 25/12/2009 Ngày giảng: Thứ hai ngày 28/12/2009 Tập đọc: NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I/. Yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm bài văn. Hiểu ý nghiã của bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. Rèn kỹ năng đọc diễn cảm. Giáo dục HS biết sống tốt. II/. Chuẩnbị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/. Lên lớp: A/. Bài cũ: Đọc lại bài Thầy cúng đi bệnh viện. Trả lời câu hỏi về bài đọc. GV nhận xét cho điểm. B/. Bài mới: 1/. Giới thiệu bài: 2/. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : * Luyện đọc: Một HS đọc bài. ? Bài này chia làm mấy đoạn? + Phần 1: Từ đầu đến .... vỡ thêm đất hoang trồng lúa + Phần 2: Từ con nước nhỏ .... như trước nữa + Phần 3: Phần còn lại. HS đọc nối tiếp lần 1: Tìm các tiếng, từ khó đọc. Bát Xát, ngỡ ngàng, ngoằn ngoèo, Phàn Phù Lìn, Phìn Ngan, nhanh chóng. HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ: Ngu Công, cao sản, canh tác, tập quán. HS đọc nối tiếp trôi chảy lần 3. HS luyện đọc theo cặp. GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: ? Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn? Ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước, cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần 40 km mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về thôn. ? Nhờ có mương nước, cuộc sống tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào? Đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước, không còn nạn phá rừng. Về đời sống, nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói. ? Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước? Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả. ? Câu chuyện đã giúp em hiểu điều gì? Muốn có cuộc sống ấm no, hạnh phúc con người phải dám nghĩ, dám làm... * Hướng dẫn đọc diễn cảm: HS nối tiếp nhau đọc bài văn. ?Tìm giọng đọc của bài? Đọc với giọng kể chuyện hào hứng thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo , tinh thần quyết tâm chống nghèo đói, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 1 trong bài Chú ý những từ ngữ sau: Ngỡ ngàng, ngoằn ngoèo, vắt ngang, con nước ông Lìn, không tin, suốt một năm trời, bốn cây số, mở rộng, vận động, vỡ têm... Thi đọc trước lớp và bình chọn bạn đọc hay nhất. C/. Củng cố, dặn dò: ? Nêu nội dung bài? Mục yêu cầu. GV nhận xét tiết học. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I/. Yêu cầu: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. Làm bài 1a, 2a, 3. Nếu còn thời gian, hướng dẫn HS làm bài 4. - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Giáo dục học sinh tính chăm học. II/. Chuẩn bị: Sách giáo viên, sách giáo khoa. III/. Lên lớp: A/. Bài cũ: Học sinh lên bảng làm bài 3b, nhận xét ghi điểm. B/. Bài mới: Hướng dẫn HS giải bài tập Bài 1: HS nêu yêu cầu: Tính. Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. Giáo viên nhận xét chữa bài. a. 216,72 : 42 = 5,16 Bài 2: HS nêu yêu cầu: Tính. Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vở nháp. Nhận xét, chữa bài. a. (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 = 50,6 : 2,3 + 43,68 = 22 + 43,68 = 65,68 Bài 3: HS đọc đề bài. Cả lớp giải vào vở, GV thu vở chấm, nhận xét chữa bài. Bài giải a)Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là: 15875 – 15625 = 250 (người) Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là: 250 : 15625 = 0,016 0,016 = 1,6% b)Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là: 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là: 15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số: a)1,6% b)16129 người Bài 4: Học sinh đọc đề, cả lớp chơi trò chơi: Đáp án: Câu d. C/. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Về nhà xem lại các bài tập đã làm. Anh văn: Unit seven: MY DAY (Có giáo viên bộ môn) Ngày soạn: 26/12/2009 Ngày giảng: Thứ ba ngày 29/12/2009 Thể dục: TRÒ CHƠI: CHẠY TIẾP SỨC THEO VÒNG TRÒN I.Yêu cầu: Thực hiện được động tác đi đều vòng phải, vòng trái. Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: Chạy tiếp sức theo vòng tròn. Rèn kỹ năng vòng phải, vòng trái nhanh, đều. Giáo dục HS có ý thức rèn luyện thân thể. II. Chuẩn bị: - Sân chơi, bãi tập. III. Lên lớp: A. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học:1-2 phút. - Chạy chậm theo một hàng dọc quanh sân tập - Dậm chân tại chỗ: 1 phút - Ôn lại bài thể dục đã học: mỗi động tác 2 x 8 nhịp B. Phần cơ bản: 18-22 phút 1. Đi đều vòng phải, vòng trái: - Chia tổ tập luyện (5 phút) – Cả lớp thực hiện - Tổ chức thi đua giữa các tổ – Tuyên dương. 2. Học trò chơi “Chơi tiếp sức theo vòng tròn”: 10-12 phút - GV nêu tên trò chơi. Phổ biến nội quy chơi - Nhắc lại cách chơi, sau đó trực tiếp điều khiển trò chơi. GV có hình thức khen và phạt. C. Phần kết thúc : 4- 6 phút - Thực hiện 1 số động tác thả lỏng. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - GV nhận xét , đánh giá kết quả bài học: 1-2 phút - GV giao bài tập về nhà: Về nhà ôn tập chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra Địa lý: ÔN TẬP HỌC KỲ I I/. Yêu cầu: - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như: địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. - Rèn kỹ năng chỉ bản đồ. - Giáo dục HS ham thích tìm hiểu về tự nhiên của nước ta. II/. Chuẩn bị: Phiếu học tập có vẽ lược đồ trống Việt Nam. Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. III/. Lên lớp: A/. Bài cũ: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống tập trung chủ yếu ở đâu? Nhận xét, ghi điểm. B/. Bài mới: Ôn tập. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân: Phát phiếu học tập cho HS: HS tô màu vào lược đồ để xác định giới hạn phần đất liền của Việt Nam. Điền tên: Trung Quốc, Lào, Cam Pu Chia, Biển đông, Hoàng Sa, Trường Sa vào lược đồ. Hoạt động 2: Chơi trò chơi: Hái hoa. ? Nêu tên những nước giáp với phần đất liền ở nước ta? Lào, Campuchia, Trung Quốc ? Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta trên bản đồ? GV treo sẵn lược đồ trên bảng, gọi HS lên chỉ. ? Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta? Than, sắt, a-pa tít, bô-xít, dầu mỏ, đồng... ? Hãy nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta? Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. ? Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? Có mạng lưới sông ngòi dày đặc, có lượng nước thay đổi theo mùa ? Biển có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống? Biển là nguồn tài nguyên lớn, điều hoà khí hậu, là đường giao thông quan trọng. ? Kể tên một số loại hải sản ở nước ta? Cua, baba, tôm hùm,mực,rùa... ? Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn? Rừng rậm nhiệt đói phân bố ở vùng đồi núi. Rừng ngập mặn thường thấy ở những nơi đất thấp ven biển, ở đó thuỷ triều hằng ngày dâng ngập nước. ? Tìm và chỉ trên bản đồ một số đồng bằng, sông lớn ở nước ta? ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, ĐB ven biển miền Trung; sông Hồng, sông Thái Bình.... HS trả lời, GV kết hợp ghi điểm. C/. Củng cố,dặn dò: Nhận xét tiết học Tuyên dương những HS trả lời tốt. Chuẩn bị tốt để tiết sau thi học kỳ I. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I/. Yêu cầu: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. Làm bài 1, 2, 3. Nếu còn thời gian, hướng dẫn HS làm bài 4. - Rèn kĩ năng thực hiện phép tính. - Giáo dục HS tính chăm học và chịu khó . II/. Chuẩn bị: SGV, SHS III/.Lên lớp: A/. Bài cũ: Gọi HS lên bảng giải bài tập 3a.Gv nhận xét, ghi điểm. B/. Bài mới: Hướng dẫn HS giải bài tập Bài 1: HS nêu yêu cầu.Cả lớp làm bảng con,gọi HS lên bảng Hướng dẫn HS thực hiện một trong 2 cách Cách 1: Chuyển phần phân số của hỗn số thành phân số thập phân rồi viết số thập phân tương ứng. 4 1 = 4 5 = 4,5 3 4 =3 8 = 3,8 2 10 5 10 2 3 = 2 75 = 2,75 1 12 =1 48 = 1,48 4 100 25 100 Cách 2: Thực hiện chia tử số của phần phân số cho mẫu số Vì 1:2 = 0,5 nên 4 1 = 4,5 Vì 4:5 = 0,8 nên 3 4 = 3,8 2 5 Vì 3:4 = 0,75 nên 2 3 = 2,75 Vì 12:25 = 0,48 nên 1 12 = 1,48 4 25 Bài 2: HS nêu yêu cầu: Tìm x Cả lớp làm vở nháp.Gọi HS lên bảng làm.GV nhận xét,sữa chữa x x 100 = 1,643 + 7,357 0,16 : x = 2 – 0,4 x x 100 = 9 0,16 : x = 1,6 x = 9 : 100 x = 0,16 : 1,6 x = 0,09 x = 0,1 Bài 3: HS đọc đề bài Cả lớp giải vào vở.Gv thu vở chấm, nhận xét, chữa bài Bài này có 2 cách giải Bài giải Cách 1: Hai ngày đầu máy bơm hút được là 35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 100% - 75% = 25% (lượng nước trong hồ) Đáp số: 25% lượng nước trong hồ Bài giải Cách 2: Sau ngày bơm đầu tiên, lượng nước trong hồ còn lại là 100% - 35% = 65% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 65% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ) Đáp số: 25% lượng nước trong hồ Bài 4: HS đọc đề bài. Cả lớp thi đua giải vào bảng con Đáp án: Khoanh vào D C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Xem lại các bài tập đã làm Chính tả: (Nghe - viết) NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON I/. Yêu cầu: Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi(BT1). Làm được bài tập 2. Rèn kỹ năng viế chữ đúng mẫu. - Giáo dục học sinh có ý thức rèn luyện chữ viết. II/. Chuẩn bị: Một vài tờ giấy khổ to, viết mô hình cấu tạo hình cho HS làm bài tập 2. III Lên lớp: A/. Bài cũ: Làm bài tập 3 trong tiết chính tả tuần trước. GV nhận xét ghi điểm B/. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn HS nghe - viết : HS đọc bài. ? Nêu nội dung của đoạn văn? Kể về một người phụ nữ nuôi 51 đứa trẻ mồ côi. ? Tìm các tiếng từ khó viết? Luyện viết vào bảng con: Lý Sơn, Quảng Ngãi, 35 năm, bươn chải, thức khuya... GV đọc - HS viết GV đọc – HS dò lỗi chính tả 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : Bài 2 : HS đọc yêu cầu: a. Cho HS làm bài theo nhóm 2 và báo cáo kết quả. Cả lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài: Tiếng Vần Âm đệm Âm chính Âm cuối Con o n Ra a tiền iê n tuyến u yê n Xa a Xôi ô i Yêu yê u bầm â m Yêu yê u nước ươ c cả a đôi ô i mẹ e hiền iê n b. HS làm bài vào vở.GV thu vở, chấm. GV chốt lại lời giải đúng Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi Cả lớp sửa chữa, bổ sung từ ngữ bắt vần C/. Củng cố dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn về nhà HS học thuộc mô hình cấu tạo vần của tiếng Ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong bài Ngày soạn: 27/12/2009 Ngày giảng: Thứ tư ngày 30/12/2009 Lịch sử: ÔN TẬP HỌC KÌ I I.Yêu cầu: - Hệ thống những sự kiện lị ... tiền. Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ CÂU I/. Yêu cầu: - Tìm được 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó. Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc Tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết. - Rèn kỹ năng đặt câu đúng. - Giáo dục HS có ý thức dùng câu đúng ngữ pháp II/. Chuẩn bị: SGV, SHS III/. Lên lớp: A/. Bài cũ: GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập 1. GV nhận xét, ghi điểm B/. Bài mới: 1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích,yêu cầu tiết học 2 Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: HS đọc nội dung toàn bài.1HS nêu yêu cầu . GV hỏi HS trả lời để ôn lại kiến thức. Câu hỏi dùng để làm gì ?Dùng để hỏi điều chưa biết. Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì ? Cuối câu có dấu chấm hỏi. Câu kể dùng để làm gì ?Dùng để kể sự việc. Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì ? Cuối câu có dấu chấm hoặc dấu hai chấm. Câu khiến dùng để làm gì ? Dùng để nêu yêu cầu, đề nghị. Có thể nhận ra câu khiến bằng dấu hiệu gì ? Trong câu có từ hãy. Câu cảm dùng để làm gì ?Dùng để bộ lộ cảm xúc. Có thể nhận ra câu cảm bằng dấu hiệu gì ? Cuối câu có dấu chấm than. Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 2.HS trình bày kết quả GV nhận xét, chữa bài: Câu hỏi: Nhưng vì sao.... của bạn ạ? Nhưng cũng có thể...của cháu? Dấu hiệu: Câu dùng để hỏi điều chưa biết.Cuối câu có dấu chấm hỏi. Câu kể: Cô giáo.....học sinh. Cháu nhà chị ...của bạn. Thưa chị...hệt nhau. Bà mẹ...thắc mắc. Bạn...trả lời. Em...không biết. Còn ...viết. Em...biết. Dấu hiệu: Câu dùng để kể sự việc. Cuối câu có dấu chấm hoặc dấu hai chấm Câu cảm: Thế...quá! Không đâu! Dấu hiệu:Câu bộc lộ cảm xúc. Trong câu có các từ: quá, đâu. Cuối câu có dấu chấm than. Câu khiến: Em hãy...là gì. Dấu hiệu: Câu nêu yêu cầu, đề nghị. Trong câu có từ: hãy Bài 2: Cho HS đọc nội dung bài 2 .Cả lớp lắng nghe và theo dõi HS đọc thầm mẫu chuyện Quyết định độc đáo Phân biệt: chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ. HS làm bài vào vở.GV thu vở chấm, nhận xét,chữa bài. Kiểu câu: Ai làm gì? 1. Cách đây không lâu(trạng ngữ)/lãnh đạo... nước Anh(chủ ngữ) đã quyết định... chuẩn (vị ngữ). 2. Ông... thành phố(chủ ngữ) tuyên bố... chính tả(vị ngữ) Ai thế nào? 1. Theo... mắc lỗi(trạng ngữ)/công chức(chủ ngữ) sẽ... bảng(vị ngữ). 2. Số... thành phố(chủ ngữ)/khá đông(vị ngữ). Ai là gì? 1. Đây(chủ ngữ)/là...tiếng Anh(vị ngữ). C/. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học Dặn HS về nhà nắm vững các kiểu câu kể, các thành phần câu Ngày soạn: 31/12/2007 Ngày giảng: Thứ năm, 03/01/2008 Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/. Mục đích: Rèn kĩ năng nói: Biết tìm và kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. Biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Giáo dục học sinh biết sống đẹp. II/. Chuẩn bị: Một số tranh, ảnh, bài báo liên quan. III/. Lên lớp: A/. Bài cũ: HS kể lại một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình. Nhận xét, ghi điểm. B/. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS kể chuyện: GV ghi đề bài lên bảng: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. Một HS đọc đề bài. ? Đề bài yêu cầu kể chuyện gì? GV gạch chân dưới những từ, các từ quan trọng. Ba học sinh nối tiếp đọc gợi ý ở sách giáo khoa. GV kiểm tra HS đã chuẩn bị nội dung cho tiết học này ntn. HS tự lập dàn ý câu chuyện mình định kể. Một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. Kể chuyện theo cặp: từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. HS thi kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện trước lớp. GV viết lần lượt lên bảng tên những HS thi kể, tên câu chuyện của các em để cả lớp nhớ khi nhận xét bình chọn. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất trong tiết học. C/. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Về nhà kể lại câu chuyện mà các em nghe ở lớp cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau ôn tập. Toán: SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I/. Mục tiêu: Giúp học sinh: Ôn tập các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm. Rèn HS kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi. II/. Chuẩn bị: Máy tính bỏi túi cho các nhóm . III/. Lên lớp: A/. Bài cũ: HS lên bảng thực hiện phép tính rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi. 126,45 + 796,892. Nhận xét, ghi điểm. B/. Bài mới: 1. Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40 HS nêu quy tắc tính Tìm thương của 7 và 40, nhân thương đó với 100 và ghi ký hiệu % vào bên phải số tìm được. GV hướng dẫn HS thực hiện trên máy tính bỏ túi HS tự tính và đọc kết quả 2. Tính 34% của 56 Một học sinh nêu cách tính theo quy tắc đã học. 56 x 34 : 100. Cho các nhóm tính, GV ghi kết quả lên bảng. Sau đó nói: Ta có thể thay 34 : 100 = 34%, do đó ta ấn các phím như sau: 5 6 x 3 4 %. HS ấn các phím và thấy kết quả đúng như trên bảng. 3. Tìm một số biết 65% của nó bằng 78. HS nêu cách tính 7 8 ¸ 6 5 % 78 : 65 x 100 Từ đó HS rút ra cách tính nhờ máy tính bỏ túi. 4. Thực hành. Bài 1: HS nêu yêu cầu. HS làm bài theo nhóm 2. Một em bấm máy tính và 1 em ghi vào bảng. Đổi chéo nhau cùng làm bài. Bài 2: Tương tự bài 1 Bài 3: HS đọc đề bài HS tự tính và nêu kết quả GV nhận xét, chữa bài: 30.000 x 100 : 0,6 = 5.000.000 (đồng). 60.000 x 100 : 0,6 = 10.000.000 (đồng). 90.000 x 100 : 0,6 = 15.000.000 (đồng). GV kết luận: Nhờ máy tính bỏ túi ta tính được rất nhanh. C/. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét bài học. Về nhà xem trước bài hình tam giác. Tập làm văn: ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN I/. Mục tiêu: Củng cố hiểu biết về cách điền vào giấy tờ in sẵn và làm đơn. Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn. Biết viết một lá đơn theo yêu cầu. Rèn kỹ năng trình bày một lá đơn. II/. Đồ dùng dạy học: SGV, vở bài tập tiếng việt. III/. Hoạt động dạy học: A/. Bài cũ: HS đọc lại biên bản về việc cụ Ún trốn viện. Nhận xét, ghi điểm. B/. Bài mới: 1 Giới thiệu bài: 2 Bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: HS đọc đề bài. GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập Cho HS làm bài vào vở bài tập. Gọi HS trình bày lá đơn đã hoàn thành. VD: CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc ĐƠN XIN HỌC Kính gửi: Thầy (cô) hiệu trưởng trường THCS Chế Lan Viên. Em tên là: Nguyễn Thu Hương Nam (Nữ): Nữ Sinh ngày: 12 - 6 - 1994 Nơi sinh: Tại Đông Hà - Quảng Trị Quê quán: Cam Thanh – Cam Lộ - Quảng Trị Địa chỉ thường trú: Phường Cam Thanh – Cam Lộ - Quảng Trị Đã hoàn thành chương trình tiểu học Tại trường tiểu học Trần Văn Ơn. Em làm đơn này xin đề nghị Thầy (cô) xét cho em được vào học lớp 6 của trường. Em xin hứa thực hiện nghiêm chỉnh nội quy của nhà trường, phấn đấu học tập và rèn luyện tốt. Em xin trân trọng cảm ơn. Ý kiến của cha mẹ học sinh Người làm đơn Chúng tôi trân trọng đề nghị Huong Nhà trường chấp nhận đơn xin học của con gái chúng tôi là cháu Nguyễn Thu Hương Xin chân thành cảm ơn nhà trường Ký tên : Nguyễn Thu Hương Hung Ký tên : Nguyễn Thanh Hùng Bài 2: HS đọc yêu cầu. Cả lớp làm bài vào vở. GV thu vở chấm, n.xét. Ví dụ về một lá đơn đã hoàn thành CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc ĐƠN XIN HỌC MÔN TỰ CHỌN Kính gửi: Thầy (cô) hiệu trưởng trường THCS Chế Lan Viên. Em tên là: Nguyễn Văn Thông Nam (Nữ): Nam Sinh ngày: 12 - 9 - 1994 Nơi sinh: Tại Đông Hà - Quảng Trị Quê quán: Cam Thanh – Cam Lộ - Quảng Trị. Địa chỉ thường trú: Cam Thanh – Cam Lộ - Quảng Trị. Em làm đơn này xin đề nghị Thầy (cô) xét cho em được học môn Tiếng Anh theo chương trình tự chọn Em xin hứa thực hiện nghiêm chỉnh nội quy của nhà trường và hoàn thành nhiệm vụ học tập. Em xin trân trọng cảm ơn. Ý kiến của cha mẹ học sinh Người làm đơn Chúng tôi kính mong Nhà trường Thong chấp nhận đơn xin học của con chúng tôi là cháu Nguyễn Văn Thông Xin chân thành cảm ơn nhà trường Ký tên : Nguyễn V ăn Thông Tung Ký tên : Nguyễn Văn Tùng C/. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học Dặn ghi nhớ các mẫu đơn để viết đơn đúng thể thức khi cần thiết Mỹ thuật: (CÓ GIÁO VIÊN BỘ MÔN) Khoa học: KIỂM TRA HỌC KỲ I I/. Mục tiêu: Kiểm tra các kiến thức đã học trong học kỳ I Rèn kỹ năng trình bày. Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm bài. II/. Bài mới: * GV phát đề thi do phòng GD ra cho HS. Nhắc nhở HS trước khi làm bài: Nghiêm túc, tự giác, không trao đổi, nhìn bài, quay cóp. HS làm bài, giáo viên theo dõi. GV thu bài. Nhận xét tiết học. * Chuẩn bị bài học kỳ II. Đạo đức: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (TIẾT 2) I/. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày. - Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh. Giáo dục HS biết hợp tác với những người xung quanh. II/. Chuẩn bị: Phiếu học tập cá nhân. III/. Lên lớp: A/. Bài cũ: Học sinh lên bảng đọc ghi nhớ. Giáo viên nhận xét. B/. Bài mới: Hoạt động 1: Làm bài tập 3, SKG. * Mục tiêu: HS biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. * Các tiến hành: 1.GV y.cầu từng cặp HS ngồi cạnh nhau cùng thảo thuận làm bài tập 3. 2. HS thảo luận. 3. Theo từng nội dung, một số em trình bày kết quả trước lớp; những em khác nêu ý kiến bổ sung hay tranh luận. 4. GV kết luận: - Việc làm của các bạn Tâm, Nga,, Hoan trong tình huống (a) là đúng. - Việc làm của bạn Long trong tình huống (b) là chưa đúng Hoạt động 2: Xử lý tình huống Làm bài tập 4. Mục tiêu: HS biết xử lý một số tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. Cách tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS thảo luận HS thảo luận nhóm 3, ½ lớp làm 1 tình huống. Đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung GV kết luận: a). Trong khi thực hiện công việc chung cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp giúp đỡ lẫn nhau. b). Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc chuẩn bị mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chiến dịch. Hoạt động 3: Thực hành Làm bài tập 5, SGK Mục tiêu: HS biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong các công việc hằng ngày. Cách tiến hành: GV yêu cầu HS tự làm bài HS làm bài và trao đổi với bạn Các bạn khác góp ý GV nhận xét về những dự kiến của HS C/. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Thực hiện tốt việc hợp tác với những người xung quanh như đã học.
Tài liệu đính kèm: