Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 16 - Nguyễn Hoàng Thanh

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 16 - Nguyễn Hoàng Thanh

3/ Dạy bài mới:

a.-Khm ph : Trong tuần ny chúng ta sẽ tìm hiểu về con người và cảnh vật của thành thị và nông thôn. Bài tập đọc mở đầu chủ điểm mới hôm nay là Đôi bạn. Qua câu chuyện về tình bạn của Thành và Mến, chung ta sẽ biết rõ hơn về những phẩm chất tốt đẹp của người thành phố và người làng quê.

_ Gio vin Ghi tựa. ( 3 học sinh nhắc lại tựa bi )

b. Kết nối :

b1:Luyện đọc trơn

-Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng tình cảm.

*Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn.

-Hướng dẫn phát âm từ khó:

-Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó.

-Chia đoạn.(nếu cần)

-Yu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.

 

doc 25 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 17/03/2022 Lượt xem 226Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 16 - Nguyễn Hoàng Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỨ
MƠN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY 
THỨ HAI
NGÀY
3-12-2012
CHÀO CỜ
TĐ-KC
T
ĐĐ
16
31/16
76
16
TUẦN 16
ĐƠI BẠN (KNS )
LUYỆN TẬP CHUNG
BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SĨ ( KNS ) TIẾT 1, 2.
 THỨ BA
NGÀY
4-12-2012
CT
T
TĐ
31
77
32
ĐƠI BẠN 
LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC 
VỀ QUÊ NGOẠI ( MT ) 
THỨ TƯ
NGÀY
5-12-2012
LTVC
 T
16
 78
TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ - NƠNG THƠN – DẤU PHẨY 
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC 
THỨ NĂM
NGÀY
6-12-2012
CT
T
TNXH 
32
79
32
VỀ QUÊ NGOẠI ( NHỚ - VIẾT )
TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC ( TT )
 LÀNG QUÊ VÀ ĐƠ THỊ 
THỨ SÁU
NGÀY
7-12-2012
TLV
T
THT TIẾT2 
16
80
NGHE KỂ : KÉO CÂY LÚA LÊN _ NĨI VỀ THÀNH THỊ NƠNG THƠN ( MT )
LUYỆN TẬP 
THỰC HÀNH TOÁN TIẾT 2
 Thứ hai , ngày 3 tháng 12 năm 2012 
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: 31-16
ĐÔI BẠN (KNS )
I- Mục tiêu 
Tập đọc :
Bước đầu biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật 
Hiểu ý nghĩa : ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nơng thơn và tình cảm thủy chung của người thành phố với người đã giúp mình lúc gian khổ khĩ khăn ( trả lời được các câu hỏi sách giáo khoa 1,2,3,4 . ) 
( Khá- giỏi ) trả lời được câu hỏi 5
Kể chuyện :
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý ( học sinh khá – giỏi kể lại được tồn bộ câu chuyện )
KNS : Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài : - xác định giá trị ; giao tiếp ; lắng nghe tích cực .
●Các phương pháp dạy học / kĩ thuật dạy học tích cực cĩ thể sử dụng : Trình bày ý kiến cá nhân ; trải nghiệm , trình bày 1 phút ).
-GD HỌC SINH : Biết tình cảm thủy chung của người thành phố và phẩm chất tốt đẹp của người làng quê , sẵn sàng hi sinh vì người khác 
II/Phương tiện dạy học :
-Tranh minh họa bài tập đọc. 
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
III/. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
-Yêêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Nhà rông ở Tây Nguyên.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 
3/ Dạy bài mới: 
a.-Khám phá : Trong tuần này chúng ta sẽ tìm hiểu về con người và cảnh vật của thành thị và nông thôn. Bài tập đọc mở đầu chủ điểm mới hôm nay là Đôi bạn. Qua câu chuyện về tình bạn của Thành và Mến, chung ta sẽ biết rõ hơn về những phẩm chất tốt đẹp của người thành phố và người làng quê.
_ Giáo viên Ghi tựa. ( 3 học sinh nhắc lại tựa bài )
b. Kết nối :
b1:Luyện đọc trơn 
-Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng tình cảm. 
*Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. 
-Hướng dẫn phát âm từ khó: 
-Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. 
-Chia đoạn.(nếu cần)
-Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. HS đặt câu với từ tuyệt vọng.
-YC 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. 
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm đơi .
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
b 2 : (Trình bày ý kiến cá nhân ) 
-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp
* Tìm hiểu đọan 1.
Hỏi: Thành và Mến kết bạn với nhau vào dịp nào?
-Giảng: Vào những năm 1965 đên 1973, giặc Mĩ không ngừng ném bom phá hoại miền Bắc, nhân dân thử đô và các thành thị ở miền Bắc đều phải sơ tán về nông thôn, chỉ những người có nhiệm vụ mới ở lại thành phố.
-Mến thấy thành phố có gì lạ?
-Ra thị xã Mến thấy cái gì cũng lạ nhưng em thích nhất là ở công viên. Cũng chính ở công viên, Mến đã có một hành động đáng khen để lại trong lòng những người bạn thành phố sự khâm phục. Vậy ở công viên, Mến đã có hành động gì đáng khen?
-Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quí?
-Hãy đọc câu nói của người bố và cho biết em hiểu như thế nào về câu nói của bố?
( Trải nghiệm )
-YC HS nêu câu hỏi 5 và thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi này: Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người giúp đỡ mình.
* GV kết luận: Câu chuyện cho ta thấy phẩm chất tốt đẹp của những người làng quê, họ sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ khó khăn gian khổ với người khác, sẵn sàng hi sinh cứu người và lòng thuỷ chung của người thành phố đối với những người giúp mình.
c -Thực hành :
 c 1 : Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
* Kể chuyện:
c 2 : . Kể theo nhóm: ( Nhĩm 2 )
-Yêu cầu học sinh chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
- Kể trước lớp:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS. 
d : Áp dụng : 
-Hỏi em có suy nghĩ gì về người thành phố (người nông thôn)? 
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe.
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài học tiếp theo. ( đọc trơn cả bài )
- Nhận xét tiết học 
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ. 
-HS lắng nghe và nhắc tựa.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. 
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng)
-HS đọc theo HD của GV: nươm nượp, ướt lướt thướt, lăn tăn, san sát, tuyệt vọng, 
-1 học sinh đọc từng đọan trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. 
-3 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.
VD: Người làng quê như thế đấy,/ con ạ. // Lúc đất nước còn chiến tranh, / họ sẵn lòng sẻ nhà / sẻ cửa.// Cứu người, / họ không hề ngần ngại.//
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-HS đặt câu: 
-Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của giáo viên: 
-Mỗi nhóm 1 - 2 học sinh, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
-HS đồng thanh theo tổ.
-1 HS đọc, lớp theo dọi SGK.
-1 học sinh đọc đọan 1 cả lớp theo dõi bài.
-từ lúc còn nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê Mến ở nông thôn.
-HS lắng nghe.
-Mến thấy cái gì ở thị xã cũng lạ, thị xã có nhiều phố, phố nào nhà ngói cũng san sát, cái cao, cái thấp chẳng giống những ngôi nhà ở quê Mến; những dòng xe cộ đi lại nướm nượp; đêm đèn điện sáng như sao sa.
-Khi chơi ở công viên, nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
-Mến dũng cảm và sẵn sàng cứu người, bạn còn rất kheo léo trong khi cứu người.
-Câu nói của bố khẳng định phẩm chất tốt đẹp của người làng quê, họ sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ khó khăn gian khổ với người khác, khi cứu người họ không hề ngần ngại.
-HS thảo luận và trả lời: Gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến. Bố Thành về lại nơi sơ tán đón Mến ra chơi. Thành đã đưa bạn đi thăn khắp nơi trong thị xã. Bố Thành luôn nhớ và dành những suy nghĩ tốt đẹp cho Mến và những người dân quê.
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi GV đọc.
-2 HS đọc. 
-HS xung phong thi đọc.
- HS hát tập thể 1 bài.
-1 HS đọc YC, HS khác đọc lại gợi ý.
-1 HS kể cả lớp theo dõi và nhận xét.
+ Bạn ngày nhỏ: Ngày Thành và Mến còn nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê Mến ở nông thôn. Vậy là hai bạn kết thân với nhau. Mĩ thua, Thành chia tay Mến trở về thị xã.
+Đôi bạn ra chơi: Hai năm sau bố Thành đón mên ra chơi. Thành đứa bạn đi khắp nơi trong thành phố, ở đấu Mến cũng thấy lạ. Thị xã có nhiều phố quá, nhà cửa san sát nhau không như ở quê Mến, trên phố người và xe đi lại nườm nượp. Đêm đến đèn điện sáng như sao.
-Từng cặp HS kể.
-3 hoặc 4 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể hay nhất.
- 2 – 3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
 ***************************************************
TOÁN: 76
LUYỆN TẬP CHUNG
 I/. Yêu cầu: 
Biết làm tính và giải tốn cĩ hai phép tính 
Bài tập cần làm : bài 1, 2, 3, 4 ( cột 1,2,4 .)
-Yêu thích mơn học , vận dụng vào giải các bài tốn cùng dang 
II / Chuẩn bị: 
-Bảng phụ vẽ BT 4 như trong SGK. 
II/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định 
2/ KTBC: 
-KT các bài tập đã sửa lại ở nhà .
Nhận xét
3/Bài mới: 
a.Giới thiệu: 
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1:
-HS nêu YC bài tập.
-YC HS tự làm bài.
-Chữa bài, YC HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân khi biết các thành phần còn lại.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2:
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập . 
-YC HS đặt tính và tính.
-Lưu ý cho HS phép chia c, d là các phép chia có 0 ở tận cùng của thương.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề.
 -YC HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
-Gọi 1 HS đọc cột dầu tiên trong bảng.
-Muốn thêm 4 đơn vị cho 1 số ta làm thế nào?
-Muốn gấp 1 số lên 4 lần ta làm thế nào?
-Muốn bớt 4 đơn vị của 1 số ta làm thế nào?
-Muốn giảm 1 số đi 4 lần ta làm thế nào?
-Yêu cầu học sinh làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
4/ Củng cố – Dặn dò: 
-Tổ chức trò chơi nếu còn thời gian.
-Về nhà tập so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn và làm bài tập. 
-Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng làm bài tập.
-HS nhắc lại
-1 HS nêu.
-2 HS lên bảng làm bài, HS làm VBT.
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-1 HS nêu.
-4 HS lên bảng làm bài, HS lớp làm VBT. (Có thể tổ chức thi đua làm bài giữa các tổ).
-Một cửa hàng có 36 máy bơm, người ta đã bán số máy bơm đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu máy bơm?
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
Bài giải:
Số máy bơm đã bán:
36 : 9 = 4 ... êu tả cuộc sống chung quanh em.
-Nhận xét ý trả lời của HS, tuyên dương.
-HS trả lới câu hỏi.
-Kể tên một số hoạt động công nghiệp ở tỉnh (Thành phố) của bạn. Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì?
-Kể tên một số chợ, siêu thị, cửa hàng mà em biết. Ở đó, người ta có thể mua bán những gì?
-2 HS trả lời câu hỏi của GV. Ví dụ:
-Em đang sống ở ấp. Nhà em có một mảnh vườn trồng bao nhiêu loại cây (rau). Em thường giúp mẹ cho gà ăn và băm rau cho mẹ. Chiều chiều, em đợi bố mẹ đi làm đồng về để giúp mẹ nấu cơm.
-Em đang sống ở ấp  Buổi sáng em đi học còn bố mẹ em ra đồng. Chiều về, em cùng bố em hái rau, thổi cơm, chăm sóc đàn vịt gà. Đến ngày mùa, em cùng với bố mẹ ra đồng gặt lúa. 
Bước 2: GV yêu câu HS quan sát tranh trong SGK và thảo luận theo nhóm dựa vào bảng sau:
Đặc điểm
Làng quê
Đô thị
-Phong cảnh, nhà cửa.
-Công việc chủ yếu của nhân dân.
-Đường sá, HĐ giao thông, cây cối,.. 
-Thưa thớt, 
-Trồng trọt,..
-Đường đất, hẹp,..
-San sát, cao lớn,..
-Làm cơ quan,
-Rộng lớn,
-Đại diện các nhóm lên trình bài kết quả thảo luận nhóm khác và bổ sung.
-GV căn cứ vào kết quả trình bày của các nhóm, nhận xét, phân tích và nêu rõ sự khác nhau giữa làng quê và đô thị.
Kết luận: Ở làng quê người ta thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và nghề thủ công,......Xung quanh nhà thường có vườn cây, chuồng trại ...Đường làng nhỏ, ít xe cộ qua lại. Ở đô thị, người dân thường đi làm các công sớ, cửa hàng, nhà máy Nhà tập trung san sát, đường phố có nhiều xe cộ qua lại.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Bước 1: GV chia nhóm. Mỗi nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở hoạt động 1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị.
Bước 2: Yêu cầu các nhóm thảo luận theo bảng.
-GV phát cho mỗi nhóm một bảng cùng thực hiện.
Bước 3: Từng nhóm lên liên hệ về nghề nghiệp và hoạt động chủ yếu của người dân nơi em đang sống.
-Căn cứ vào thảo luận GV giới thiệu thêm cho các em biết vềø sinh hoạt của đô thị.
Kết luận: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công...Ở đô thị. người dân thường đi làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy...
Hoạt động 3:Vẽ tranh. ( Tư duy sáng tạo )
Thực hành 
-GV nêu chủ đề: Hãy vẽ về thành phố (thị xã) quê em.
-YC mỗi em vẽ một tranh, nếu chưa xong có thể về nhà làm.
Vận dụng 
-Nêu sự khác nhau giữa làng quê và đô thị.
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
 ( khai thác mơi trường giáo dục )
-Nhận đồ dùng rồi cùng nhau làm việc theo yêu cầu của GV.
- Một số nhóm trình bày:
Nghề nghiệp ở làng quê
Nghề nghiệp ở đô thị
-Trồng trọt.
-........
-Buôn bán.
-........ 
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-HS vẽ vào VBT theo ý thích của mình về thành phố hoặc nông thôn.
HS xung phong phát biểu.
 ( giáo dục mơi trường )
*****************************************************************************
 Thứ sáu , ngày 7 tháng 12 năm 2012
TẬP LÀM VĂN : 16
Nghe kể: KÉO CÂY LÚA LÊN
NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN. (MT )
I . Mục tiêu:
-Nghe và kể lại được câu chuyện Kéo cây lúa lên. ( BT 1 )
- Bước đầu kể đươc về nông thôn hoặc thành thị dựa theo gợi ý. Nói thành câu, dùng từ đúng. ( BT 2 )
**Giáo dục học sinh ý thức tự hào về cảnh quan mơi trường trên các vùng đất quê hương ( khai thác trực tiếp nội dung bài )
- Biết ý thức và ra sức gĩp cơng bảo vệ và tơn tạo giữ gín cảnh đẹp , mơi trương thiên nhiên trên khắp nước ta 
II. Đồ dùng dạy - học:
-Tranh minh hoạ truyện Kéo cây lúa lên (SGK).
-Tranh ảnh về cảnh nông thôn hoặc thành thị.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng YC kể lại câu chuyện Giấu cày và giới thiệu về tổ của em.
-Nhận xét ghi điểm.
3. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: Tiết tập làm văn này em sẽ tập kể câu chuyện Kéo cây lúa lên. Và nói về thành thị, nông thôn mà em biết. Ghi tựa.
b.Hướng dẫn kể chuyện:
-GV đính tranh.
-GV kể 2lần.
+Truyện này có những nhân vật nào?
+Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu, chàng ngốc đã làm gì? 
+Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao?
+Vì sao lúa nhà anh ngốc lại bị héo.
+Câu chuyện buồn cười ở điểm nào?
-Gọi 2 HS kể lại câu chuyện trước lớp.
-YC 2 HS ngồi cạnh kể lại câu chuyện cho nhau nghe
-Gọi 2 – 3 HS kể lại câu chuyện.
-Theo dỏi, nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài tập 2: Kể những điều em biết về nông thôn hoặc thành thị.
-GV giúp HS hiểu gợi ý a của bài: Các em có thể kể những điều mình biết về nông thôn hay thành thị nhờ 1 chuyến đi chơi (về thăm quê, đi thăm quan,.. xem chương trình ti vi, nghe 1 ai đó kể chuyện
-YC HS suy nghĩ lựa chọn đề tài viết về nông thôn hay thành thị.
-Gọi 1 HS khá dựa theo gợi ý kể mẫu trước lớp.
(Giáo dục mơi trường khai thác nơi dung bài )
-YC HS kể theo cặp.
-Gọi 5 HS kể trước lớp, lớp theo dõi nhận xét và ghi điểm.
4/ Củng cố –Dặn dò:
-Về nhà suy nghĩ thêm về nôïi dung, cách diễn đạt của bài kể về thành thị hoặc nông thôn. Chuẩn bị tốt bài TLV tuần 17: Viết thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn.
-Nhận xét và biểu dương những HS học tốt.
-2 HS lên bảng thực hiện YC. HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Lắng nghe.
-Cả lớp đọc thầm và quan sát tranh. 
-HS theo dõi. 
-Chàng ngốc và vợ.
-Kéo cây lúa lên cho cao hơn lúa ruộng nhà bên cạnh.
-Cả ruộng lúa nhà mình héo rũ.
-Cây lúa bị kéo lên, đứt rễ, nên héo rũ.
-3-4 HS thi kể kại câu chuyện trước lớp.
+Chàng ngốc kéo lúa lên làm lúa chết hết, lại tưởng mình đã làm cho lúa ruộng nhà mọc nhanh hơn.
-1 HS kể, lớp theo dõi và nhận xét.
-Kể chuyện theo cặp.
-HS đọc yêu cầu của bài và phần gợi ý.
-Đọc thầm gợi ý và nêu đề tài mình chọn.
-1 HS làm mẫu. Dựa vào câu hỏi gợi ý trên bảng, tập nói trước lớp để cả lớp nhận xét về nội dung và cách diễn đạt.
+Tuần trước em được xem 1 chương trình ti vi kể về 1 bác nông dân làm kinh tế trang trại giỏi. Em là người thành phố, ít được đi chơi, nhìn trang trại rộng rãi của bác nông dân, em thích lắm. Em thích nhất cảnh gia đình bác vui vẻ nói cười khi đánh bắt cá dưới cái ao rất rộng và lắm cá, cảnh 2 con trai của bác bằng tuổi như chúng em cưỡi trên 2 con bò vàng rất đẹp, tay cầm roi dẫn đàn bò đi ăn cỏ trên sườn đê.
-Kể cho bạn nghe những điều em biết về thành thị và nông thôn.
-Cả lớp bình chọn những bạn nói về thành thị hoặc nông thôn hay nhất.
 *************************************
TOÁN:80
 LUYỆN TẬP
I/. Yêu cầu: Giúp HS củng cố về biết à tính giá trị của biểu thức có dạng:
-Chỉ có các phép tính cộng, trư.ø 
-Chỉ có các phép tính nhân, chia.
-Có các phép tinh cộng, trừ, nhân, chia. Bài tập cần làm : 1,2,3.
- Yêu thích mơn học , thích tìm tịi và giải tốn 
II/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà tiết trước.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học lên bảng. Giáo viên ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.
-HD: Khi thực hiện tính giá trị của mỗi biểu thức, em cần đọc kĩ biểu thức để xem biểu thức có những dấu tính nào và phải áp dụng qui tắc nào để tính cho đúng.
-YC HS nhắc lại cách tính của hai biểu thức trong phần a/.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 2: GV gợi ý:
-Tiến hành tương tự như bài tập 1.
-YC HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 3:
-Cho HS tự làm bài, sau đó YC 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau để kiểm tra bài của nhau.
-Chữa bài.
-Nhận xét.
4/ Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà xem lại bài và giải vào vở BT. 
-Ôn lại các bài toán về tính giá trị của biểu thức.
-3 học sinh lên bảng làm bài.
-Nghe giới thiệu. 
-HS đọc yêu cầu của bài.
-4 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
a. 125 – 85 + 80 = 40 + 80
 = 120
 21 x 2 x 4 = 42 x 4 
 = 168
 147 : 7 x 6 = 21 x 6 
 = 126
-HS làm bài:
VD: 375 – 19 x 3 = 375 - 57
 = 318
 306 + 93 : 3 = 306 + 31
 = 337
-Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
 a.81 : 9 + 10 = 9 + 10 
 = 19
 20 x 9 : 2 = 180 : 2
 = 90
b. 11 x 8 – 60 = 88 – 60
 = 28
 12 + 7 x 9 = 19 x 9
 = 171
******************************************
Thực hành toán 
 Tiết : 2 
Gv hướng dẫn hs làm bài
1/Tính giá trị của biểu thức
a) 15 + 9 x 3 = 15 + 27 	b) 67 – 4 x 4 = 67 – 16 
 = 42	 = 51
2/Tính giá trị của biểu thức
a) 28 + 16 : 4 = 28 + 4 	b) 70 – 18 : 3 = 70 - 6
 = 32 	 = 64
3/ đúng ghi Đ ,sai ghi S 
a) 40 + 10 x 2 = 60 	( Đ )	b) 40 + 10 : 2 = 45 ( Đ )
 40 + 10 x 2 = 100	 ( S )	 40 + 10 x 2 = 25 ( S ) 
 40 - 10 x 2 = 60	 ( S ) 	 40 - 10 : 2 = 15 ( S ) 
 40 - 10 x 2 = 20	 ( Đ ) 	 40 _ 10 : 2 = 35 ( Đ )
4/ ( Cho hs làm vở ): Bao thứ nhất có 45 kg gạo , bao thứ hai có 35 kg gạo . Người ta lấy hết gạo ở cả hai bao chia điều vào các túi , mỡi túi 5 kg gạo . Hỏi chia được bao nhiêu túi gạo như thế ?
	Bài giải 
	Số kg gạo hai bao cĩ là :
	45 + 35 = 80 (kg)
	Số túi gạo cĩ là :
	80 : 5 = 16 (túi gạo )
	 Đáp số : 16 túi gạo 
5/ Đố vui : 
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Một số chia cho 3 rồi cộng với 20 thì được 25 .Số đĩ là:
A. 20 	B .23	C. 5 	D.15
Chấm bài – nhận xét giờ học 
Ngày : 3/12/2012
Nguyễn Hoàng Thanh
 Tở khới 
Phạm Thị Ngọc Bích 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_16_nguyen_hoang_thanh.doc