Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 17 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 17 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

Tiết 2: Tập đọc:

&19:NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG.

I- Mục đích yêu cầu:

1-Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.

-Đọc diễn cảm toàn bài:

2- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm để thay đổi tập quán canh tác cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.

II- Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa SGK,tranh cây và quả thảo quả.

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc 32 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 17/03/2022 Lượt xem 148Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 17 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Thứ hai ngày 2.tháng 12 năm 2006
Tiết 1: Chào cờ
Tập trung toàn trường.
------------------------------------------------------------- 
Tiết 2: Tập đọc:
&19:Ngu công xã Trịnh Tường.
I- Mục đích yêu cầu:
1-Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.
-Đọc diễn cảm toàn bài:
2- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm để thay đổi tập quán canh tác cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
II- Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa SGK,tranh cây và quả thảo quả.
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III- Các hoạt động dạy – học:
 A- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Thầy cúng đi bệnh viện.
- Bài đọc giúp em hiểu điều gì ?
- GV đánh giá cho điểm học sinh.
 B- Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài:.Ngu Công xã Trịnh Tường.
2)HD luyện đọc và tìm hiểu bài.
a- Luyện đọc:
-Gọi 1 học sinh đọc toàn bài.
- Bài văn gồm mấy đoạn ?
- Gọi 3 học sinh đọc tiếp nối (lần 1)
GV sửa lỗi phát âm, ngắt đoạn.
- 3 học sinh đọc tiếp nối (lần 2)
- Gợi ý kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp.
- Gọi học sinh đọc bài
- GV đọc mẫu: Toàn bài đọc giọng kể chuyện hào hứng thể hiện sự khâm phục
b- Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc bài, trao đổi, trả lời câu hỏi.
- Thảo quả là cây gì ?
- Đến huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên về điều gì ?
- Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn ?
- Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở nông thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào ?
- Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng bảo vệ dòng nước ?
- Cây thảo mang lại lợi ích kinh tế gì cho bà con Phìn Ngan ?
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Em hãy nêu nội dung chính của bài ?
- GV ghi nội dung lên bảng
c- Đọc diễn cảm:
- 3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn
- Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm đoạn 1.
- GV đọc mẫu
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét cho điểm học sinh.
2 học sinh đọc
Cúng bái không thể chữa khỏi bệnh mà chỉ có bệnh viện mới làm được điều đó .
Học sinh nhận xét
Lớp đọc thầm
Bài văn gồm 3 đoạn
HS1: Khách đến..đất hoang trồng lúa
HS2: Con nước nhỏ..như trước nữa
HS3: Muốn có nướcgửi thư khen ngợi
Ngu Công, Cao sản
2 học sinh cùng bàn luyện đọc
- 2 học sinh đọc
Học sinh theo dõi đọc mẫu
Học sinh đọc thầm
- Thảo quả là cây thân cỏ họ gừngdùng làm thuốc và gia vị.
- Mọi người sẽ ngỡ ngàng thấy một dòng mương vắt ngang những đồi cao.
- Ông lần mò trong rừng, cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn cây số mương dẫn nước từ rừng già về thôn.
- Nhờ có mương nướcĐời sống bà con thay đổi, cả thôn không còn hộ đói.
- Ông Lìn đã lặn lội đến xã bạn học cách trồng cây thảo quả.
- Cây thảo quả mang lại lợi ích..mỗi năm thu hai trăm triệu đồng.
- Câu chuyện giúp em hiểu muốn chiến thắng đói nghèo.phải có quyết tâm cao. Con người phải dám nghĩ, dám làm.
Bài văn ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, thay đổi cuộc sống cả thôn.
- 2 học sinh nhắc lại nội dung.
Đọc, tìm cách đọc hay.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- 2 học sinh ngồi cạnh đọc cho nhau nghe.
3 học sinh thi đọc diễn cảm
3- Củng cố-dặn dò:
Bài văn có ý nghĩa như thế nào ?
Soạn bài: Ca dao về lao động sản xuất.
--------------------------------------------------------- 
Tiết 3: Toán
&81:Luyện tập chung
 I- Mục tiêu: Giúp học sinh
- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số thập phân.
- Củng cố kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 II- Các hoạt động dạy – học:
A- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài tập ở nhà của học sinh
B- Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung
2. Hướng dẫn luyện tập
*Bài 1: GV yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính
- 3 học sinh lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở.
-1 học sinh nhận xét, học sinh cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- GV cho HS củng cố cách chia .
*Bài 2: GV cho học sinh đọc đề bài
- 2 học sinh lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở.
- GV cho học sinh nhận xét bài của bạn.
- GV đánh giá cho điểm học sinh
**Củng cố cách tính gía trị của biểu thức 
*Bài 3: 
- GV cho học sinh đọc đề toán
- GV yêu cầu học sinh tự làm bài 
- Học sinh nêu phương án giải bài.
- GV chữa bài trên bảng, cho điểm học sinh
**Củng cố cách tính tỷ số % của hai số .
*Bài 4: Học sinh đọc đề bài
- GV cho học sinh làm bài
- GV yêu cầu học sinh giải thích vì sao chọn đáp án C ?
- 2 học sinh lên chữa bài
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Kết quả đúng là:
216,72 : 42 = 5,16
1 : 12,5 = 0,08
109,98 : 42,3 = 2,6
 a)(131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
 = 50,6 : 2,3 + 43,68
 = 22 + 43,68
 = 65,68
8,16: (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2
 = 8,16: 4,8 – 0,1725
 = 1,7 – 0,1725
 = 1,5275
1 học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm
1 học sinh lên bảng; lớp làm vào vở
Bài giải
a)Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
15875 – 15625 = 250 (người)
Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
250 : 15625 = 0,016
 0,016 = 1,6%
b) Từ cuối năm 2002 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
15875 + 254 = 16129 (người)
 Đáp số: a) 1,6%
 b) 16129 người
1 học sinh đọc trước lớp, lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài vào vở
- Học sinh khoanh vào ý C.
Học sinh nêu: Vì 7% của số tiền là 70000 nên để tính số tiền ta phải thực hiện: 70000 x 100 : 7
3- Củng cố-dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học
 - Dặn học sinh về chuẩn bị bài sau.
 --------------------------------------------------------- 
Tiết 4: Chính tả:
&20:Người mẹ của 51 đứa con.
I- Mục đích yêu cầu:
1- Nghe-viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Người mẹ của 51 đứa con
2- Làm đúng bài tập ôn mô hình cấu tạo vần. Hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau. 
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn mô hình cấu tạo vần cho học sinh làm bài tập 2.
III- Các hoạt động dạy – học:
A- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng đặt câu với từ ngữ chứa tiếng rẻ / giẻ.
- Học sinh đọc mẩu chuyện: Thầy quên mặt nhà con rồi hay sao ?
- GV đánh giá cho điểm học sinh
B- Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Chính tả nghe viết
2. Hướng dẫn viết chính tả.
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Gọi học sinh đọc đoạn văn
- Đoạn văn nói về ai ?
b) Hướng dẫn viết từ khó.
- Học sinh tìm tiếng khó khi viết chính tả
- GV yêu cầu học sinh viết từ khó.
c) Viết chính tả
- GV đọc cho học sinh viết
- Chú ý: Tư thế ngồi, cầm bút cho HS
d) GV chấm một số bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu và mẫu của bài tập
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh nhân xét bài
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
b) Thế nào là những tiếng bắt vần với nhau ?
- Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong những câu thơ trên ?
- GV nêu: Trong thơ lục bát, tiếng thứ sáu của dòng 6 bắt vần với tiếng thứ tám của dòng 8.
- 2 học sinh lên đặt câu hỏi
- 1 học sinh đọc, lớp nhận xét
1 học sinh đọc
- Học sinh nêu: Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị Phú.nnuôi dưỡng 51 em bé mồ côi đến nay nhiều người đã trưởng thành.
- Lý Sơn; Quảng Ngãi, nuôi dưỡng
- Học sinh viết vào nháp
- Học sinh viết bài
- Soát lỗi chính tả
1 học sinh đọc tthành tiếng
1 học sinh làm bài trên bảng, lớp làm vào vở
Học sinh nhận xét
- Học sinh chữa bài của mình
- Những tiếng bắt vần với nhau là những tiếng có phần vần giống nhau
- Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi
3- Củng cố-dặn dò:
 - Nhận xét giờ học
 -Chuẩn bị bài sau.
 --------------------------------------------------------- 
Tiết 5: Đạo đức
&20:Hợp tác với những người xung quanh
I- Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết
- Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hàng ngày.
- Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.
II- Tài liệu phương tiện:
- Phiếu học tậpcá nhân cho hoạt động 3
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Làm bài tập 3, SGK
Mục tiêu: Học sinh biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
Cách tiến hành:
-GV yêu cầu học sinh thảo luận 2 học sinh cùng bàn thảo luận bài tập 3.
- Các nhóm trình bày kết quả - Học sinh nêu ý kiến, bổ sung.
GV kết luận:
- Việc làm của bạn Tâm, Nga, Hoan trong tình huống (a) là đúng.
- Việc làm của bạn Long trong tình huống (b) là chưa đúng.
*Hoạt động 2: Xử lí tình huống (Bài tập 4, SGK)
Mục tiêu: Học sinh biết xử lí một số tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
Cách tiến hành:
1- GV giao nhiệm vụ cho học sinh để thảo luận làm bài tập 4.
2- Các nhóm làm việc
3- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc, cả lớp nhận xét bổ sung.
4- GV kết luận:
a) Trong khi thực hiện công việc chung, cần phải phân công nhiệm vụ cho từng người phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau.
b) Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi.
*Hoạt động 3: Làm bài tập 5, SGK.
Mục tiêu: Học sinh biết xây dưng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong các công việc hàng ngày.
Cách tiến hành:
1- GV yêu cầu học sinh tự làm bài tập 5. Trao đổi với bạn bên cạnh
2- Học sinh làm bài tập và trao đổi với bạn.
3- Một số em sẽ trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong 1 số việc.
4- GV nhận xét về những dự kiến của học sinh
Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét giờ học
Chuẩn bị bài tuần sau 18.
 ----------------------------------------------------- 
 Thứ ba ngày26tháng 12năm 2006
Tiết 1: Thể dục
& 33: Trò chơi “ Chạy tiếp sức theo vòng tròn”
I- Mục tiêu:
- Ôn đi đều, vòng phải, vòng trái. Yêu cầu biết và thưc hiệnđông tác ở mức tương đối chuẩn xác.
- Học trò chơi “ Chạy tiếp sức theo vòng tròn”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi theo quy định
II- Địa điểm, phương tiện:
Địa điểm: Sân trường, vệ sinh nơi tập.
Phương tiện: 2-4 vòng tròn bán kính 4-5 m cho trò chơi.
III- Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1- Phần mở đầu
- Gv nhân lớp, phổ biến yêu cầu nhiệm vụ giờ học
- Chạy chậm theo xung quanh sân tập
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1-2 ; 1-2
- Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân và nhảy của bài thể dục đã học
2- Phần cơ bản.
- Ôn đi đều v ... ra nhóm, cá nhân.
- GV cho điểm học sinh
b) Nội dung 2: Ôn TĐN số 2
- Cả lớp đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ phách bài TĐN số 2.
- GV cho học sinh trình bày bài
Học sinh lắng nghe
Cả lớp hát bài
- Nhóm 4 em trình bày bài hát
Học sinh nhận xét cách biểu diễn.
Cả lớp hát
Học sinh biểu diễn kết hợp phụ họa
Luyện tập tiết tấu.
3
4 
- Đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ đệm theo phách bài TĐN số 2.
3. Phần kết thúc:
Cho cả lớp hát lại bài hát đã ôn tập.
-------------------------------------------------- 
Tiết 2: Tập làm văn
Bài: Trả bài văn tả người
I- Mục đích yêu cầu:
1- Nắm được yêu cầu của bài văn tả người theo đề đã cho: Bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
2- Biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi cô giáo yêu cầu chữa trong bài viết của mình, tự viết lại một đoạn cho hay hơn.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn 4 đề bài và một số lỗi cần chữa.
III- Các hoạt động dạy – học:
A- Kiểm tra bài cũ: Không.
B- Dạy- học bài mới.
1. Nhận xét chung bài làm của học sinh.
- Gọi 1 học sinh đọc lại đề tập làm văn.
- Nhận xét chung về bài làm:
+ Những ưu điểm chính:
- Học sinh hiểu đề, viết đúng yêu cầu.
- Bố cục của bài văn rõ ràng
- Diễn đạt câu, ý.
- Thể hiện sự sáng tạo trong bài văn.
- Chính tả viết đúng
- Hình thức của bài văn được
+ Những tồn tại:
- GV nêu một số lỗi về dùng từ, đặt câu, cách trình bày, lỗi chính tả.
- Trả bài cho học sinh.
2. Hướng dẫn học sinh chữa bài.
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung.
1 học sinh lên thực hiện chữa trên bảng.
- GV sửa lại cho đúng.
b) Hướng dẫn từng học sinh sửa lõi trng bài.
- Học sinh tìm lỗi mắc và sửa lỗi
c) Học tập những bài văn hay, những đoạn văn tốt.
- GV gọi học sinh có đoạn văn hay đọc.
d) Hướng dẫn viết lại một đoạn văn.
- Gợi ý học sinh viết lại 1 đoạn văn khi:
+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả
+ Đoạn văn dùng từ chưa hay.
+ Mở bài, kết bài đơn giản.
- Gọi hoc sinh đọc lại đoạn văn
- Nhận xét.
1 học sinh đọc trước lớp
- Lắng nghe.
- Xem lại bài của mình.
Học sinh dưới lớp chữa trên nháp.
- 2 học sinh cùng bàn trao đổi về lỗi
Cùng chữa bài.
3-5 học sinh đọc, lớp nghe.
3-5 học sinh đọc lại đoạn văn của mình.
3- Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài giờ sau.
----------------------------------------------- 
Thứ tư ngày.thángnăm 2006
Tiết 1: Mĩ thuật
Bài 17: Thưởng thức mĩ thuật
I- Mục tiêu:
- Học sinh tiếp súc, làm quen với tác phẩm Du kích tập bắn và hiểu vài nét về họa sĩ Nguyễn Đỗ Cung.
- Học sinh nhận xét sơ lược về hình ảnh, màu sắc trong tranh.
- Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh.
II- Chuẩn bị:
Giáo viên: SGK, SGV; sưu tầm tranh của họa sĩ Nguyễn Đỗ Cung
Học sinh: Sưu tầm tranh của họa sĩ Nguyễn Đỗ Cung.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Giới thiệu vài nét về họa sĩ Nguyễn Đỗ Cung
- GV nêu các ý sau: 
Họa sĩ Nguyễn Đỗ Cung tốt nghiệp trường Mĩ thuật Đông Dương.
- Ông tham gia hoạt động cách mạng rất sớm.
- Họa sĩ Nguyễn Đỗ Cung có nhiều tác phẩm nổi tiếng: Du kích tập bắn.
- Ông là nhà nghiên cứu Mĩ thuật uyên bác.
Hoạt động 2: Xem tranh Du kích tập bắn.
- Hình ảnh chính của bức tranh là gì ?
- Hình ảnh phụ của bức tranh là những hình ảnh nào ?
- Có những màu chính nào trong tranh ?
GV kết luận: Đây là một trong những tác phẩm tiêu biểu về đề tài chiến tranh cách mạng.
- Cách sắp xếp các hình ảnh chính, phụ của bức tranh như thế nào ?
- Em có nhận xét gì về tư thế của các nhân vật ?
Học sinh lắng nghe
- Bức tranh diễn tả buổi tập bắn của Du kích
- Phía xa là nhà, cây cối
- Màu vàng, màu xanh, màu trắng bạc
Học sinh nêu ý kiến.
- Học sinh phát biểu.
Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét chung tiết học, khen ngợi các nhóm và cá nhân tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài.
Dặn dò: 
Quan sát các đồ vật dạng hình chữ nhật có trang trí.
Sưu tầm bài trang trí hình chữ nhật.
Tiết 3: Toán
Hình tam giác
I- Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nhận biết đặc điểm của hình tam giác có: 3 đỉnh, 3 cạnh, 3 góc.
- Phân biệt ba dạng hình tam giác (Phân loại theo góc).
- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng của hình tam giác).
II- Đồ dùng dạy học:
- Các dạng hình tam giác
- Ê ke.
III- Các hoạt động dạy – học:
A- Kiểm tra bài cũ:
Gọi học sinh lên bảng bấm máy tính bỏ túi để làm bài tập 1 tiết học giờ trước.
- GV nhận xét cho điểm học sinh.
B- Dạy- học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Các đặc điểm của hình tam giác.
a) Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác.
- GV vẽ bảng hình tam giác ABC
Yêu cầu học sinh chỉ rõ:
+ Số cạnh và tên các cạnh của hình tam giác ABC.
+ Số đỉnh và tên đỉnh của tam giác ABC.
+ Số góc và tên góc của tam giác ABC.
* GV kết luận: Như vậy hình tam giác ABC là hình có 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc.
b) Giới thiệu 3 dạng hình tam giác (theo góc)
- GV vẽ bảng 3 hình tam giác
- Yêu cầu học sinh nêu rõ tên góc, dạng góc của từng hình tam giác.
 A
 B C
+ Hình tam giác có 3 góc nhọn.
+ Hình tam giác EKG có 1 góc tù và 2 gọc nhọn
 K
 E G
+ Hình tam giác MNP có 1 góc vuông.
 N
 M P
+ GV giới thiệu: Dựa vào các góc của các hình tam giác, người ta chia các hình tam giác làm 3 dạng hình khác nhau đó là:
- Hình tam giác có 3 góc nhọn.
- Hình tam giác có 1 góc tù và 2 góc nhọn.
- Hình tam giác có 1 góc vuông và 2 gọc nhọn
+ GV cho học sinh nhận biết các hình tam giác.
c) Giới thiệu đáy và đường cao của hình tam giác.
- GV giới thiệu tam giác (ABC), nêu tên đáy (BC) và đường cao (AH) tương ứng.
- GV vẽ 3 hình tam giác ABC theo 3 dạng khác nhau lên bảng.
- Học sinh kiểm tra để thấy đường cao luôn vuông góc với đáy.
2- Thực hành:
Bài 1: GV cho học sinh đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi học sinh chữa bài.
- GV cho điểm học sinh.
Bài 2: 
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh quan sát dùng ê ke để nêu đường cao, đáy của tam giác.
- GV nhận xét cho điểm học sinh.
Bài 3: 
- GV gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn học sinh dựa vào số ô có trong mỗi hình; hãy so sánh diện tích các hình.
- GV nhận xét và cho điểm học sinh.
2 học sinh lên bảng làm bài, dưới lớp theo dõi, nhận xét.
Học sinh nghe để xác định nhiệm vụ của giờ học.
Học sinh lên chỉ bảng
- Hình tam giác ABC có 3 cạnh là: cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC.
- Hình tam giác ABC có 3 đỉnh: 
đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C.
- Hình tam giác có 3 góc là: góc đỉnh A, cạnh AB và AC (góc A).
- Góc đỉnh B, cạnh BA và BC (góc B)
- Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (góc C)
Học sinh quan sát các hình tam giác và nêu.
- Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn
- Hình tam giác EKG có góc E là góc tù và hai góc K, G là hai góc nhọn.
- Hình tam giác MNP có góc M là góc vuông và hai góc N,P là 2 góc nhọn.
- Học sinh thực hành nhận biết 3 dạng hình tam giác theo góc.
 A
 B H C
- 1 học sinh lên bảng làm bài, dưới lớp kiểm tra các hình của SGK.
1học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- Học sinh chỉ hình giới thiệu 3 góc và 3 cạnh của từng hình tam giác.
- Học sinh làm bài vào vở.
 Chữa bài:
- Hình tam giác ABC có đường cao CH tương ứng với đáy AB.
- Hình tam giác DEG có đường cao DK tương ứng với đáy EG.
- Hình tam giác MPQ có đường cao MN tương ứng với đáy PQ.
1 học sinh đọc trước lớp.
Học sinh làm vào vở; đọc bài trước lớp
Cả lớp thống nhất ý kiến
a) Hình tam giác ADE và hình tam giác EDH có 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông. Hai hình tam giác đó có diện tích bằng nhau.
b) Hình tam giác EBC và hình tam giác EHC có diện tích bằng nhau.
c) Từ phần a và phần b suy ra: Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác EDC.
3- Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài giờ sau.
----------------------------------------------- 
Tiết 4: Địa lý
Bài 17: Ôn tập học kì 1.
I- Mục tiêu:
Học xong bài này, học sinh biết:
- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư, ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
- Xác định được trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng, biển lớn của nước ta.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ trống Việt Nam
- Bản đồ phân bố dân cư, kinh tế Việt Nam.
III- Các hoạt động dạy – học:
1- Kiểm tra bài cũ:
Gọi: 3 học sinh lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài tập giờ trước.
- GV nhận xét cho điểm học sinh.
2- Hướng dẫn ôn tập.
- Gv đưa ra một số câu hỏi để học sinh thảo luận.
+ Câu hỏi:
* Chỉ trên bản đồ Việt Nam phần đất liền của nước ta; các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa; Đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc ?
* Chỉ trên bản đồ: Dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Trường Sơn, Sông Hồng, Sông Thái Bình; đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ.
* Nêu đặc điểm chính của:
Địa hình
Khí hậu
Sông ngòi
Đất; rừng
* Nước ta có bao nhiêu dân tộc ?
Dân tộc nào có số dân đông nhất, sống chủ yếu ở đâu ?
* Nước ta có những ngành công nghiệp và thủ công nghiệp nào ?
* Đường sắt có vai trò quan trọng như thế nào trong việc vận chuyển hàng hóa ?
* Kể tên cac sân bay quốc tế của nước ta ?
* Chỉ trên bản đồ Việt Nam đường sát Bắc-Nam, quốc lộ 1A.
Gv nhận xét, bổ sung.
3 học sinh lần lượt trả lời câu hỏi.
* Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta ?
* Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta ?
* Nước ta có những ngành công nghiệp và thủ công nghiệp nào ?
- Học sinh thảo luận theo các nhóm
- Cử đại diện báo cáo kết quả.
- Học sinh lần lượt lên chỉ trên bản đồ.
- Học sinh khác nhậ xét, bổ sung.
- Học sinh chỉ trên bản đồ các đồng bằng, sông lớn, dãy núi.
Học sinh dưới lớp nhận xét, bổ sung.
Học sinh nêu các đặc điểm chính.
Học sinh bổ sung ý kiến.
Nước ta có 54 dân tộc
Dân tộc kinh đông nhất. Sống chủ yếu ở vùng đồng bằng.
Học sinh nêu ý kiến
Lớp nhận xét.
Học sinh nêu nhận xét
Vài học sinh thực hiện chỉ trên bản đồ
Học sinh nhân xét, bổ sung.
3- Củng cố - dặn dò:
Sau bài học, em thấy đất nước ta như thế nào ?
Về học kĩ bài. Giờ sau kiểm tra học kì 1.
----------------------------------------------- 
Tiết 5: Sinh hoạt lớp.
Đánh giá nhận xét tuần 17.
Kế hoạch tuần 18.
I- Mục tiêu:
Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần 17.
Nhận xét ưu điểm, tồn tại trong tuần.
Bình xét thi đua học sinh trong lớp, tổ.
Rút kinh nghiệm, khắc phục tồn tại
Văn nghệ lớp.
II- Cách tiến hành:
1. Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần- lớp trưởng điều khiển
Các tổ báo cáo điểm tốt, xấu.
í kiến của các thành viên trong lớp.
Tự xếp loại của tổ, lớp.
* ý kiến của GV chủ nhiệm.
2. Kế hoạch tuần 18: Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại trên
3. Văn nghệ lớp:
Duyệt các tiết mục đăng kí dự liên hoan văn nghệ của lớp.
----------------------------------------------- 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_17_chuan_kien_thuc_ky_nang.doc