Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 16 - Lê Văn Hoàng

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 16 - Lê Văn Hoàng

III- Các hoạt động dạy - học:

 A - Bài cũ :

-GV gọi 1 HS đọc HTL Về ngôi nhà đang xây - Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà ?

 B- Bài mới

Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Ghi đề

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài

a)Luyện đọc :

-1 HS khá, giỏi đọc toàn bài .

-3 nối tiếp nhau đọc 3đoạn của bài. Chia làm 3 đoạn như sau:

 Đoạn 1: Từ đầu đến cho thêm gạo, củi .

 Đoạn 2: Tiếp đến càng nghĩ càng hối hận

 Đoạn 3 : Phần còn lại

-HS đọc GV khen những em đọc đúng, kết hợp sữa lỗi cho HS nếu có em phát âm sai

-Đến lượt đọc lần 2, giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó : HS đọc thầm chú giải và các từ mới ở cuối bài đọc.

-Đặt câu với từ danh lợi, ngự y

-HS luyện đọc theo cặp.

-1,2 HS đọc lại bài .

-GV đọc mẫu

 

doc 20 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 17/03/2022 Lượt xem 217Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 16 - Lê Văn Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai,ngày14 tháng 12 năm 2009
Tập đọc
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I - Mục tiêu : 
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
-HiểuND: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
-Giáo dục HS kính trọng người thầy thuốc
II - Đồ dùng và phương pháp dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK
-Quan sat, hỏi đáp, nhóm...
III- Các hoạt động dạy - học:
 A - Bài cũ :	
-GV gọi 1 HS đọc HTL Về ngôi nhà đang xây - Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà ?
 B- Bài mới 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Ghi đề
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc :
-1 HS khá, giỏi đọc toàn bài .
-3 nối tiếp nhau đọc 3đoạn của bài. Chia làm 3 đoạn như sau:
Đoạn 1: Từ đầu đến cho thêm gạo, củi .
Đoạn 2: Tiếp đến càng nghĩ càng hối hận
Đoạn 3 : Phần còn lại
-HS đọc GV khen những em đọc đúng, kết hợp sữa lỗi cho HS nếu có em phát âm sai 
-Đến lượt đọc lần 2, giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó : HS đọc thầm chú giải và các từ mới ở cuối bài đọc.
-Đặt câu với từ danh lợi, ngự y
-HS luyện đọc theo cặp.
-1,2 HS đọc lại bài .
-GV đọc mẫu
b)Tìm hiểu bài
-HS đọc thầm bài, trả lời câu hỏi, 
 Câu 1: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái cúa Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyềnchài ?
 Câu 2: Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ? 
 Câu 3: Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi ? 
 Câu 4: HS thảo luận theo cặp câu hỏi 4: Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào ?(Lãn Ông không màng công danh, chỉ lo làm việc nghĩa / Công danh rồi sẽ trôi đi, chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi)
-HS nêu nội dung bài - Vài HS nhắc lại 
 c)Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
-GV mời 3 HS đọc nối tiếp bài văn, GV hướng dẫn các em thể hiện giọng đọc, và nhấn mạnh các từ ngữ nói về tình cảm người bệnh, sự tận tụy và lòng nhân hậu của Lãng Ông .
-HS luyện đọc theo cặp 
-Thi đọc diễn cảm 
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
-Đọc trước bài Thầy cúng đi bệnh viện.
-Nhận xét giờ học 
.................................
Toán
LUYỆN TẬP
I - Mục tiêu : 
-Biết tính tỉ số phần trăm của hai số, ứng dụng trong giải toán.
-Giáo dục HS tích cực học toán
II - Đồ dùng và phương pháp dạy học: 
Vở bài tập, SGK.
Luyện tập thực hành,...
III - Các hoạt động dạy - học:
 A - Bài cũ : GV yêu cầu cả lớp tính phần trăm của 2 số sau : 62 và 17
-Sau đó gọi 1 HS nêu kết quả -Lớp nhận xét 
 B - Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu,ghi đề
Hoạt động 2: Học sinh làm bài.
Bài tập 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài 
-HS làm bài GV theo dõi hướng dẫn cho một số HS yếu
-Lớp và GV nhận xét chữa bài.
Bài tập 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài 
-HS làm bài GV theo dõi hướng dẫn cho một số HS yếu
a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là
52500 : 42000 = 1,25
1,25 = 125%
b) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125.Do đó số phần trăm tiền lãi là
125% - 100% = 25% 
 Đáp số : a) 125% b) 25%
-Lớp và GV nhận xét chữa bài.
SSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSS
Hoạt động 3: GV chấm bài , chữa bài
-GV chấm bài cho HS 
-GV chữa bài nếu cần 
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
-HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của 2 số
-Về nhà làm BT 1,2,3,4 tr.93 ở VBT
-Nhận xét giờ học
..
Chính tả (nghe - viết)
VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I - Mục tiêu :
-Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ đầu của bài thơ :  « Về ngôi nhà đang xây »
- Làm được bài tập2a, 2b.
-Giáo dục HS viết đúng chính tả
II - Đồ dùng và phương pháp dạy học: 
-Vở bài tập .
-Đàm thoại, trò chơi,...
III- Các hoạt động dạy - học:
A - Bài cũ : 
-GV gọi 1 HS làm bài tập 2b tiết trước .
B - Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài - ghi đề 
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nghe - viết 
-GV đọc đoạn văn cần viết trong bài Về ngôi nhà đang xây, cả lớp theo dõi trong SGK
-Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn .GV nhắc nhở một số từ các em dễ viết sai chính tả .
-HS gấp SGK GV đọc từng câu cho HS viết, GV đọc cho HS dò lại bài .
-GV chấm 7-10 em . 
-HS còn lại từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
 Bài tập 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 
-GV cho HS làm BT 2a
-GV tổ chức cho HS chơi tiếp sức mỗi đội 5 em (3 đội)lần lượt lên bảng viết nhanh từ tìm được
-Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc
 Bài tập 3:
-1 HS đọc yêu cầu bài tập
-GV yêu cầu HS làm bài tập 3 a .
-HS làm việc theo nhóm ; trình bày kết quả theo hình thức thi tiếp sức .
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Một HS đọc lại câu chuyện bà trả lời câu hỏi của GV để hiểu câu chuyện buồn cười ở chỗ nào 
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
-HS nhớ lại những chính tả trong bài.
-Về nhà kể lại truyện cười cho người thân.
-Nhận xét giờ học
Khoa học :
CHẤT DẺO
I - Mục tiêu :Sau bài học HS có khả năng.
-Biết một số tính chất,công dụng, cách bảo quản đồ dùng bằng chất dẻo. 
II - Đồ dùng và phương pháp dạy học: 
-Hình trang 64,65 /SGK
-Một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa.
-Liên hệ, nhóm, quan sát, đàm thoại,...
III- Các hoạt động dạy - học:
A - Bài cũ: 
- Nêu tính chất đặc trưng của cao su
- Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su .
B - Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Ghi đề
Hoạt động 2: Quan sát 
* Mục tiêu: 
- HS nói được về hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo .
* Cách tiến hành:
Bước 1 : HS làm việc theo nhóm
- HS quan sát một số đồ dùng làm bằng chất dẻo đã mang đến lớp, kết hợp quan sát hình trang 64 SGK để tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng được làm bằng chất dẻo .
Bước 2: Làm việc cả lớp
-Đại diện các nhóm trình bày trước lớp
-Cả lớp và GV nhận xét bổ sung
-GV kết luận : những đồ dùng bằng nhựa chúng ta thường gặp được làm ra từ chất dẻo
Hoạt động 3 : Thực hành và xử lí thông tin và liên hệ thực tế 
* Mục tiêu: 
-HS nêu được tính chất và công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo .
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân 
-HS đọc thông tin để trả lời các câu hỏi trong SGK tr. 65
Bước 2: Làm việc cả lớp 
-HS lần lượt trình bày từng câu hỏi
-Cả lớp nhận xét bổ sung
***GV kết luận: 
-Chất dẻo nó không có trong tự nhiên, nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ .
-Chất dẻo có tính chất cách điện, cách nhiệt nhẹ bền khó vở.Chúng rất bền và không đòi hỏi cách bảo quản đặc biệt .
-Ngày nay các sản phẩm bằng chất dẻo nhiều, đẹp và rẻ
Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò
-GV cho HS chơi trò chơi ghi nhanh các đồ dùng được làm bằng chất dẻo
-Nhận xét giờ học .
............................................................
Âm nhạc :
HỌC BÀI HÁT TỰ CHỌN: MÙA HOA PHƯỢNG NỞ.
Mục tiêu: 
-Biết hát theo giai điệu và lời ca; hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đẹm theo nhịp của bài hát.
II - Đồ dùng và phương pháp dạy học: 
a-	GV:Nhạc cụ quen dùng; máy nghe, băng nhạc.
b-	HS: SGK Âm nhạc 5; nhạc cụ gõ (song loan, thanh phách,).
Các hoạt động dạy - học:
1-	Phần mở đầu:
GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2-	Phần hoạt động:
Nội dung: Học hát bài Mùa hoa phượng nở.
a-	Hoạt động 1:
GV giới thiệu bài thông qua giới thiệu vài nét về nhạc sĩ Hoàng Vân.
GV hát mẫu (có đệm đàn) hoặc nghe băng đĩa.
HS đọc lời ca. (GV phân chia ngắt, nghỉ để HS dễ đọc diễn cảm.)
Dạy hát từng câu.
b-	Hoạt động 2:
Hát kết hợp gõ đệm theo phách, theo nhịp.
Hát kết hợp đứng vận động tại chỗ.
3-	Phần kết thúc:
GV cho HS nghe lại bài hát qua băng đĩa.
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà hát lại bài cho mọi người nghe.
 Thứ ba,ngày15 tháng 12 năm 2009
Toán
 GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I - Mục tiêu :
-Biết tìm một số phần trăm của một số. Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số
-Giáo dục HS tích cực học toán
II - Đồ dùng và phương pháp dạy học: 
Vở bài tập
Thuyết trình, luyện tập,...
III- Các hoạt động dạy - học:
A - Bài cũ: GV gọi 1 HS lên chữa bài tập 3 ở vở BT
B - Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Ghi đề
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm
 a)Ví dụ : 
-GV đọc đề và tóm tắt lên bảng :
*Số học sinh toàn trường : 800 học sinh
*Số học sinh nữ chiếm : 52,5 %
*Số học sinh nữ : ...HS ?
-GV yêu cầu 1,2 HS đọc lại đề toán 
-GV dẫn dắt HS các bước thực hiện : 100 % số HS toàn trường là 800 HS
 1 % số HS toàn trường là .......HS ?
 52,5 % số HS toàn trường là .......HS ?
-GV yêu cầu HS tính 52,5 % số HS vào vở nháp .GV theo dõi
-GV gọi vài HS nêu kết quả . 
-GV ghi bảng : 800 : 100 x 52,5 = 420
 800 x 52,5 : 100 = 420
-GV hỏi : Muốn tìm 52,5 % của 800 ta làm thế nào ? (...) 
-Vài HS nhắc lại
 b)Bài toán : 
-GV đọc đề và tóm tắt đề bài lên bảng
-GV hướng dẫn HS : + lãi xuất tiết kiệm một tháng là 0,5 % được hiểu là cứ gởi 100 đồng thì sau một tháng có lãi 0,5 đồng . 
+ Do đó gởi 1 000 000 đồng sau một tháng thì được lãi bao nhiêu đồng ?
-Yêu cầu HS làm vào vở nháp. rồi gọi 1 em nêu cách tính 
-GV ghi bảng :
Bài giải :
Số tiền lãi sau một tháng là :
1 000 000 : 100 x 0,5 = 5 000(đồng)
 Đáp số : 5 000 đồng
Hoạt động 3: Thực hành 
-GV yêu cầu HS làm bài tập 1,2 trang 77
-GV theo dõi hướng dẫn thêm cho một số em
-GV chấm một số bài
-Chữa bài nếu cần
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
-Về nhà làm bài tập 1,2,3,4 ở VBT tr . 94,95
-Nhận xét gìơ học
.
Luyện từ và câu
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I - Mục tiêu :
-Thống kê được nhiều từ đồng nghĩa từ trái nghĩa nói về các tính cách nhân hậu,trung thực,dũng cảm,cần cù.
-tìm được từ ngữ miêu tả tính cách người. 
II - Đồ dùng và phương pháp dạy học: 
Vở bài tập 
Thực hành, nhóm,... 
III- Các hoạt động dạy - học:
 A - Bài cũ: 
-Một, hai HS làm lại bài tập 2,4 BT3 . 
 B - Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài - ghi đề
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài tập 1: 
-HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-GV cho HS làm việc theo nhóm
-Đại diện nhóm trình bày
-Cả lớp và GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
Từ
Đồng nghĩa
Trái nghĩa
Nhân hậu
Nhân ái,nhân từ, nhân đức 
Bất nhân, độc ác, tàn bạo, tàn nhẫn 
Trung thực
Thành thật, thật thà ,thành thực 
Dối trá,gian dối,gian manh
Dũng cảm
Anh dũng, mạnh bạo ,bạo dạn
Hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu
Cần cù
Chăm chỉ ,chuyên cần, chịu khó 
Lười biếng,lười nhác 
 Bài tập 2: 
-1 HS đọc yêu cầu BT .
-HS làm việc độc lập vào vở bài tập.
-Cả lớp và GV nhận xét , kết luận .
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò. 
-Về nhà làm bài tập ở VB ... g 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập 
 Bài tập1
-Một HS đọc yêu cầu của BT1 
-HS làm việc theo nhóm
-Đại diện nhóm nêu kết quả bài làm .
-Cả lớp và GV nhận xét sữa chữa đưa ra đáp án đúng . 
Bài tập 2: 
-1 HS đọc yêu cầu BT 2
-1 HS đọc bài văn chữ nghĩa trong văn miêu tả, HS cả lớp theo dõi .
-GV giúp HS nhận định quan trọng của Phạm Hổ :
+ Trong văn miêu tả người ta hay so sánh. HS tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1
+ So sánh thường kèm theo nhân hóa. Người ta có thể so sánh, nhân hóa để tả bên ngoài, để tả tâm trạng HS tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 2
+ Trong quan sát dể miêu tả, người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng . HS lấy ví dụ về một câu văn có cái mới, cái riêng .
	Bài tập 3 : 
-Một HS đọc yêu cầu bài tập
-HS làm việc cá nhân vào vở bài tập
-Vài HS nêu kết quả bài làm của mình
-Cả lớp và GV nhận xét .
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
-Về nhà thuộc những từ ngữ tìm được ở bài tập 1 
-Nhận xét giờ học
..
Khoa học
TƠ SỢI
I - Mục tiêu : Sau bài học HS biết 
-Kể tên một số loại tơ sợi 
-Làm thực hành phân biệt tơ tự nhiên và tơ nhân tạo .
-Nêu đặc điểm nổi của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ.
II - Đồ dùng và phương pháp dạy học: 
-Vở bài tập, SGK 
-Một số loại tơ sợi 
-Quan sát, hỏi đáp, nhóm, liên hệ,...
III- Các hoạt động dạy - học:
A - Bài cũ : 
- Nêu tính chất của chất dẻo .
- Nêu công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo .
B - Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Ghi đề
Hoạt động 2: Thực hành .
* Mục tiêu: 
- HS kể được tên một số loại tơ sợi . 
* Cách tiến hành:
Bươc 1: Làm việc theo nhóm 
-GV yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi trang 66 SGK .
Bước 2: Làm việc cả lớp
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác và nhận xét bổ sung thống nhất câu trả lời đúng .
****GV kết luận : 
	*Tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật hoặc từ động vật được gọi là tơ tự nhiên .
 *Tơ sợi được làm ra từ chất dẻo như các loại sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo
Hoạt động 3: Thực hành 
* Mục tiêu: HS thực hành để phân biệt được tơ tự nhiên và sợi tơ nhân tạo .
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm bàn 
- Nhóm trưởng điều khiển làm thực hành theo chỉ dẫn ở mục thực hành trang 97 SGK . Ghi lại những gì quan sát được khi thực hành .
	 Bước 2: Làm việc cả lớp
-GV gọi HS trả lời lần lượt trình bày kết quả làm thực hành của nhóm mình
-Cả lớp nhận xét, bổ sung
-GV kết luận : + Tơ sợi tự nhiên : Khi cháy tạo thành tàn tro
 + Tơ sợi nhân tạo : Khi cháy thì vón cục lại
Hoạt động 4 : Làm việc với phiếu bài tập (như SGK )
* Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
* Cách tiến hành:
-HS làm việc cá nhân 
-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK tr 67 rồi hoàn thành vào phiếu bài tập
-Vài HS trình bày kết quả bài làm
-Cả lớp và GV nhận xét đưa ra kết quả đúng
 Hoạt động 5 : Củng cố, dặn dò 
-GV cho trả lời bài tập 2 ở vở BT bằng thẻ xanh, đỏ
-Nhận xét giờ học.
...........
Mĩ thuật :
VẼ THEO MẪU : MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT
I- Mục tiêu:Giúp học sinh:
- Hiểu được đặc điểm của mẫu
- Biết cách bố cục và vẽ được hình có tỷ lệ gần đúng mẫu
- Quan tâm, yêu quý mọi vật xung quanh.
II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
1- Giáo viên:- SGK, SGV
- Một vài mẫu vẽ có hai vật mẫu - Hình gợi ý cách vẽ 
- Một số bài vẽ mẫu có hai vật mẫu của học sinh lớp trước
- Một số tranh tĩnh vật của họa sĩ.
2- Học sinh:
- Giấy vẽ hoặc vở thực hành - Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A- Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số lớp - Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ.
B- Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: 
- Giáo viên giới thiệu một số mẫu vẽ có hai vật mẫu để học sinh quan sát và nhận biết.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: 
- Giáo viên giới thiệu mẫu đã chuẩn bị để học sinh quan sát, nhận xét đặc điểm của mẫu. 
- Giáo viên gợi ý học sinh quan sát và so sánh tỷ lệ của mẫu vẽ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ:
- Giáo viên giới thiệu hình gợi ý cách vẽ hoặc vẽ lên bảng để hướng dẫn học sinh 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách vẽ:
+ Vẽ phác hình bằng các nét thẳng, sau đó vẽ hình chi tiét cho giống mẫu.
+ Có thể vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen hay vẽ màu.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành: 
+ Bài tập: 
- Vẽ lọ và quả hoặc cái ấm tích và cái bát.
- Giáo viên quan sát lớp và hướng dẫn học sinh:
- Gợi ý học sinh có thể vẽ đậm, nhạt bằng bút chì đen hoặc vẽ bằng màu.
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá:
- Giáo viên cùng học sinh chọn một số bài vẽ và nhận xét. 
- Giáo viên nhận xét bổ sung, chỉ ra các bài vẽ đẹp và vẽ chưa đẹp .
* Dặn dò: 
Sưu tầm tranh của họa sĩ Nguyễn Đỗ Cung trên sách báo (nếu có điều kiện).
Thứ sáu ,ngày18 tháng 12 năm 2009
Toán
Luyện tập 
I - Mục tiêu : 
-Biết làm ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm.
-Giáo dục HS tích cực học toán .
II - Đồ dùng và phương pháp dạy học: 
-Vở bài tập 
-Thực hành,...
III- Các hoạt động dạy - học:
A - Bài cũ: 
-GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập 2 , GV chấm vở nhà một số em .
B - Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Ghi đề
Hoạt động 2: Học sinh làm bài
Bài tập 1(b):
-GV yêu cầu HS làm bài tập
-HS làm bài GV theo dói giúp đỡ thêm cho một số em còn yếu.
Bài tập 2:
-GV yêu cầu HS làm bài tập
-HS làm bài GV theo dói giúp đỡ thêm cho một số em còn yếu.
-Lớp và GV nhận xét chữa bài.
 a) 97 100 : 30 = 29,1;
 hoặc 97 : 30 100 = 29,1 
Số tiền lãi là.
 6000000 :100 15 = 90000 (đồng)
 Đáp số: 90000đồng 
Bài tập 3(a):
-GV yêu cầu HS làm bài tập
-HS làm bài GV theo dõi giúp đỡ thêm cho một số em còn yếu.
-Lớp và GV nhận xét chữa bài 
 a) 72 100 : 30 = 240;
 hoặc 72 : 30 100 = 240 
Hoạt động 3: GV chấm bài
-GV chấm một số bài
-GV chữa bài nếu cần .
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò 
-Về nhà làm bài tập 1,2,3,4 ở vở BT tr. 98,99 .
-Nhận xét giờ học
Tập làm văn
LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC
I - Mục tiêu : 
-Nhận biết được sự giống nhau, khác nhau giữa biên bản về một vụ việc và biên bản một cuộc họp
-Biết làm biên bản về việc cụ Ún trốn viện.
II - Đồ dùng và phương pháp dạy học: 
-Vở bài tập, giấy khổ to hoặc bìa lịch cũ . 
III- Các hoạt động dạy - học:
A - Bài cũ : 
- HS đọc đoạn văn tả hoạt động của một em bé đã được viết lại ở tiết trước .
B- Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài - ghi đề
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập 
	 Bài tập 1:
- Một HS đọc yêu cầu bài tập 1
-	HS làm việc theo nhóm vào bìa lịch cũ .
-	Đại diện nhóm trình bày 
-	Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung 
	Bài tập 2 : 
-Một HS đọc yêu cầu bài tập 2
-GV đọc cho HS làm bài cá nhân vào vở bài tập . 
-Vài HS đọc bài viết của mình trước lớp
-Cả lớp và GV nhận xét, GV ghi điểm .
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
-Dặn HS về nhà sữa chữa hoàn chỉnh biên bản trên .
-Chuẩn bị bài sau .
-Nhận xét giờ học.
..
Địa lí
ÔN TẬP
I - Mục tiêu : 
-Biết hệ thống hóa kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế, địa lí tự nhiên của nước ta ở mức độ đơn giản.
-Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn, vị ttrí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo và quần đảo,....của nước ta
-Giáo dục HS học tốt môn học 
II - Đồ dùng và phương pháp dạy học: 
-Vở bài tập 
-nhóm, đàm thoại, ...s
III- Các hoạt động dạy - học:
A - Bài cũ : Thương mại gồm những hoạt động nào ?Thương mại có vai trò gì ? 
-Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch ở nước ta ?
B - Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Ghi đề
Hoạt động 2: Ôn tập
Bước 1: Làm việc theo nhóm bàn
-GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập 1,2,3 ở vở bài tập
	Bước 2 :Các nhóm trình bày 
-Cả lớp nhận xét, bổ sung hoàn thiện câu kiến thức .
-HS lên chỉ trên bản đồ về sự phân bố dân cư, một số gành kinh tế ở nước ta .
-GV kết luận :
	Câu 1 : Nước ta có 54 dân tộc , dân tộc kinh có số dân đông nhất , sống tập trung các đồng bằng và ven biển, các dân tộc ít người sống ở vùng rừng núi .
	Câu 2: a- sai ; b - đúng ; c - đúng ; d- đúng ; e -sai .
	Câu 3: các thành phố vừa là trung tam công nghiệp lớn, vừa là nơi có trung tâm thương mại hoạt động lớn nhất là : Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng
Hoạt động 3 củng cố, dặn dò
-HS về nhà ôn tập lại các bài đã học từ đầu năm đến nay .
-Nhận xét giờ học.
Đạo đức
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (tiết 1)
I - Mục tiêu :Học xong bài này HS biết 
-Cách hợp tác với những người xung quanh,ý nghĩa của việc hợp tác.
-Đồng tình với những người biết hợp tác,không đồng tình với những người không biết hợp tác.
-Hợp tác với những người xung quanh trong học tập lao động ..
II - Đồ dùng và phương pháp dạy học: 
-Vở bài tập, thẻ màu 
-Nhóm, quan sát, hỏi đáp,xử lí tình huống,...
III- Các hoạt động dạy- học:
A - Bài cũ : 
-Nêu những đóng góp của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội .
-Chúng ta cần biểu hiện thái độ tôn trọng phụ nữ như thế nào ?
B - Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Ghi đề
Hoạt động 2: Tìm hiểu tranh tình huống ( Tr 25, SGK)
* Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh 
* Cách tiến hành: 
1.GV chia HS 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm quan sát và thảo luận các câu hỏi được nêu dưới tranh
2.Các nhóm thảo luận .
3.Đại diện từng nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung hoặc nêu ý kiến khác .
4.GV kết luận : Các bạn tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung :Để cây được trồng ngay ngắn thẳng hàng, cần phải biết phối hợp nhau . Đó là một biểu hiện hợp tác với những người xung quanh 
Hoạt động 3: Làm bài tập 1 SGK.
* Mục tiêu: HS biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác .
* Cách tiến hành: 
1.HS làm việc cá nhân .Trao đổi với bạn ngồi bên cạnh
2.Một số HS trình bày trước lớp
3.Cả lớp nhận xét, bổ sung .
4.GV kết luận : Để hợp tác tốt với mọi người xung quanh các em phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau ; bàn bạc công việc với nhau ; hổ trợ với nhau trong công việc chung; tránh các hiện tượng của ai người nấy biết .
Hoạt động 4: Bày tỏ thái độ (Bài tập 2, SGK)
* Mục tiêu: HS phân biệt được những ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh .
* Cách tiến hành:
1.GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài .
2.HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đói với từng ý kiến .
3.GV mời một số HS giải thích lí do . 
4.GV kết luận từng nội dung .
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
-Cả lớp đọc thầm phần ghi nhớ trong SGK 
- 2 em đọc to
-Chuẩn bị bài sau 
-Nhận xét giờ học
........................................................
	BUỔI CHIỀU
Sinh hoạt đội 
****************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_16_le_van_hoang.doc