Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 17 - Phạm Thị Hương Lan

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 17 - Phạm Thị Hương Lan

NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG

I. Mục tiêu:

1. MT chung: Biết đọc diến cảm bài văn. Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thấy đổi cuộc sóng của cả thôn. GDHS biết học tập cái mới, cái tiến bộ .

 2. MTR: Tiến đọc đúng các tiếng có âm đầu là n, l, th, t; tiếng chứa vần iên/iêng.

II. ĐDDH: Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc

III. Phương pháp: Thực hành, giảng giải, hoạt động nhóm nhỏ.

 

doc 17 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 19/03/2022 Lượt xem 170Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 17 - Phạm Thị Hương Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN XVII
 Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009
Tập đọc: NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG 
I. Mục tiêu: 
1. MT chung: Biết đọc diến cảm bài văn. Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thấy đổi cuộc sóng của cả thôn. GDHS biết học tập cái mới, cái tiến bộ .
 2. MTR: Tiến đọc đúng các tiếng có âm đầu là n, l, th, t; tiếng chứa vần iên/iêng. 
II. ĐDDH: Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc
III. Phương pháp: Thực hành, giảng giải, hoạt động nhóm nhỏ.
IV. Các hoạt động dạy học: 
HĐ của GV
HĐ của HS
HĐR
*Bài cũ: Gọi HS đọc bài “Thầy cúng đi bệnh viện” và trả lời ND bài? 
- Nhận xét, ghi điểm.
- HD đọc bài và trả lời theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
* Bài mới: Giới thiệu bài : 
HĐ1: Luyện đọc đúng : 
- HD đọc: đọc trôi chảy với giọng kể hào hứngạonhans giọng ở các từ: thay đổi, lần mò, một năm trời, không phá rừng, ...
- Y/C 1 HS đọc bài , lớp ĐT, chia đoạn
- Kết luận, nhắc HS đánh dấu đoạn bằng bút chì.
- 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1
 + Luyện phát âm: ngoằn ngoèo, Phàn Phù Lìn, Phìn Ngan, Trịnh Trường, .... Tiến đọc thêm 1 số từ: trồng lúa, lúa nước, ...
- Y/c 3 HS đọc theo đoạn lần 2 
- Y/c 3 HS đọc theo đoạn lần 2, kết hợp sửa sai và giúp HS hiểu các từ mới và từ khó như SGK
- Giải thích thêm như trong SGV.
- Y/C HS luyện đọc theo nhóm 2.
- GV đọc lại toàn bài.
- HS lắng nghe
- 1HS đọc, lớp ĐT và chia đoạn: Đ1: Từ đầu ... vỡ thêm đất hoang trồng lúa; Đ2: Tiếp .... làm nương như trước nữa; Đ3: Phần còn lại.
- Dùng bút chì đánh dấu
- 3 HS đọc nối tiếp lần 1 
- HS tìm từ khó đọc, luyện phát âm tiếng khó
- 3 HS đọc nối tiếp lần 2
- 2 HS đọc nối tiếp lần 3, nêu nghĩa các từ mới: Ngu Công, cao sản, ... 
- Lắng nghe.
- HS luyện đọc theo nhóm 2.
- HS lắng nghe
HD Tiến đọc: trồng lúa, lúa nước, ...
 HĐ2: Tìm hiểu bài: .
- Y/C HS ĐT bài và trả lời: 
+ Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn?
+ Nhờ có mương nước, tập quá canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào?
+ Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước?
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Y/c HS nêu ND chính của bài?
- Chốt ý: SGV
 - HS đọc thầm, dự kiến trả lời: 
+ Ông lần mò cả tháng trong rừng để tìm nguồn nước; cùng vợ con đào suốt cả năm trời được gần 4 cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về thôn.
+ Đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước; không làm nương nên không có nạn phá rừng; về đời sống, nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thông không còn hộ đói.
+ Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả.
+ Ông Lìn đã chiến thắng đối nghèo bằng sự quyết tâm và tinh thần vượt khó/ muốn có cuộc sống ấm no, con người phải dám nghĩ, dám làm.....
- HS nêu: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thấy đổi cuộc sóng của cả thôn. 
- Lắng nghe và nối tiếp nhắc lại.
Theo dõi và sửa sai cho Tiến nếu em trả lời.
 HĐ3: Luyện đọc diễn cảm:
- GV mời 2 HS đọc nối tiếp lại bài.
- Y/C HS nêu cách đọc diễn cảm đoạn 1 của bài văn?
- Chốt ý đúng: Nhấn mạnh ở các từ ngữ sau: Ngỡ ngàng, ngoằn ngoèo, vắt ngang, con nước ông Lìn, cả tháng, không tin, suốt một năm trời, bốn cây số, xuyên đồi, ... 
- Y/C HS đọc diễn cảm đoạn 1
- Y/C một số nhóm HS đọc trước lớp, theo dõi, uốn nắn.
- Nhận xét và ghi điểm.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS thảo luận- nêu cách đọc đoạn 1.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc đoạn 1.
- Đọc trước lớp 3-5 nhóm, theo dõi, bình chọn nhóm đọc hay.
- Lắng nghe.
Sửa sai cho Tiến khi em đọc
* Củng cố, dặn dò: 
 - Dặn về nhà học bài.
- Đọc trước bài “Ca dao về lao động sản xuất.”
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Ghi đầu bài.
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. 
 - Vận dụng làm bài tập đúng. GDHS phát huy óc thông minh, sáng tạo.
II. ĐDDH: SGK, ND trò chơi.
III. Phương pháp: Thực hành, hỏi đáp, giảng giải.
IV. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
*Bài cũ: Y/c 2 HS khá, giỏi lên chữa BT2a, 3b SGK trang 79- Nhận xét, ghi điểm.
 - Nhận xét, bổ sung.
*Bài mới: Giới thiệu bài: 
HĐ1: Hướng dẫn HS luyện tập:
- Y/c HS làm bài tập 1a, 2a, 3. 
- HS nào làm xong, làm thêm các bài còn lại.
- Hướng dẫn thêm cho HS yếu: 
+ BT1a: Đặt tính rồi tính. 
+ BT2a: Y/c HS trả lời thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức?
+ BT3:
- Tìm số người tăng thêm cho đến cuối 2001.
- Tìm tỉ số phần trăm của số dân tăng thêm.
- Tìm số dân từ cuối 2001 đến cuối năm 2002.
- Tìm số dân cuối năm 2002 của phường đó. 
- Chấm bài, nhận xét.
 - Lắng nghe.
- HS làm bài tập theo yêu cầu:
+ BT1: 216,72 42
 067 5,16
 252
 00
+ BT2: (131,4 – 80,8): 2,3 + 21,84 x 2
 = 50,6 : 2,3 + 21,84 x 2
 = 22 + 43,68
 = 65,68 
+ BT3: Bài giải:
a/ Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
15875 - 15625 = 250 (người)
Tỉ số phần trăm của số dân tăng thêm là:
250 : 15625 = 0,016 = 1,6%
b/ Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
15875 + 254 = 16129 (người)
 Đáp số: a/ 1,6% ; b/ 16129 người. 
 HĐ2 : Củng cố, dặn dò : 
- T/c cho HS chơi trò chơi “điền nhanh, điền đúng”; nêu tên trò chơi và HD cách chơi.
- Dặn HS về làm lại những bài sai.
- Làm thêm các bài còn lại, nhận xét tiết học.
- Chơi theo hướng dẫn.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Lịch sử : ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
I. Mục tiêu: 1. MT chung: 
 - HS biết hệ thông những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ.
 - GDHS ý thức ôn tập tốt. 
2. MTR: Khi trả lời, Tiến phát âm đúng những tiếng có âm đôi iê và âm đầu t, th, l, n.
II. ĐDDH: ND trò chơi.
III. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại.
IV. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
Tiến
*Bài cũ: Nêu một số nét về h/phương những năm sau CDBG ? ghi điểm
- HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
*Bài mới: Giới thiệu bài: SGV
- Nêu nh/v tiết học: SGV
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và theo dõi.
HĐ1: Hướng dẫn HS ôn tập
- Y/c HS làm việc theo N6: Liệt kê ác mốc thời gian và sự kiện lịch sử từ 1858 đến sau chiến dịch ĐBiên Phủ? 
- T/c cho đại diện nhóm tr/bày, chốt ý.
- HS làm việc theo N6, dự kiến trả lời:
- Đại diện nhóm tr/bày, bổ sung.
Sửa sai cho Tiến khi em trả lời.
Đáp án đúng:
Thời gian
Sự kiện lịch sử
1862
Triều đình nhà Nguyễn kí hoà ước, nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho TD Pháp nhưng TĐ kiên quyết cùng ND chống xâm lược.
1860
Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất .
1885
Sau cuộc phản công ở kinh thành Huế, Tôn Thất Thuyết đưa Vua Hàm Nghi lên vùng núi QTrị, ra Chiếu Cần vương kêu gọi toàn dân chống pháp.
1904
Phan Bội Châu và phong trào Đông du
5/6/1911
Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước tại bễn Nhà Rồng.
3/2/1930
Đảng cộng sản Việt Nam thành lập
12/9/1930
Phong trào Xô-viết Nghệ-Tĩnh
19/8/1945
Cách mạng tháng Tám thành công
2/9/1945
Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.
Cuối 1945-1946
Chính quyền CM non trẻ đã vượt qua hiểm nghèo, từng bước đẩy lùi “giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm”.
12/1946
Toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp lần thứ 2.
1947
Thu-đông 1947, TDP tấn công lên VB hòng tiêu diệt cơ quan đầu não k/c nhưng VB đã trở thành “mồ chôn giặc Pháp”.
1950
Chiến thắng Biên giới, căn cứ địa VB được củng cố và mở rộng, ta nắm quyền chủ động trên chiến trường.
HĐ2: Củng cố dặn dò:
- Dặn về học bài, xem bài tiếp.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Ghi đầu bài
Chính tả: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON (nghe-viết) 
I. Mục tiêu: 
1. MT chung: - HS nghe-viết đúng bài Chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
 - GDHS ý thức rèn luyện chữ viết.
2. MTR: Tiến viết đúng các chữ có âm đầu là nh và các tiếng chứa vần an, ăng, iê.
II. ĐDDH: ND bài tập 2 trên bảng phụ; bảng nhóm. 
III. Phương pháp: Thực hành, động não, trò chơi.
IV. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
Tiến
HĐ1: Giới thiệu bài: 
- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- Ghi đầu bài lên bảng.
- Lắng nghe.
HĐ2: Hướng dẫn HS viết chính tả:
- Y/c HS đọc đoạn bài viết Chính tả.
- Y/c HS nêu Nd đoạn bài viết ch/tả?
- Viết các chữ dễ sai vào vở nháp: Viết hoa các danh từ riêng: Lý Sơn, Quảng Ngãi, Nguyễn Thị Phú, Lý Hải.
- Dạy cá nhân cho Tiến: riêng, trưởng thành, tình yêu, trẻ, ...
- Đọc cho HS viết.
- Tổ chức cho HS soát lỗi chính tả, chấm bài, nhận xét.
- HS đọc bài, lớp ĐT.
- Ca ngợi tấm lòng nhân ái của người phụ nữ Nguyễn Thị Phú ở đảo Lý Sơn , tỉnh Quảng ngãi. 
- Viết vào vở nháp
- Tiến viết thêm một số chữ: 
- HS viết bài. 
- HS soát lỗi theo cặp.
Dạy cá nhân cho Tiến
HĐ3: HD HS làm bài tập Chính tả:
+ BT2: T/ch cho HS dưới hình thức trò chơi “Ai nhanh hơn”
- Chia lớp thành 4 nhóm thực hiện y/c của BT Trong cùng một thời gian, nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng nhất sẽ là người thắng cuộc.
- Nhận xét trò chơi.
+ BT2a : HS làm bài dưới hình thức trò chơi theo N6.
- Lắng nghe và ghi nhớ. 
Y/c Tiến đọc lại các tiếng có âm đầu n.
HĐ3 : Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Tiếng
Vần
Tiếng
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
Con
o
n
bầm
â
m
ra
a
Yêu
yê
tiền 
iê
n
nước
ươ
c
tuyến
u
yê
n
cả 
a
xa
a
đôi
ô
i
xôi
ô
i
mẹ
e
Yêu
yê
u
hiền
iê
n
 Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2009
Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ 
I. Mục tiêu: 1. MT chung: HS biết tìm và phân loại được từ đưon, từ phức, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của BT1. GDHS ý thức ôn tập tốt. 
2. MTR: Tiến phát âm đúng các tiếng có âm đôi iê ; có âm đầu t, th, l, n.
II. ĐDDH: Nội dung BT1 trên giấy A0, phiếu học tập.
III. Phương pháp: Thảo luận, thực hành.
IV. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV
Hoạt động của HS
HĐR
*Bài cũ: Y/c HS đọc lại 1 số câu đã đặt theo y/c của tiết trước.
- Nhận xét, ghi điểm. 
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
*Bài mới: Giới thiệu bài: SGV
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ BT1: Y/c 1HS đọc BT1, nhắc lại một số kiến thức đã học ở lớp 4: Trong TV có những kiểu cấu tạo từ như thế nào? 
- Làm việc theo N2
- Y/c đại diện nhóm trình bày. 
- Chốt ý đúng: SGV
+ BT2: Gọi HS đọc y/c của BT2, làm việc theo nhóm 4.
- Y/c đại diện nhóm trả lời.
- Chốt ý đúng: SGV
+ BT3: Gọi HS đọc y/c của BT
- Làm việc theo N6.
- T/c cho đại diện nhóm trình bày.
- Chốt ...  ghi dấu phẩy.
- Tương tự với các phép tính trừ, nhân chia: 75,6 – 24,43 ; 12,45 x 1,2 ; 9,31 : 3,8 
- Dạy cá nhân cho HS, giải tích cho HS chưa rõ cách làm.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
 25,3 + 7,09 = 32,39 
 75,6 – 24,43 = 51,17
 12,45 x 1,2 = 14,94
 9,31 : 3,8 = 2,45
- Lắng nghe và ghi nhớ.
HĐ3: Thực hành: 
- Y/c HS làm các bài 1, 2, 3:
- T/c cho HS làm việc theo nhóm 4.
- Y/c đại diện nhóm ghi kết quả vào bảng con, giơ bảng, nhận xét, bổ sung.
+ Lưu ý cho HS BT2: Lấy TS chia cho MS để tìm STP cần tìm.
- Làm bài theo yêu cầu.
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm ghi kết quả vào bảng con
- Theo dõi, nhận xét.
HĐ4: Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà luyện tập cách thực hiện phép tính trên máy tính.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Tập làm văn: ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN 
I. Mục tiêu: 
1. MT chung: HS biết điền nội dung vào một lá đơn in sẵn; viết được đơn xin vào học môn tự chọn Ngoại ngữ hoặc Tin học đúng thể thức và nội dung cần thiết. GDHS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
2. MTR: Sửa phát âm cho Tiến (Tiếng có âm đầu l/n; tiếng có vần an/ăng) khi em trả lời
II. ĐDDH: Bảng phụ ghi đáp án BT1.
III. Phương pháp: Thảo luận, thực hành.
IV. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HĐR
*Bài cũ: Đọc lại biên bản về việc cụ Ún trốn viện của tuần trước.
- Nhận xét.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ BT1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT1.
- Làm việc theo nhóm 2.
- T/c cho đại diện nhóm báo cáo trước lớp.
- Chốt ý đúng.
+ BT2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT2.
- Làm việc cá nhân.
- HS đọc y/c của BT1.
- Trao đổi và làm việc theo N2.
- Trình bày trước lớp.
- Lắng nghe.
+ BT2: Đọc y/c của BT.
- Làm việc cá nhân.
Trong khi Tiến trình bày, lắng nghe và sửa sai cho Tiến.
HĐ: Củng cố, dặn dò:
- Dặn chuẩn bị cho tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
 Bài làm tham khảo:
CỘNG HOÀ XÃ HÔI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
*********
Triệu Trạch, ngày ... tháng .... năm .....
ĐƠN XIN VÀO HỌC LỚP NGOẠI NGỮ
Kính gửi: Thầy hiệu trưởng trường tiểu học số 2 Triệu Trạch
Em tên là: Nguyễn Văn A 
Sinh ngày: 01/12/1999 Tại: Bệnh viện Bồ Bản
Quê quán: Thôn Lệ Xuyên, xã Triệu Trạch, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.
Địa chỉ thường trú: Thôn Lệ Xuyên, xã Triệu Trạch, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.
Hiện là học sinh trường tiểu học số 2 Triệu Trạch.
Vừa qua, em có nghe trường thông báo là hiện nay trường có mở lớp học Ngoại ngữ cho học sinh lớp Năm nên em viết đơn này xin thầy và ban Giám hiệu trường cho em được tham gia lớp học.
Em xin hứa sẽ đi học đầy đủ, nghiêm chỉnh chấp hạnh nội quy lớp học để đạt kết quả tốt nhất.
Em xin trân trọng cám ơn.
Ý kiến của cha mẹ học sinh Người làm đơn:
 Thứ sáu ngày tháng năm 2009
Toán: HÌNH TAM GIÁC 
I. Mục tiêu: HS biết đặc điểm của hình tam giác: có 3 cạnh, 3đỉnh, 3 góc; phân biệt được 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc); nhận biết được đáy và đường cao (tương ứng của hình tam giác). Vdụng làm BT đúng. GDHS phát huy óc thông minh, sáng tạo.
II. ĐDDH: Ê ke, các dạng hình tam giác như trong SGK
III. Phương pháp: Thực hành, hỏi đáp, giảng giải, trò chơi.
IV. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
*Bài cũ: Y/c 2 HS khá, giỏi lên chữa BT Nhận xét, ghi điểm.
A
 - Nhận xét, bổ sung.
HĐ1: G/thiệu đặc điểm của hình tam giác: 
- Vẽ hình tam giác thường lên bảng, y/c HS chỉ ra 3 cạnh, 3 góc của mỗi hình tam giác.
- Viết tên 3 góc, 3 cạnh của mỗi hình tam giác.
B
C
- HS thực hành theo y/c.
HĐ2 : Giới thiệu 3 dạng hình tam giác:
- Tam giác có 3 góc nhọn. (1)
- Tam giác có 1 góc vuông, hai góc nhọn (2)
- Tam giác có 1 góc tù, 2 góc nhọn (3)
3
2
1
HĐ3: Giới thiệu đáy và đường cao:
- BC là đáy, AH là đường cao tuơng ứng với đáy BC; độ dài AH là chiều cao.
- Y/c HS nêu đáy và đường cao tương ứng cho dạng tam giác có 1 góc vuông, 2 góc nhọn và tam giác có 1 góc tù, 2 góc nhọn.
H
C
B
A
- HS thực hiện theo y/c, lớp nhận xét, bổ sung.
HĐ4: Thực hành: 
- Y/c HS làm BT1, 2.
- Dạy cá nhân.
- Chấm chữa.
- HS làm bài theo yêu cầu.
HĐ5: Củng cố, dặn dò: 
- Làm BT còn lại, nh/x tiết học.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Địa lý: ÔN TẬP 
I. Mục tiêu: 1. MT chung: Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lý tự nhiên VN ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng; nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. GDHS ý thức ôn tập tốt.
2. MTR: Tiến phát âm đúng các tiếng có âm đầu l/n; tiếng có vần an/ăng khi em trả lời
II. ĐDDH : Bản đồ kinh tế VN, BĐ phân bố dân cư, 2 bản đồ trống.
III. Phương pháp: Thực hành, thảo luận, trò chơi.
IV. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
Tiến
*Bài cũ : Y/c HS chỉ trên bản đồ một số trung tâm CN, cảng biển lớn của nước ta. Nh/xét, ghi điểm.
- 2 HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
*Bài mới : Giới thiệu bài : Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
HĐ1 : Ôn tập về địa lý tự nhiên của nước ta :
- Y/c HS làm việc theo nhóm 4, thảo luận theo các câu hỏi sau :
+ Y/c HS tô màu vào để xác định giới hạn phần đất liền của nước ta? Điền tên: Trung Quốc, Lào. Cam-pu-chia, biển Đông, Hoàng Sa, Trường Sa vào l/đồ.
- T/c cho HS trưng bày và thuyết trình về sản phẩm của nhóm mình.
- Nhận xét, chốt ý: SGV
- Chốt ý, giải thích thêm : SGV 
- Lắng nghe.
- Làm việc theo N4, dự kiến trả lời : 
- Lắng nghe và thực hiện theo HD.
- Trưng bày và thuyết trình về sản phẩm của nhóm mình.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Nếu Tiến trả lời, lắng nghe và sửa sai cho Tiến.
HĐ2: Trò chơi: “ Đối đáp nhanh”:
- Nêu tên trò chơi và HD cách chơi: Chọn 2 nhóm, mỗi nhóm khoảng 5-6 em, mỗi em được gắn với 1 số thứ tự bắt đầu từ 1. Em số 1 ở N1 nói tên 1 dãy núi, con sông, đồng bằng, .... em số 1 ở N2 phải chỉ nhanh lên bản đồ vị trí của dãy núi, con sông, ... đó. Nếu chỉ đúng, được 2 điểm, nếu chỉ sai, em khác trong đội có thể chỉ giúp nhưng bị trừ đi 1 điểm. Cứ như vậy cho đến hết. Tổng kết, nhóm nào được nhiều điểm hơn thì nhóm đó thắng cuộc.
- T/c cho HS chơi, nhận xét. 
 - Lắng nghe và về nhóm.
- HS chơi theo hướng dẫn.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Nếu Tiến trả lời, sửa sai cho Tiến.
HĐ3 : Củng cố, dặn dò: 
- Dặn ôn bài để chuẩn bị thi học kì I
- Nhận xét tiết học.
 - Lắng nghe.
- Ghi đầu bài.
Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI 
I. Mục tiêu: 
1. MT chung: HS biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, diễn đạt, trình bày, ...); nhận biết đwocj lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng. 
 - GDHS ý thức cố gắng vượn lên trong học tập.
2. MTR: Sửa phát âm cho Tiến (Tiếng có âm đầu l/n; tiếng có vần an/ăng) khi em trả lời
II. ĐDDH: Bảng phụ ghi 1 số câu văn sai, 4 đề bài.
III. Phương pháp: Thảo luận, thực hành.
IV. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HĐR
*Bài mới: GTbài: Nêu y/c của tiết học.
HĐ1: Nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp:
- Treo bảng phụ đã viết 4 đề bài, chọn bài văn “Tả em bé đang tuổi tập nói, tập đi” để chữa.
- Nhận xét chung:
+ Ưu điểm: Viết đúng thể loại văn tả người, viết đúng bố cục bài văn, biết tả theo trình tự nhất định, biết cách dùng từ gợi tả để tả, một số bài thể hiện được tình cảm của mình đối với em bé,....
+ Thiếu sót: Một số bài viết quá sơ sài, viết theo lối liệt kê, kể lể, dùng từ sai, câu văn không đúng cấu trúc, chữ xấu, sai nhiều lỗi chính tả, .....
 - Lắng nghe
- Theo dõi.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Trong khi Tiến trình bày, lắng nghe và sửa sai cho Tiến.
HĐ2: Hướng dẫn HS chữa bài:
- Hướng dẫn chữa lỗi chung: 
+ Treo bảng phụ ghi sẵn một số lỗi cơ bản: em bé đang tập nói khi tập nói em nói rất cố gắng khi tập đi em rất siêng em tập đi cả ngày dù ai nói đừng tập đi em cũng tập đi.
+ Y/c lớp nhận xét lỗi và nêu cách chữa.
+ Chốt ý đúng.
- Hướng dẫn từng HS chữa lỗi trong bài: Y/c HS đọc lời nhận xét của cô giáo, phát hiện xem mình sai lỗi gì và sửa lỗi.
- Đọc 1 số đoạn văn hay cho HS nghe.
- Y/c chọn 1 đoạn văn và viết lại cho hay.
- Theo dõi và thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nối tiếp nêu đoạn bài đã chỉnh sửa
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Chọn đoạn bài và viết.
HĐ2: Củng cố, dặn dò:
- Dặn chuẩn bị cho tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Sinh hoạt: LỚP
I. Mục tiêu: - HS nắm được ưu khuyết điểm của tuần qua và phương hướng tuần tới.
 - Biết đưa ra ý kiến của mình để bổ sung hoặc nhận định về những đánh giá của lớp trưởng và cô giáo chủ nhiệm
 - GDHS ý thức cố gắng phấn đấu vươn lên trong học tập cũng như tu dưỡng bản thân.
II.Chuẩn bị: - HS: Bản nhận xét của lớp trưởng.
 - Cô giáo CN: Những ý kiến bổ sung và phương hướng, nhiệm vụ tuần tới.
III. Các hoạt động dạy và học.
HĐ của GV
HĐ của HS
HĐ1: Đánh giá hoạt động tuần qua của lớp trưởng:
- Y/c lớp trưởng đánh giá hoạt động tuần qua của lớp.
- T/chức cho HS nh/xét về đ/giá của lớp trưởng.
- Những cá nhân bị phê bình phát biểu suy nghĩ về thiếu sót của mình.
- Ý kiến bổ sung của cô giáo CN:
+ Nhất trí với ý kiến của lớp trưởng.
+ Tuyên dương lớp đã có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập, cụ thể là trong việc đọc bài, trình bày vở, ... đặc biệt 1 số bạn có ý thức học tập tốt: Thảo Nga, Ánh, MTuấn, Sơn, Tính, ....đặc biết tuyên dương Thái Sơn và Thắng đã có cố gắng trong cuộc thi “Đọc diễn cảm” do trường tổ chức; phê bình một số bạn chưa có cố gắng trong học tập như viết chữ xấu, trình bày vở bẩn: Nghĩa, Văn Tuấn, Bằng, ...
- Lớp trưởng đánh giá h/động của lớpvề:
+ Các hoạt động trong tuần qua.
+ Ý thức chấp hành nội quy, nề nếp của trường, của lớp.
+ Ý thức học tập: Ở lớp, học bài cũ, .
- Lớp nhận xét, bổ sung:
- Cá nhân bị phê bình phát biểu ý kiến trước lớp
- Lắng nghe.
HĐ2: Phương hướng, nhiệm vụ tuần tới:
- Tiếp tục củng cố và phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục những thiếu sót, cụ thể: 
+ Vừa học vừa ôn tập chuẩn bị cho thi HKI tốt.
+ Tiếp tục hoàn thành xây dựng KGLH.
 - Làm VS khu vực đã được phân công, trồng hoa ở các bồn được phân công, lao động theo lịch.
- Tổ chức cho HS đóng góp ý kiến.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS trình bày ý kiến của mình để hoàn thành nhiệm vụ của tuần tới.
HĐ3: Củng cố, dặn dò:
- Lớp sinh hoạt văn nghệ: Tổ chức cho HS hát cá nhân 1 số bài hát.
- Dặn HS thực hiện tốt kế hoạch đề ra.
- Lớp sinh hoạt VN theo hướng dẫn,
- Lắng nghe và ghi nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_17_pham_thi_huong_lan.doc