TiÕt 1: Tập đọc
Ôn tập cuối học kỳ I (tiết 1)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2 -3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập được bảng thống kê các bài T Đ chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu BT2.
- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu BT3.
II. Đồ dùng dạy học :
- 8 phiếu ghi tên các bài TĐ. 9 Phiếu ghi tên những bài học thuộc lòng. Phiếu khổ to.
III. Hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài:
- Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- HS lên bốc thăm chọn bài. HS đọc thuộc lòng bài mình đã chọn
- Đặt câu hỏi về bài vừa đọc. HS trả lời. GV chấm điểm, nhận xét.
Bài 2. HS đọc yêu cầu.
TuÇn 18 Thứ hai Ngày soạn : tháng năm 2010 Ngày giảng : tháng năm 2010 TiÕt 1: Tập đọc Ôn tập cuối học kỳ I (tiết 1) I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2 -3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được bảng thống kê các bài T Đ chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu BT2. - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu BT3. II. Đồ dùng dạy học : - 8 phiếu ghi tên các bài TĐ. 9 Phiếu ghi tên những bài học thuộc lòng. Phiếu khổ to. III. Hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài: - Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - HS lên bốc thăm chọn bài. HS đọc thuộc lòng bài mình đã chọn - Đặt câu hỏi về bài vừa đọc. HS trả lời. GV chấm điểm, nhận xét. Bài 2. HS đọc yêu cầu. - G HD H lập bảng. HS làm việc theo nhóm và báo các kết quả. Giữ lấy màu xanh TT Tên bài Tác giả Thể loại 1 Chuyện một khu vườn nhỏ Vân Long văn 2 Tiếng vọng Nguyễn Quang Thiều thơ 3 Mùa thảo quả Ma Văn Kháng Văn 4 Hành trình của bầy ong Nguyễn Đức Mậu thơ 5 Người gác rừng tí hon Nguyễn Thị Cẩm Châu văn 6 Trồng rừng ngập mặn Phan Nguyên Hồng văn Bài 3. H đọc yêu cầu. - H tự làm việc độc lập. H đọc bài làm của mình. - G nhận xét chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học - Những em nào chưa kiểm tra đọc về nhà tiếp tục luyện đọc. -------- a & b --------- TiÕt 2: Toán Diện tích hình tam giác I. Mục tiêu : - Biết tính diện tích hình tam giác II. Đồ dùng dạy học : - Hai hình tam giác bằng nhau (làm bằng bìa) - Kéo để cắt hình III. Các hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài : 2. Bài mới : 1 2 a. Cắt hình tam giác - Lấy một trong hai hình tam giác bằng nhau - Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó D H C - Cắt theo đường cao đượchai mảnh tam giác ghi 1 và 2 b. Ghép thành hình chữ nhật - Ghép hai mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để thành một hình chữ nhật ABCD - Vẽ đường cao EH c. So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép - HS so sánh - Hình chữ nhật ABCD có chiều dài DC bằng độ dài đáy DC của HTG EDC - Hình chữ nhật ABCD có chiều dài AD bằng độ dài chiều cao EH của HTG EDC - Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác EDC d. Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác. - Diện tích Hình chữ nhật ABCD là DC x Ad = DC x EH Vậy diện tíich hình tam gác EDC là DC x EH 2 - Công thức tính S = a x h h hoặc S = a x h : 2 2 d. Thực hành.HS áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác. a Bài 1: HS đọc đề bài - H nêu cách làm. 2 H lên bảng làm : 8 x 6 : 2 = 24 (cm2) 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2) - G và H chữa bài 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Làm vở bài tập. Chuẩn bị bài sau. Về nhà ôn lại bài tiết sau luyện tập -------- a & b --------- TiÕt 3: Chính tả Ôn tập cuối học kỳ I (tiết 2) I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2 -3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được bảng thống kê các bài TĐ chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo y/c BT2. - Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu BT3. II. Đồ dùng dạy học : - 8 Phiếu ghi tên các bài TĐ. 9 Phiếu ghi tên những bài học thuộc lòng. Phiếu khổ to. III. Hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài: - G nêu MĐ, YC tiết học. 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - HS lên bốc thăm chọn bài - HS đọc thuộc lòng bài mình đã chọn. Đặt câu hỏi về bài vừa đọc - HS trả lời. GV chấm điểm, nhận xét. Bài 2. HS đọc yêu cầu. - HS nắm được yêu cầu của bài tập - Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào ? - Cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc? Bảng thống kê có mấy dòng ngang? Bài 3. HS đọc yêu cầu. - Tương tự bài 2. Lớp bình chọn người hay nhất. - G và H chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học - Những em nào kiểm tra đọc chưa tốt về nhà tiếp tục luyện đọc. -------- a & b --------- Tiết 4: Đạo đức Thực hành cuối học kỳ I I. Mục tiêu : - Củng cố những kiến thức, kĩ năng đã học trong các bài đạo đức. - Rèn kĩ năng: nêu nhận xét, đánh giá các ý kiến, quan niệm, hành vi, biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong các tình huống. Biết thực hiện các chuẩn mực đạo đức đã học trong cuộc sống hàng ngày. II. Tài liệu phương tiện: - GV chuẩn bị 1 số tình huống thường xảy ra trong cuộc sống hàng ngày liên quan đến các chuẩn kực đạo đức đã học. III. Các hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Ôn tập: - HS ôn tập trong nhóm 4 các nội dung sau: Các bài Đạo đức đã học Đại diện nhóm trình bày 3. Thực hành. - GV hướng dẫn HS làm các bài tập khó trong SGK - HS thảo luận trong nhóm cùng bàn thống nhất cách ứng xử lựa chọn của mình trong các tình huống. 4. Liên hệ thực tế - Thực hành quyên góp ủng hộ bạn nghèo trong lớp 5. Củng cố dặn dò : - Nhắc HS về nhà chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. a & b----------------------------------------------- Thứ ba Ngày soạn : tháng năm 2010 Ngày giảng : tháng năm 2010 Tiết 1: Toán Luyện tập I. Mục tiêu : - Biết tính diện tích hình tam giác. - Biết tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông. II. Các hoạt động dạy học : 1. Bài cũ : - HS lên bảng làm BT 1 - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm 2. Luyện tập: - Giới thiệu cách tính diện tích hình tam giác vuông Bài 1: HS đọc đề bài - HS áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác 30,5 x 12 : 2 = 183 (dm2) 16dm = 1,6m 1,6 x 5,3 : 2 = 4,24 (m2) Bài 2: HS đọc đề bài - HS quan sát từng hình tam giác vuông - Chỉ ra được đáy và đường cao tương ứng - GV nhận xét, sửa sai BC x AB 2 Bài 3: HS đọc đề bài. HS quan sát hình tam giác vuông - Coi độ dài BC là độ dài đáy thì độ dài AB là chiều cao tương ứng. - Diện tích hình tam giác bằng độ dài đáy nhân với ciều cao rồi chia 2 - GV KL: Muốn tính diện tích hình tam giác vuông ta lấy tích độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2 Tính diện tích hình tam giác vông ABC 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) Tính diện tích hình tam giác vuông DEG 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2) - G và H chữa bài 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Làm vở bài tập. Về nhà ôn lại bài tiết sau luyện tập chung. -------- a & b --------- TiÕt 2: Luyện từ và câu: Ôn tập cuối học kỳ I (tiết 3) I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2 -3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường. II. Đồ dùng dạy học : - 8 Phiếu ghi tên các bài TĐ. 9 Phiếu ghi tên những bài học thuộc lòng. Phiếu khổ to. III. Hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài: - G nêu MĐ, YC tiết học. 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - HS lên bốc thăm chọn bài - HS đọc thuộc lòng bài mình đã chọn. Đặt câu hỏi về bài vừa đọc - HS trả lời. GV chấm điểm, nhận xét. Bài 2. HS đọc yêu cầu. * HS nắm vững yêu cầu của bài tập - Giải thích them các từ: sinh quyển, khí quyển, thuỷ quyển - Lập bảng thống kê về môi trường Tổng kết vốn từ về môi trường Sinh quyển Môi trường động, thực vật Thuỷ quyển Môi trường nước Khí quyển Môi trường không khí Các sự vật trong môi trường rừng, con người, thú, chim, cây ăn quả, cây lâu năm Sông, suối, kênh, mương, rạch, ao, hồ bầu trời, âm thanh, ánh sáng, không khí Những hành động bảo vệ môi trường trồng cây gây rừng, trồng rừng ngập mặn, chống buôn bán động vật hoang dã giữ sạch nguồn nước, lọc nước thải công nghiệp xử lý rác thải, chống ô nhiễm bầu không khí 3. Củng cố, dặn dò. - Về nhà tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc. HTL bài thơ, đoạn văn - Nhận xét tiết học -------- a & b --------- Tiết 3: Khoa học Sự chuyển thể của chất I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí. II. Đồ dùng dạy học : - Hình SGK trang 73 III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức: Phân biệt 3 thể của chất. - Chuẩn bị : Bộ phiếu ghi tên một số chất, mỗi phiếu ghi tên một chất. ô - xi Ni - tơ Nước đá Cát trắng Muối Cồn Nhôm Hơi nước Xăng Đường Nước Dầu ăn Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn Phát phiếu học tập Bước 2: Chữa bài tập. Cử đại diện lên chơi. Lần lượt từng người tham gia Bước 3: Cùng kiểm tra - GV và HS kiểm tra các tấm phiếu vào các bạn đã dán vào mỗi cột xem đúng chưa - Bảng ba thể của chất Thể rắn Thể lỏng Thể khí Cát trắng Cồn Hơi nước Đường Dầu ăn Ô - xi Nhôm Nước Ni - tơ Nước đá Xăng Muối 2. Hoạt động 2: Trò chơi , Ai nhanh, ai đúng? Chuẩn bị: Bảng con và phấn trắng. Chuông nhỏ Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng Bước 2: Tổ chức cho HS chơi 3. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận Bước 1: - HS quan sát các hình trong SGK trang 73 - HS nhận xét về sự chuyển thể của nước Bước 2: Dựa vào các hình vẽ trong SGK HS tự tìm thêm ví dụ - GV kết luận: Qua những ví dụ trên cho thấy khi thay đổi nhiệt độ các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác, sự chuyển thể này là một dạng biến đổi lý học. 4. Hoạt động 4 : Trò chơi . Anh nhanh, ai đúng? Bước 1: - Tổ chức và hướng dẫn. - GV chia lớp thành 4 nhóm - Phát cho mỗi nhóm một số phiếu trắng bằng nhau - Trong cùng thời gian nhóm nào viết nhiều tên các chất ở 3 thể khác nhau hoặc viết được nhiều tên các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác là thắng. Bước 2: - Các nhóm làm theo hướng dẫn của giáo viên - Các nhóm dán phiếu lên bảng Bước 3: - Cả lớp cùng GV kiểm tra xem nhóm nào nhanh và đúng nhóm đó thắng cuộc 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Tuyên dương 1 số HS. - Chuẩn bị đọc trước bài sau: Hỗn hợp -------- a & b --------- TiÕt 4: LÞch sö KiÓm tra ®Þnh kú cuèi häc kú I (§Ò do chuyªn m«n ra) -------- a & b --------- TiÕt 5: Kể chuyện Ôn tập cuối học kỳ I (tiết 4) I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2 -3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đ ... hơi “chạy tiếp sức theo vòng tròn” I. Mục tiêu; - Thực hiện được động tác đi đều vòng phải, vòng trái, cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn”. - Nhắc lại được những nội dung cơ bản đã học trong học kì. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện . - Phương tiện: Kẻ sân chơi trò chơi. III. Hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: 6-10 phút - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học: - Chạy chậm thành 1 hàng dọc tự nhiên xung quanh sân tập : - Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân và nhảy của bài thể dục đã học; mỗi động tác 2x8 nhịp. Trò chơi khởi động : 2. Phần cơ bản: 18-22 phút a) Ôn đi đều vòng phải, vòng trái và đổi chân khi đi đều sai nhịp: 10-12 phút - Chia lớp thành các tổ tập luyện. Các tổ trưởng điều khiển tổ của mình tập - GV quan sát để sửa sai hoặc giúp đỡ những HS thực hiện chưa tốt - Thi đi đều theo 2 hàng dọc. - Từng tổ thực hiện 1 lần và đi đều trong khoảng 15-20m. - Tổ nào tập đều, đúng, đẹp được biểu dương, tổ nào kém nhất sẽ phải chạy một vòng xung quanh sân tập. * Chọn một số em thực hiện tốt nhất lên biểu diễn 1 lần. - HS chơi trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn”: 6-8 phút - HS khởi động thêm các khớp. Nhắc lại cách chơi rồi mới chơi - Các tổ thi đua với nhau. GV trực tiếp điều khiển, chú ý nhắc nhở - GV có thể thay đổi hình thức hoặc thêm yêu cầu khác cho thêm phần sinh động 3. Phần kết thúc :4- 6 phút - Đi thường theo nhịp và hát: - HS cùng HS hệ thống bài và nhận xét, đánh giá kết quả bài học : - GV giao bài tập về nhà; ôn động tác đi đều a & b----------------------------------------------- Thứ năm Ngày soạn : tháng năm 201 Ngày giảng : tháng năm 201 Tiết 1 : Toán Kiểm tra cuối học kỳ I ( Đề do chuyên môn ra) -------- a & b --------- TiÕt 2: Luyện từ và câu: Kiểm tra cuối học kỳ I, đọc - hiểu. ( Đề do chuyên môn ra) -------- a & b --------- Tiết 3: Khoa học Hỗn hợp I. Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp. - Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng,) II. Đồ dùng dạy học - Hình SGK trang 75. - Chuẩn bị: Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột - Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước (cát trắng, nước) - Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau (dầu ăn, nước) - Gạo có lẫn sạn: rá vo gạo, chậu nước III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Thực hành. Tạo một hỗn hợp gia vị. B1: Làm việc theo nhóm GV cho HS làm việc theo nhóm Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình (SGV) B2: Làm việc cả lớp Đại diện nhóm nêu công thức pha trộn gia vị Các nhóm nhận xét, so sánh HS phát biểu hỗn hợp là gì ? GVKL: Muốn tạo ra một hỗn hợp ít nhất phải có hai chất trở lên và các chất đó phải được trỗn lẫn với nhau. Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau có thể tạo thành một hỗn hợp. Trong hỗn hợp, mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó. 2. Hoạt động 2: Thảo luận. B1: Làm việc theo nhóm Theo bạn, không khí là một chất hay một hỗn hợp ? Kể tên một số hỗn hợp khác mà bạn biết ? B2: Đại diện một số nhóm trình bày kết quả Nhóm khác bổ sung. 3. Hoạt động 3: Trò chơi . Tách các chất ra khỏi hỗn hợp. B1: Tổ chức và hướng dẫn GV đọc câu hỏi; các nhóm thảo luận Ghi đáp án vào bảng Nhóm nào trả lời nhanh thì thắng cuộc B2: Tổ chức cho HS chơi 4. Hoạt động 4 : Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp B1: Làm việc theo nhóm SGV B2:Đại diện nhóm trình bày kết quả 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị đọc trước bài sau: Dung dịch -------- a & b --------- Tiết 4: Âm nhạc Tập biểu diễn 2 bài hát: Những bông hoa những bài ca. Ước mơ. Ôn tập TĐN số 4. I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Tập biểu diễn 2 bài hát. - Biết hát kết hợp với các hoạt động. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên : -Nhạc cụ quen dùng. -Đàn giai điệu bài TĐN số 2. 2. Học sinh : - Nhạc cụ gõ ( thanh phách , trống nhỏ , mõ ) III. Hoạt động dạy học: *. On định lớp: 1. Nội dung 1: Ôn bài hát. Những bông hoa những bài ca. - Hs hát bài Những bông hoa những bài ca bằng cách hát đối đáp, đồng ca kết hợp gõ đệm theo phách. + Nhóm 1: Cùng nhau các cô. +Nhóm 2: Lời hát đường phố. + Nhóm 1: Ngàn hoa mặt trời. +Nhóm 2: Náo nức yêu đời. + Đồng ca: Những đoá hoa các cô - HS hát bài bằng cách hát nối tiếp, đồng ca kết hợp gõ đệm theo phách. + Nhóm 1: Cùng nhau các cô. + Nhóm 2: Lời hát đường phố. + Nhóm 1: Ngàn hoa mặt trời. + Nhóm 2: Náo nức yêu đời. + Đồng ca: Những đoá hoa các cô - HS hát kết hợp vận động theo nhạc. - Trình bày bài hát theo nhóm, hát kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc. 2. Nội dung 2: Ôn tập bài hát : Ước mơ. - HS hát bài Ước mơ kết hợp gõ đệm theo nhịp chia đôi gõ phách mạnh và mạnh vừa của nhịp 4/4. - HS trình bày bài hát bằng cách hát có lĩnh xướng, đồng ca kết hợp gõ đệm. + Lĩnh xướng 1: Gió vờn dạo chơi. + Lĩnh xướng 2. Trên cành mong chờ. + Đồng ca: Em khao khát muôn nhà. - HS hát kết hợp vận động theo nhạc. + Cả lớp tập hát kết hợp vận động. Trình bày bài hát theo nhóm. 3. Nội dung 3. Ôn tập TĐN số 4. - Luyện tập cao độ. - GV quy định đọc các nốt Đồ-rê-mi-son, rồi đàn để Hs đọc hoà theo. - Đọc nhạc, hát lời kết hợp luyện tiết tấu. + Gõ lại tiết tấu TĐN số 4. + Nửa lớp đọc nhạc và hát lời, nửa lớp gõ tiết tấu. Đổi lại phần trình bày. - Đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ phách. + Nửa lớp đọc nhạc và hát lời, nửa lớp gõ phách. Đổi lại phần trình bày. + Cả lớp đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ phách. 4 .Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Động viên HS cố gắng học tập âm nhạc -------- a & b --------- Tiết 4: Thể dục Bài 36 : Sơ kết học kì I I. Mục tiêu; - Thực hiện được động tác đi đều vòng phải, vòng trái, cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn”. - Nhắc lại được những nội dung cơ bản đã học trong học kì. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện . - Phương tiện: Kẻ sân chơi trò chơi. III. Hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: 6-10’ - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học: - Chạy chậm thành 1 hàng dọc tự nhiên xung quanh sân tập : - Trò chơi “kết bạn” hoặc trò chơi HS a thích : * Thực hiện bài thể dục phát triển chung: 1-2 lần, mỗi lần 2x8 nhịp 2. Phần cơ bản: 18-22 phút a) Có thể cho những HS cha hoàn thành các nội dung đã kiểm tra, được ôn luyện và kiểm tra lại: 6-8 phút - Sơ kết học kỳ I: G cùng H hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kỳ - Ôn tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, điểm số, dàn hàng, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp và cách chào, báo cáo, xin phép ra, vào lớp. - Bài thể dục phát triển chung 8 động tác dành cho HS lớp 5 - Ôn tập một số trò chơi chơi cũ và mới - G cho H thực hiện một số động tác đã học. G nhận xét, kết hợp nêu những sai lầm thường mắc và cách sửa để cả lớp nắm đợc động tác kĩ thuật - GV không để những em thực hiện động tác sai phải biểu diễn trớc lớp mà có thể tách thành nhóm tập riêng. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của từng tổ hoặc từng HS, khen ngợi, biểu dương những em và tổ, nhóm làm tốt, nhắc nhở cá nhân còn tồn tại cần khắc phục để có hớng phấn đấu trong học kỳ II - HS chơi trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn”: 5-6 phút - Cả lớp cùng chơi dới sự điều khiển của GV. 3. Phần kết thúc :4- 6 phút - Đi thường theo nhịp và hát: - HS cùng HS hệ thống bài và nhận xét, đánh giá kết quả bài học : - GV giao bài tập về nhà; ôn bài thể dục phát triển chung và các Động tác RLTTCB ---------------------------------------------- a & b -------------------------------------------- Thứ sáu Ngày soạn : tháng năm 201 Ngày giảng : tháng năm 201 Tiết 1 : Tập làm văn Kiểm tra cuối học kỳ I, viết ( Đề do chuyên môn ra) -------- a & b --------- TiÕt 2: Toán Hình thang I. Mục tiêu : - Có biểu tượng về hình thang - Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với các hình đã học. - Nhận biết được hình thang vuông. II. Các hoạt động dạy học : 1. Bài cũ : - HS lên bảng làm BT2 phần 2 - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: a. Hình thành biểu tượng về hình thang. - HS quan sát cái thang - HS quan sát hình vẽ hình thang ABCD trên bảng. b. Nhận biết một số đặc điểm của hình thang. - HS quan sát mô hình lắp ghép và hình vẽ hình thang - Đặt câu hỏi gợi ý để HS tự phát hiện các đặc điểm của hình thang. - Có mấy cạnh (4 cạnh) - Có 2 cạnh nào song song với nhau ? (AB và DC) - GV: Hình thang có 1 cặp cạnh đối diệ song song, hai cạnh song song gọi là đáy, hai cạnh kia gọi là hai cạnh bên. - HS quan sát hìnht hang ABCD ở SGK - HS nhận xét về đường cao AH - Quan hệ giữ đường cao AH và hai đáy - HS nhắc lại đặc điểm của hình thang. c. Thực hành. Bài 1: HS nhận biết về hình thang HS tự làm bài GV chữa bài và kết luận Bài 2 : HS nhận biết đặc điểm của hình thang HS tự làm bài HS lên bảng làm bài Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song Bài 4 : HS đọc yêu cầu HS tự làm bài GV chữa bài và kết luận 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Làm vở bài tập. Về nhà làm tiếp bài 3. -------- a & b --------- TiÕt 3: Địa lý Kiểm tra cuối học kỳ I ( Đề do chuyên môn ra) -------- a & b --------- TiÕt 4: Kỹ thuật Giáo viên kỹ thuật dạy ---------- a & b ----------- Sinh hoạt lớp I.Nhận xét sinh hoạt trong tuần. Ưu điểm: - Sĩ số duy trì tốt. Nề nếp lớp học được duy trì tốt. Học sinh về nhà học tập tương đối chăm chỉ. - Học và làm bài ở nhà tốt: Cam, Tạo, Thủy, Lê - Nhiều em hăng say xây dựng bài: Cam, Tạo, Thủy, Lê, Dối, Linh. - Vệ sinh khá sạch sẽ lớp học và khu vực xung quanh. Tồn tại: - Một số em quên đeo khăn quàng khi đi học. - Chưa học bài ở nhà. Đọc còn chậm: Bi, En, - Một số em còn chưa vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Điểm kiểm tra một số em còn thấp. II. Phương hướng - Giáo dục HS về vệ sinh cá nhân. - Chuẩn bị tốt bài hoc của học kỳ II - Trình bày sách vở sạch đẹp. - Kiểm tra việc học và làm bài ở nhà. - Vệ sinh lớp học sạch sẽ. III. Sinh hoạt văn nghệ: - Tập một số bài hát tập thể. ---------- a & b ----------- Nhận xét, ký duyệt ----a & b-------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: