Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Trà Thọ

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Trà Thọ

 Tiết 2 : Tập đọc :

THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN

 I/ Mục đích, yêu cầu :

1.Đọc lưu loát , diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện nhẹ nhàng, điềm tĩnh thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái , không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông .

2.Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông .

 II/ Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .

 

doc 35 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 15/03/2022 Lượt xem 288Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Trà Thọ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
	 Thứ hai ngày 07 / 12 / 2012
 Tiết 2 :	Tập đọc :
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN 
 I/ Mục đích, yêu cầu : 
1.Đọc lưu loát , diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện nhẹ nhàng, điềm tĩnh thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái , không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông .
2.Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông .
 II/ Đồ dùng dạy học :
Tranh minh họa bài đọc trong SGK . 
 III/Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1/ Ổn định lớp : ( 1')
 2/ Kiểm tra bài cũ: (5')
+Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây?
+Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà.
 3/ Bài mới : (27')
a/-Giới thiệu bài 
-Ở thủ đô Hà Nội và nhiều thành phố , thị xã có những đường phố mang tên Lãn Ông hoặc Hải Thượng Lãn Ông . Đó là tên hiệu của danh y Lê Hữu Trác , một thầy thuốc nổi tiếng trong lịch sử Việt Nam .Bài đọc hôm nay giới thiệu với các em tài năng , nhân cách cao thượng và tấm lòng nhân từ như mẹ hiền của vị danh y ấy .
b/-Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài 
* Luyện đọc 
Bài chia làmmấy đoạn ?
-Gv giúp hs hiểu những từ ngữ khó trong bài .
-Giải thích thêm về biệt hiệu Lãn Ông ( ông lão lười ) là biệt hiệu danh y tự đặt cho mình , ngụ ý rằng ông lười biếng với chuyện danh lợi .
-Gv đọc diễn cảm bài văn – giọng nhẹ nhàng , điềm tĩnh .
-Hs đọc bài thơ Về ngôi nhà đang xây .
-Trả lời câu hỏi về nội dung bài .
-Quan sát tranh minh họa, chủ điểm Vì hạnh phúc con người .
-1 hs giỏi đọc . 
3 đoạn 
HS đọc nối tiếp đoạn (3lượt )
HS đọc 
HS đọc chú giải 
-HS luyện đọc theo cặp .
- 1 hs đọc toàn bài .
*Tìm hiểu bài 
-Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài ?
-Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ?
-Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi ?
-Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào ?
+ Nội dung chính của bài nói gì? 
 - Lãn Ông nghe tin con người thuyền chài bị bệnh đậu nặng , tự tìm đến thăm . ông tận tụy chăm sóc người bệnh suốt cả tháng trời , không ngại khổ , ngại bẩn . Ông không những không lấy tiền mà còn cho họ gạo củi.
 - Lãn Ông tự buộc tôi mình về cái chết của một người bệnh không đoạn ông gây ra . Điều đó chứng tỏ ông là một thầy thuốc rất có lương tâm và trách nhiệm .
-Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo chối từ .
- Lãn Ông không màng công danh , chỉ chăm làm việc nghĩa . / Công danh rồi sẽ trôi đi , chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi . / Công danh chẳng đáng coi trọng ; tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý , không thể đổi thay .
- Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông .
*Hướng dẫn hs đọc diễn cảm 
3HS đọc 3 đoạn 
-GV đọc mẫu cho hs . 
-Có thể chọn đoạn 2 : Chú ý nhấn mạnh những từ ngữ nói về tình cảm người bệnh , sự tận tụy và lòng nhân hậu của Lãn Ông ( nhà nghèo , đầy mụn mủ , nồng nắc , không ngại khổ , ân cần , suốt một tháng trời , cho thêm ) ; ngắt câu : Lãn Ông biết tin , bèn đến thăm .
-GV theo dõi , uốn nắn .
HS đọc nhóm đôi 
Thi đọc diễn cảm trước lớp 
GV nhận xét 
-HS luyện đọc diễn cảm .
- 3 em đọc trước lớp.
2 em cùng bàn đọc 
Thi đọc diễn cảm 3 -5 em đọc 
 4/Củng cố , dặn dò : (2')
-Dặn hs về nhà kể lại hoặc đọc lại bài cho người thân nghe . 
-Nhận xét tiết học . 
-
 Tiết 3 :	Toán
LUYỆN TẬP 
 I/ Mục tiêu :
Giúp hs : 
Rèn kĩ năng tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
Làm quen với các phép tính về tỉ số phần trăm .
 II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1/ Ôån định lớp : (1')
 2/ Kiểm tra bài cũ: (5')
-2 hs lên bảng làm bài tập .
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
 3/ Bài mới : (27')
A-Giới thiệu bài 
-Hôm nay chúng ta sẽ làm quen với một số bài toán luyện tập về tỉ số phần trăm 
B-Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 
- Yêu cầu Hs đọc đề bài và làm bài .
Bài 2 
- Yêu cầu Hs đọc đề , phân tích đề rồi làm bài .
Bài 3 HS làm vào phiếu bài 
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài .
27,5% + 38% = 65,5%
30% - 16% = 14%
14,2% X 4 = 56,8%
216% : 8 = 27%
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được :
 18 : 20 = 0,9 = 90%
b) Đến hết năm thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch :
 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%
Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch :
 117,5% - 100% = 17,5%
 Đáp số : a) Đạt 90% ; b)Thực hiện 117,5% và vượt 17,5% .
1HS làm phiếu lớn
a)Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn :
 52500 : 42000 = 1,25 = 125% ( t.vốn )
b)Coi tiền vốn là 100% và tiền bán rau là 125% . Số phần trăm tiền lãi là:
 125% - 100% = 25% (tiền vốn)
 Đáp số : a)125% ; b)25%
 4/ Củng cố, dặn dò: (2')
-Gv tổng kết tiết học .
-Dặn hs về nhà làm BT .
Tiết 4 :	Đạo đức :
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (Tiết 1)
 I/ Mục tiêu :
	 - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập,làm việc và vui chơi.
 	- Biết được hợp tác với mọi người trong cơng việc chung sẽ nâng cao hiệu quả cơng việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bĩ giữa người với người.
 * Tích hợp lồng ghép: Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để BVMT gia đình,nhà trường, lớp học và địa phương. ( mức độ liên hệ )	 
 II/ Đồ dùng dạy học :
- Phiếu học tập cá nhân cho hoạt động 3, tiết 2.
- Thẻ màu dùng cho hoạt động 3, tiết 1.
 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định : (1')
2/Kiểm tra bài cũ : (5')
HS nêu những ngày và tổ chức giành riêng cho phụ nữ .
3/Bài mới : (27')
-GV cho cả lớp hát bài hát “Lớp chúng mình” 
- GV giới thiệu bài: Các bạn Hs trong bài hát và cả lớp ta luôn biết đoàn kết giúp đỡ nhau. Nhưng để tập thể lớp chúng ta ngày càng vững mạnh, chúng ta còn phải biết hợp tác trong làm việc với những người xung quanh. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài “Hợp tác với những người xung quanh”.
v Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống (Trang 25 SGK)
- GV treo tranh tình huống. Yêu cầu Hs quan sát.
- GV nêu tình huống của hai bức tranh: Lớp 5A được giao nhiệm vụ trồng cây ở vườn trường. Cô giáo yêu cầu các cây trồng xong phải ngay ngắn thẳng hàng. 
-Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi:
+Quan sát tranh và cho biết kết quả trồng cây ở tổ 1 và tổ 2 như thế nào? 
+Nhận xét về cách trồng cây của mỗi tổ.
+Theo em trong công việc chung, để công việc đạt kết quả tốt, chúng ta phải làm việc như thế nào?
* Tích hợp lồng ghép : Vì sao chúng ta phải hợp tác nhau để trồng cây ? 
-Cho HS đọc ghi nhớ SGK
v Hoạt động 2: Thảo luận bài tập số 1
-Yêu cầu Hs làm việc nhóm đôi
+Việc làm thể hiện sự hợp tác: Ý a, d, đ.
+iệc làm không hợp tác: Ý b, c, e.
-Yêu cầu HS đọc lại kết quả. 
-Yêu cầu HS kể thêm một số biểu hiện của việc làm hợp tác. 
v Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ đối với các việc làm. 
-Yêu cầu Hs làm việc cá nhân – cho biết kết quả
-GV kết luận: Chúng ta hợp tác để công việc chung đạt kết quả tốt nhất, để học hỏi và giúp đỡ lẫn nhau.
v Hoạt động 4: Kể tên những việc trong lớp cần hợp tác.
Yêu cầu Hs thảo luận nhóm – Ghi lại trên phiếu học tập.
Cả lớp hát 
Hs lắng nghe 
-HS quan sát tranh 
-HS lắng nghe 
+Tổ 1 cây trồng không thẳng, đổ xiên xẹo. Tổ 2 trồng được cây đứng ngay thẳng, thẳng hàng. 
+Chúng ta phải làm việc cùng nhau, cùng hợp tác với mọi người xung quanh.
- HS trả lời
-3 em đọc 
-HS trình bày kết quả – gắn câu trả lời phù hợp vào mỗi cột 
 -1 em đọc lại kết quả 
 -HS kể: 
+Hoàn thành nhiệm vụ của mình và biết giúp đỡ người khác khi công việc chung gặp khó khăn.
+Cởi mở trao đổi kinh nghiệm hiểu biết của mình để làm việc.
-HS trả lời ý kiến của mình.
 +Các câu a, b, h là đồng ý
+ Các câu b, c, d, g, i là không đồng ý hoặc phân vân
-HS lắng nghe
Đại diện mỗi nhóm nêu ý kiến, các nhóm khác nhận xét bổ sung. 
Tên công việc
Người phối hợp
Cách phối hợp
VD: thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. 
Các bạn trong nhóm 
Bàn bạc sau đó thống nhất câu trả lời. Mỗi người phải tham gia vào công việc được giao.
Trực nhật lớp, chuẩn bị văn nghệ tập thể.
Các bạn trong tổ 
Phân công nhau để mỗi bạn đều có công việc phù hợp. 
-Yêu cầu Hs trình bày kết quả thảo luận.
-GV nhận xét 
 - Kết luận: Trong lớp chúng ta có nhiều công việc chung. Do đó các em cần biết hợp tác với nhau để cả lớp cùng tiến bộ.
4/Củng cố - dặn : (2')
- Nhắc lại ghi nhớ
- Về nhà tập thực hành bài số 5 
-HS lắng nghe
-2 em nêu lại ghi nhớ
Tiết 5 :	Kỹ thuật
MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA
I/ Mục tiêu :
 -Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuơi nhiều ở nước ta.
 - Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuơi ở gia đình hoặc địa phương ( nếu cĩ ).
 II/ Đồ dùng dạy học : 
í Giáo viên : Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt.
 Phiếu học tập
 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Ổn định : (1')
2. Kiểm tra bài cũ:(5')
- Em hãy nêu yêu cầu tác dụng của chuồng nuôi gà?
- Em hãy nêu việc sử dụng máng ăn máng uống khi nuôi gà?
3. Bài mới(27')
a. Giới thi ...  : 
552 x100 : 92 = 600 (HS )
 ĐS 600 ( học sinh )
Bài giải :
Tổng số sản phẩm là :
732 X 100 : 91,5 = 800 ( sản phẩm)
 ĐS = 800 ( sản phẩm)
10% = , 25% = 
Số gạo trong là :
 a)5 x 10 = 50 ( tấn ) 
 b)5x 4 = 20 ( tấn )
Tiết 3 :	 Khoa học :
TƠ SỢI
I. Mục tiêu : Giúp HS:
 - Nhận biết một số tính chất của sợi tơ.
 -Nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng sợi tơ.
 -Phân tích sợi tơ tự nhiên và sợi tơ nhân tạo.
 * Tích hợp lồng ghép BVMT ở mức độ liên hệ.
II. Đồ dùng dạy học:
- HS chuẩn bị các mẫu vải.
- GV chuẩn bị bát đựng nước, diêm.
- Phiếu học tập, 1 bút dạ, phiếu to.
- Hình minh họa trang 66 SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1-Ổn định : (1')
2- KTBC: (5') GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài trước sau đó nhận xét và ghi điểm từng HS.
3-Bài mới : (27')
a.•Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em có những hiểu biết cơ bản về nguồn gốc, đặc điểm và công dụng của sợ tơ.
b.Tìm hiểu bài : 
Hoạt động 1 : Nguồn gốc của một số loại sợi tơ
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp: Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 66 SGK và cho biết hình nào liên quan đến việc làm ra sợi đay. Những hình nào liên quan đến làm ra tơ tằm, sợi bông.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Giới thiệu H1, H2, H3 SGK .
- Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguồn gốc từ động vật?
* Kết luận: Có rất nhiều loại sơi tơ khác nhau làm ra các loại sản phẩm khác nhau.
 * Tích hợp lồng ghép :khi sử dụng các sợi tơ để làm ra sản phẩm chúng ta cần chú ýđiều gì ?
Hoạt động 2: Tính chất của sợi tơ
- Tổ chức cho HS hoạt động theo tổ như sau:
+ Phát cho mỗi nhóm một bộ học tập bao gồm: Phiếu học tập, hai miếng vải nhỏ các loại, diêm, bát nước.
- Hướng dẫn HS làm TN.
- Nhận xét, khen ngợi HS trung thực khi làm TN, biết tổng hợp kiến thức và ghi chép khoa học.
+ Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào? Nó có tình chất gì?
+ Chất dẻo có thể thay thế vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày? Tại sao?
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- 3 HS tiếp nối nhau nói về từng hình.
- Lắng nghe.
- Sợi bông, sợi đay, sợi lanh có nguồn gốc từ thực vật. Tơ tằm có nguồn gốc từ động vật.
- Lắng nghe.
- HS trả lời :
- Nhận ĐDHT làm việc theo tổ theo sự điều khiển của tổ trưởng, hướng dẫn của GV.
- HS trực tiếp làm TN và nêu lên hiện tượng , thư kí ghi kết quả TN vào phiếu học tập.
	Phiếu học tập
Bài : Tơ sợi
Tổ: .........................................
Loại tơ sợi
Thí nghiệm
Đặc điểm chính
Khi đốt lên
Khi nhúng nước
1.Tơ sợi tự nhiên
- Sợi bông
- Sợi đay
- Tơ tằm
2. Tơ sợi nhân tạo (Sợi bông)
- Gọi HS đọc lại bảng thông tin trang 67 SGK.
* Kết luận: Mục Bạn cần biết SGK.
 4/ Củng cố - dặn dò : (2')
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn về nhà đọc kĩ phần thông tin về tơ sợi và chuẩn bị bài sau.
- 1 nhóm dán phiếu thảo luận lên bảng, 2 HS lên cùng trình bày kết quả TN, cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất.
- HS đọc, lớp theo dõi.
 Tiết 5 :	Luyện từ và câu :
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I-Mục đích, yêu cầu : 
 -HS tự kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho 
 -Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3.
 II. Đồ dùng dạy học :
	Một số tờ phiếu phô tô trình bày nội dung bài tập 1 
	5-7 tờ giấy khổ A4 để HS làm bài tập 3 
III-Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1/-Ổn địmh lớp: (1')
 2/ Kiểm tra bài cũ :(5')
HS làm bài tập 2 tiết trước 
 3/ Bài Mới : (27 ')
 a/-Giới thiệu bài : Ghi đề 
.b/-Hướng dẫn hs làm bài tập 
Hoạt đông 1
Bài tập 1 :
GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm 
Xếp các tiếng sau thành những nhóm từ đồng nghĩa 
b) Tìm các tiếng cho trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống 
HS làm việc theo nhóm 
Đại diện nhóm báo cáo kết quả 
A)Các nhóm đồng nghĩa 
+Đỏ -điều -son 
+Trắng -bạch 
+Xanh -biếc -lục 
+Hồng- đào 
HS làm tiếp sức 
b)+Bảng màu đen gọi là bảng đen
+Mắt màu nâu gọi là mắt huyền 
+Ngựa màu đen gọi là ngựa ô
Hoạt động 2 : Bài tập 2 : 
HS làm việc cá nhân 
GV nhận xét 
Bài 3 : Cá nhân 
-
+Mèo màu đen gọi là mèo mun 
.+Chó màu đen gọi là chó mực 
 +Quần màu đen gọi là quần thâm 
HS đọc bài : Chữ nghĩa trong văn miêu tả 
a)Dòng sông Hồng như một dải lụa đào duyên dáng .
b)Đôi mắt em bé tròn xoe và sáng long lanh như hai hòn bi ve . 
c)Chú bé vừa vừa nhẩy như một con chim sáo .
4/-Củng cố , dặn dò : (2')
-Nhận xét tiết học.
Xem trước bài tiếp theo .
 Thứ sáu ngày 11 / 12 / 2012
 Tiết 1 :	Tập làm văn :
LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC 
I-Mục đích, yêu cầu : 
 -HS nhận ra sự giống nhau , khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc .
 -Biết làm một biên bản về việc cụ Uùn trốn viện ( BT2 ). 
II-Đồ dùng dạy học : 
Một vài tờ giấy khổ to , bút dạ 
III- Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1/-Ổn định lớp: (1')
 2/ Kiểm tra bài cũ : (5')
HS đọc đoạn văn tả em bé 
 3/ Bài Mới: (27')
a/-Giới thiệu bài : Ghi đề 
b/-Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1 ; HS đọc yêu cầu 
GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 
HS đọc 
HS làm việc theo nhóm cố định 
 Đại diện nhóm trình bày 
Nội dung cách trình bày biên bản ở đây có những gì giống và khác với biên bản cuộc họp 
Bài 2 : HS đọc yêu cầu 
GV nhận xét bài làm của HS 
4-Củng cố , dặn dò : (2')
-Nhận xét tiết học . 
Xem trước bài tiếp theo .
Giống nhau 
+Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng 
+Phần mở đầu: có quốc hiệu ,tiểu ngữ , tên biên bản 
+Phần chính :thời gian ,địa điểm ,thành phần có mặt , diễn biến sự việc .
+Phần kết thúc : ghi tên ,chữ kí của người có trách nhiệm .
Khác nhau
+Nội dung của biên bản cuộc họp có báo cáo ,phát biểu .
+Nội dung của biên bản Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột có lời khai của những người có mặt .
1HS đọc - làm vào vở bài tập 
1HS làm giấy lớn 
Tiết 2 :	Toán :
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
	Ơn lại 3 dạng bài tốn cơ bản về tỉ số phần trăm.
Tính tỉ số phần trăm của hai số.
Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đĩ.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1/Ổn định : (1')
 2/ Kiểm tra bài cũ:(5')
 3/ Bài mới : (27')
a.Giới thiệu bài : Ghi đề 
b.Thực hành :
Bài 1: HS đọc yêu cầu 
Bài 2 :HS đọc yêu cầu 
:
Bài 3: làm phiếu bài tập 
4-Củng cố -dặn dị : (2')
GV nhận xét tiết học 
Xem trước bài tiếp theo .
HS giải bài tập tiết trước 
HS làm cá nhân
37 : 42 = 0,882012 =88,2012%
 BÀI GIẢI
Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của nĩ:
126 : 1200 = 0 ,105
0,105 = 10,5%
 ĐÁP SỐ : 10,5%
HS làm vở bài tập 
 BÀI GIẢI
a) 97 X 30 : 100 = 29,1 ; hoặc 100x30=29,1
b)số tiền lãi là:
6000 000 : 100 X 15 = 900 000 ( đồng )
 P SỐ : 9 00 000 ( đồng )
Bài 3 :
 BÀI GIẢI
a)Số đĩ là 
 72 x 100 : 10,5 = 4000 ( kg )
b)số gạo của cửa hàng trước khi bán :
420 x 100 : 10,5 = 4000 ( kg )
 4000 ( kg ) = 4 (tấn )
 ĐÁP SỐ : 4 tấn
Tiết 3 :	Chính tả (nghe-viết)
VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I-Mục đích, yêu cầu :
1.Nghe – viết đúng chính tả , trình bày hai khổ thơ trong bài Về ngôi nhà đang xây.
2.Làm đúng các BT phân biệt những tiếng có âm đầu r/d/gi ; v/d ; hoặc phân biệt các tiếng có vần iêm/im ; iêp/ip .
II-Đồ dùng dạy học : 
Ba , bốn tờ giấy khổ to để hs thi tiếp sức làm BT2a,b,c .
Lời giải :
Bài tập 2 :
a)
Giá rẻ , đắt rẻ , bỏ rẻ , rẻ , quạt , rẻ sườn
Rây bột , mưa rây
Hạt dẻ , thân hình mảnh dẻ
Nhảy dây , chăng dây , dây thừng , dây phơi
Giẻ rách , giẻ lau , giẻ chùi chân
Giây bẩn , giây mực , dây giày
b)
Vàng tươi , vàng bạc
Ra vào , vào ra
Vỗ về , vỗ vai , vỗ sóng
Dễ dàng , dềng dàng
Dồi dào
Dỗ dành
c)
Chiêm bao , lúa chiêm , vụ chiêm , chiêm tỉnh
Thanh liêm , liêm khiết , liêm sỉ
Chim gáy
Tủ lim , lòng tim dạ đá
Rau diếp
Số kiếp , kiếp người
Dao díp , díp mắt
Kíp nổ , cần kíp .
III-Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ -Ổn định lớp: (1')
2/ Kiểm tra bài cũ : (5')
 3/ Bài mới: (27')
a/-Giới thiệu bài : 
GV nêu mục đích , yêu cầu của tiết học.
-HS làm lại B tập 2a hoặc 2b trong tiết trước 
b/-Hướng dẫn hs nghe , viết 
-GV đọc đoạn thơ cần viết .
HS đọc 
Tìm từ khó viết trong bài 
Cho HS viết lên bảng con từ khó 
GV nhắc nhở cách ngồi viết và khoảng cách mắt cách vở 
-GV đọc cho hs viết .
GV đọc lại 
GV thu bài chấm 7-10em 
-HS theo dõi SGK .
HS đọc 
HS nêu 
Viết bảng con 
-Lắng nghe 
-HS gấp SGK .
HS soát lại bài 
HS đổi vở cho nhau để chấm .
c/-Hướng dẫn hs làm BT chính tả 
Bài tập 2 :
-Gv chọn BT2a hoặc BT2b .
-Dán 4 tờ phiếu khổ to lên bảng .
-Lời giải ( phần ĐDDH )
-HS trao đổi nhanh trong nhóm nhỏ 
-4 nhóm hs thi tiếp sức . Mỗi em viết 1 từ .
-Cả lớp và gv nhận xét , bổ sung 
Bài tập 3 :
-Nhắc hs nhớ : ô đánh số 1 chứa tiếng bắt đầu bằng r hoặc gi ; ô đánh số 2 chứa tiếng bắt đầu bằng v hoặc d
Lời giải :
Vẽ , rồi, gì , vẽ , vẽ , rồi , dị 
-Đọc yêu cầu BT3 .
-1 HS đọc lại mẩu chuyện .
4-Củng cố , dặn dò : (2')
-Nhận xét tiết học , biểu dương những hs tốt .
-Dặn hs ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong bài ; về nhà kể lại truyện cười cho người thân nghe .
 SINH HOẠT LỚP

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_16_truong_tieu_hoc_tra_tho.doc