Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 18 - Nguyễn Hoàng Thanh

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 18 - Nguyễn Hoàng Thanh

ÔN TẬP

 ƠN TẬP V KIỂM TRA CUỐI HK 1

(Tiết 1).

I . Mục tiêu:

-Đọc đúng rành mạch đoạn văn , bài văn đ học ( khỏang 60 tiếng / 1 pht )trả lời được một câu hỏi nội dung bài , thuộc hai đoan thơ đ học trong học kì một .

- Nghe viết đúng , trình bày sạch sẽ , đúng quy định chính tả ( khoảng 60 chữ /15 phút ) không mắc quá 5 lỗi trong bài .

- Khá – Giỏi : + đọc tương đối lưu loát đoạn văn , đoạn thơ

 + viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả ,( tốc độ trên 60 chữ/15 phút )

II . Đồ dùng dạy – học:

-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.

-Bảng phụ ghi sẵn bài tập.

 

doc 19 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 17/03/2022 Lượt xem 268Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 18 - Nguyễn Hoàng Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 18
TỪ : 15 ĐẾN 19 / 12 /2012
THỨ 
MƠN
TIẾT 
TÊN BÀI DẠY 
THỨ HAI
NGÀY
15/12/2012
CHÀO CỜ
TĐ-KC
T
ĐĐ
18
35/18
86
18
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN 18
Ơn tập kiểm tra cuối học kì I (tiết 1+2 )
Chu vi hình chữ nhật ( trang 87 )
Thực hành kĩ năng học kì 1
THỨ BA
NGÀY
16/12/2012
CHÍNH TẢ
TỐN
TẬP ĐỌC
37
87
36
Ơn tập kiểm tra cuơi học kì 1 ( tiết 3 )
Chu vi hình vuơng ( trang 88 )
Ơn tập và kiểm tra cuối học kì 1 ( tiết 4 )
THỨ TƯ
NGÀY
17/12/2012
LTVC
TỐN
18
88
Ơn tập và kiểm tra cuối học kì 1 ( tiết 5 )
Luyện tập (trang 89 )
THỨ NĂM
NGÀY
18/12/2012
CHÍNH TẢ
TỐN
TNXH 
36
89
 37
Kiểm tra định kì cuối kì 1
Luyện tập chung ( trang 90 )
Vệ sinh mơi trường ( KNS-MT-NL )
THỨ SÁU
NGÀY
19/12/2012
TLV
TỐN
TH toán tiết 2 
18
90
Kiểm tra định kì cuối học kì I
Kiểm tra định kì cuối kì 1
	Thực hành toán tiết 2
 Thứ hai ,ngày 15 tháng 12 năm 2012
TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN : 35/18
ÔN TẬP
 ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HK 1
(Tiết 1). 
I . Mục tiêu:
-Đọc đúng rành mạch đoạn văn , bài văn đã học ( khỏang 60 tiếng / 1 phút )trả lời được một câu hỏi nội dung bài , thuộc hai đoan thơ đã học trong học kì một .
- Nghe viết đúng , trình bày sạch sẽ , đúng quy định chính tả ( khoảng 60 chữ /15 phút ) khơng mắc quá 5 lỗi trong bài .
- Khá – Giỏi : + đọc tương đối lưu lốt đoạn văn , đoạn thơ 
 + viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả ,( tốc độ trên 60 chữ/15 phút )
II . Đồ dùng dạy – học:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
-Bảng phụ ghi sẵn bài tập.
III . Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2/ KTBC: 
3/ Bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng.
b. Kiểm tra tập đọc: (KT khoảng 1/3 lớp)
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. 
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
c. Viết chính tả:
- GV đọc đoạn văn một lượt.
- GV giải nghĩa các từ khó.
+ Uy nghi : dáng vẻ tôn nghiêm, gợi sự tôn kính.
+ Tráng lệ : vẻ đẹp lộng lẫy.
- Hỏi: Đoạn văn tả cảnh gì?
- Rừng cây trong nắng có gì đẹp?
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- GV đọc thong thả đoạn văn cho HS chép bài.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- Thu, chấm bài.
 - Nhận xét một số bài đã chấm. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà tập đọc và trả lời các câu hỏi trong các bài tập đọc và chuẩn bị bài sau.
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét. 
- Theo dõi GV đọc sau đó 2 HS đọc lại. 
- Đoạn văn tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng.
- Có nắng vàng óng ánh, rừng cây uy nghi, tráng lệ; mùi hương lá tràm thơm ngát, tiếng chim vang xa, vọng lên bầu trời cao xanh thẳm.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Những chữ đầu câu.
- Các từ: uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, mùi hương, vọng mãi, xanh thẳm,...
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- Nghe GV đọc và chép bài.
- Đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi, chữa bài.
 *******************************
ÔN TẬP
(Tiết 2).
I. Mục tiêu:
-Kiểm tra đọc : -Đọc đúng rành mạch đoạn văn , bài văn đã học ( khỏang 60 tiếng / 1 phút )trả lời được một câu hỏi nội dung bài , thuộc hai đoan thơ đã học trong học kì một .
 -Ôn luyện cách so sánh. ( BT 2 )
-Ôn luyện về mở rộng vốn từ.
II. Đồ dùng dạy – học:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
-Bảng ghi sẵn bài tập 2 và 3.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2/ KTBC: 
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
b. Kiểm tra tập đọc:
- Tiến hành tương tự như tiết 1. (KT 1/3 lớp).
c. Ôn luyện về so sánh:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc 2 câu văn ở bài tập 2.
- Hỏi: Nến dùng để làm gì?
- Giải thích: Nến là vật để thắp sáng, làm bằng mỡ hay sáp, ở giữa có bấc, có nơi còn gọi là sáp hay đèn cầy.
- Cây (cái) dù giống như cái ô: cái ô dùng để làm gì?
- Giải thích: Dù là vật như chiếc ô dùng để che nắng, mưa cho khách trên bãi biển.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS chữa bài. GV gạch một gạch dưới các hình ảnh so sánh, gạch hai gạch dưới từ so sánh:
+ Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ.
+ Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi.
d. Mở rộng vốn từ:
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc câu văn.
- Gọi HS nêu ý nghĩa của từ biển.
- Chốt lại và giải thích: Từ biển trong biển lá xanh rờn không có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật: lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng khiến ta tưởng như đang đứng trước một biển lá.
- Gọi HS nhắc lại lời GV vừa nói.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đặt câu có hình ảnh so sánh.
- Nhận xét câu HS đặt.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ nghĩa của từ biển trong biển lá xanh rờn và chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS đọc.
- Nến dùng để thắp sáng.
- Dùng để che nắng, che mưa.
- Tự làm bài tập.
- HS tự làm vào nháp.
- 2 HS chữa bài.
- HS làm bài vào vở.
Những thân cấy tràm vươn thẳng lên trời.
như
những cấy nến khổng lồ
Đước mọc san sát thẳng đuột.
như
hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS đọc câu văn trong SGK.
- 5 HS nói theo ý hiểu của mình.
- 3 HS nhắc lại.
- HS tự viết vào vở.
- 5 HS đặt câu.
*******************************************
TOÁN: 86
CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I.Mục tiêu: Giúp HS:
_ Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật , vận dụng để tính chu vi hình chữ nhật ( biết chiều dài và chiều rộng )
-Giái các bài tốn cĩ liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật 
-Giáo dục học sinh , yêu thích mơn tốn , ham học tốn tìm tịi áp dụng vào cuộc sống tính tốn hàng ngày ( bài tập cần làm 1,2,3 )
II.Đồ dùng dạy học:
-Thước thẳng, phấn màu.
III.Lên lớp:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2 KTBC:
-Kiểm tra về nhận, diện các hình đã học. Đặc Điểm của hình vuông,hình chữ nhật.
-Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
3. BÀI MỚI:
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
b. Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu vi hình chữ nhật:
*Ôn tập về chu vi các hình:
-GV vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 6cm, 7cm, 8cm, 9cm và yêu cầu HS tính chu vi của hình này.
-Vậy muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào?
c.Tính chu vi hình chữ nhật:
-Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm.
-Yêu cầu hs tính chu vi của hình chữ nhật ABCD.
-Yêu cầu hs tính tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng ( ví dụ: cạnh AB và cạnh BC).
-Hỏi:14 cm gấp mấy lần 7cm?
-Vậy chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp mấy lần tổng của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh chiều dài?
-Vậy khi muốn tính chu vi của hình chữ nhật ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng, sau đó nhân với 2. Ta viết là (4+3) x 2 = 14.
-HS cả lớp đọc quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.
-Lưu ý: HS là số đo chiều dài và chiều rộng phải được tính theo cùng một đơn vị đo.
2.3 Luyện tập – thực hành 
Bài 1:
-Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài.
-Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết những gì?
-Bài toán hỏi gì?
-HD: Chu ví mảnh đất là chu vi HCN có chiều dài 35m, chiều rộng 20m.
-YC HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
-HDHS tính chu vi của hai hình chữ nhật, sau đó SS hai chu vi với nhau và chọn câu trả lời đúng.
4. Củng cố- dặn dò:
-YC HS về nhà luyện tập thêm về tính chu vi HCN.
-Nhận xét tiết học
-3HS làm bài trên bảng.
-Nghe giới thiệu.
-HS thực hiện yêu cầu của GV.chu vi hình tứ giác MNPQ là:
6cm + 7cm + 8cm + 9cm = 30cm.
-Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
-Quan sát hình vẽ.
-Chu vi của hình chữ nhật ABCD là: 
4cm + 3cm + 4cm + 3cm = 14cm
-Tổng của 1 cạnh chiều dài với 1 cạnh chiều rộng là: 
 4cm + 3cm = 7cm.
-14cm gấp 2 lần 7cm.
- Chu vi của hình chữ nhật ABCD gấy 2 lần tổng độ dài của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh chiều dài.
- HS tính lại chu vi hình chữ nhật ABCD theo công thức.
-HS đọc qui tắc SGK.
( Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng cùng đơn vị đo rồi nhân với 2 ) 
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a. Chu vi hình chữ nhật là:
(10+ 5) x2 = 30 (cm)
b. Chu vi hình chữ nhật là:
(27+13) x 2 = 80 (cm).
-Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 35cm, chiều rộng 20cm. Tính chu vi mảnh đất đó .
-Mảnh đất hình chữ nhật. Chiều dài 35 m, chiều rộng 20m.
- Chu vi của mảnh đất.
Bài giải:
Chu vi của mảnh đất đó là:
(35+ 20) x2 =110 (m)
 Đáp số :110m.
-Chu vi HCN ABCD là:
(63 + 31) x 2 = 188 (m)
-Chu vi HCN MNPQ là:
(54 + 40) x 2 = 188 (m)
-Vậy chu vi hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình chữ nhật MNPQ.
 ***************************************
ĐẠO ĐỨC
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG HỌC KÌ I
I.Yêu cầu:
-Củng cố lại kiến thức đã học.
-Kiểm tra lại các kiến thức từ tuần 1 đến tuần 17.
-Học sinh làm bài nghiêm túc, ghi nhớ và vận dụng vào cuộc sống 
II Chuẩn bị:
-GV: Một số câu hỏi, đề kiểm tra.
-HS: Giấy bút.
III. Lên  ... 
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC đề bài.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn tính cạnh của hình vuông ta làm ntn? Vì sao?
-YC HS làm bài.
-Chấm 10 bài.
Bài 4:
- Gọi HS đọc YC đề bài.
-Vẽ sơ đồ bài toán.
-Bài toán cho biết gì?
-Hỏi: Nửa chu vi của HCN là gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Làm thế nào để tính được chiều dài của HCN?
-YC HS làm bài.
4.Củng cố – Dặn dò: 
-YC HS về nhà ôn lại các bảng nhân chia đã học, nhân chia số có ba chữ số với số có một chữ số , tính chu vi HCN, hình vuông,để KT cuối HKI.
Nhận xét tiết học. 
-3 HS lên bảng.
-Nghe giới thiệu và nhắc tựa.
-1 HS đọc đề bài.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT, sau đó đổi vở KT chéo.
Bài giải:
a.Chu vi HCN đó là:
 (30 + 20) x 2 = 100 (m)
( Khá Giỏi )
 b. Chu vi HCN đó là:
 (15 + 8) x 2 = 46 (cm)
 Đáp số: 100m; 46cm
-Khung của một bức tranh là hình vuông có cạnh 50cm. Hỏi chu vi bức tranh đó là bao nhiêu mét?
-HS làm bài, sau đó đổi cheo vở KT.
Bài giải:
Chu vi của khung hình đó là:
50 x 4 = 200 (cm)
Đổi 200cm = 2m
 Đáp số: 2m
-Tính cạnh của hình vuông, biết chu vi hình vuông là 24cm.
-Chu vi của hình vuông là 24cm.
-Cạnh của hình vuông.
-Ta lấy chu vi chia cho 4. Vì chu vi bằng cạnh nhân với 4, nên cạnh bằng chu vi chia cho 4.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
Bài giải:
Cạnh của hình vuông đó là:
24 : 4 = 6(cm)
 Đáp số: 6cm
-1 HS đọc đề SGK.
-Bài toán cho biết nửa chu vi của HCN là 60m và chiều rộng là 20m
-Nửa chu vi của HCN chính là tổng của chiều dài và chiều rộng của HCN đó.
-Chiều dài của HCN?
-Lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng đã biết.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở BT.
Bài giải:
Chiều dài HCN là:
60 – 20 = 40 (m)
 Đáp số: 40m
*******************************************************************************
 Thứ năm , ngày 18 tháng 12 năm 2012
KIỂM TRACUỐI HỌC KÌ 1.
ĐỌC HIỂU + LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
ĐỀ KIỂM TRA THEO YÊU CẦU BGH RA ĐỀ 
*******************************************************
TOÁN : 89
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Biết làm tính nhân , chia trong bảng , nhân , chia số cĩ hai chữ số , ba chữ số cho số cĩ một chữ số 
_ Biết tính chu vi hình chữ nhật , chu vi hình vuơng , giài tốn về tìm một phần mấy của một số 
bái tập cần làm 1,2( cột 1,2,3 ) , 3,4,.
Rèn tính cẩn thận , tìm tịi yêu thích mơn nhọc 
II / Chuẩn bị: 
-Bảng phụ, phiếu học tập.
III/ Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ KTBC: 
-KT học thuộc lòng quy tắc tính chu vi HCN, hình vuông.
-Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới: 
a.GT bài: Nêu mục tiêu giờ học và ghi lên bảng.
b.Luyện tập: 
Bài 1: HS nêu YC bài tập.
-YC HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để KT bài của nhau
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: Gọi HS đọc YC đề bài.
-YC HS tự làm bài.
-Chữa bài, YC HS nêu cách tính của một số phép tính cụ thể trong bài.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC đề bài, sau đó YC HS nêu cách tính chu vi HCN và làm bài.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Chấm 10 bài.
Bài 4:
- Gọi HS đọc YC đề bài.
-Bài toán cho biết những gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết sau khi đã bán một phấn ba số vải thì còn lại là bao nhiêu mét vải ta phải biết được gì?
-YC HS làm bài.
-GV chữa bài , ghi điểm cho HS.
-Nhận xét chữa bài cho HS.
4.Củng cố – Dặn dò: 
-YC HS về nhà ôn lại các bảng nhân chia đã học, nhân chia số có hai, ba chữ số với số có một chữ số , tính chu vi HCN, hình vuông,để KT cuối HKI.
Nhận xét tiết học. 
-3 HS lên bảng.
-Nghe giới thiệu và nhắc tựa.
-1 HS đọc đề bài.
-Làm bài và KT bài của bạn.
-1 HS đọc đề bài.
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
Chu vi mảnh vườn HCN là:
(100 + 60) x 2 = 320 (m)
 Đáp số: 320m
-1 HS đọc bài.
-Có 41m vải, đã bán một phần ba số vải.
-Bài toán hỏi số mét vải còn lại sau khi bán.
-Ta phải biết được bán được bao nhiêu mét vải, sau đó lấy số vải ban đầu trừ đi số mét vải đã bán.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở BT.
Bài giải:
 Số mét đã bán là:
81 : 3 = 27 (m)
Số mét vải còn lại là:
81 – 27 = 54 (m)
 Đáp số: 54m
-Lắng nghem ghi nhận và thực hiện.
 ******************************** 
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI : 36
 VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (KNS , MT, NL )
I. Yêu cầu: 
-Nêu tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người.
-Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống
KNS ;Các kĩ năng sống được giáo dục : Kĩ năng làm chủ bản thân ; kĩ năng quan sát tìm kiếm xử lí thơng tin về rác thải ; Kĩ năng ra quyết định : nên và khơng nên làm để bảo vệ mơi trường ; phát triển kĩ năng giao tiếp , thơng qua các hoạt động học tập , kĩ năng hợp tác cùng mọi người xung quanh bảo vệ và vệ sinh mơi trường xung quanh đang sống .
- Biết và cĩ được một số cách xử lí rác hợp vệ sinh , gĩp phần giữ vệ sinh lớp học , gia đình , mơi trương xung quanh nhà ở , khu phố xung quanh nơi cư trú .
Mơi trường : ( Tồn phần ) – biết rác , phân nước thải là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khỏe con người và động vật 
– Biết phân nước thải nếu khơng xử lí phù hợp , vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ơ nhiễm mơi trường .
-Năng lượng ( bộ phận ) : giáo dục học sinh biết phân loại và xử lí rác hợp vệ sinh , một số rác như : rau , củ , quả cĩ thể làm phân bĩn , một số rác cĩ thể tái chế thành các sản phẩm khác , như vậy là đã giảm thiểu sự lãng phí khi sử dụng các vật liệu , gĩp phần tiết kiệm năng lượng và sử dụng năng lượng cĩ hiệu quả 
 _Biết một vài biện pháp xử lí rác , phân , nước thải hợp vệ sinh .
II. Phương tiện dạy học 
-Tranh ảnh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lý rác thải.
-Các hình trong SGK trang 68, 69.
- Một số tình huống để học sinh thảo luận 
_Phiếu điều tra 
III-. Tiến trình Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định:
2 KTBC:
3.Bài mới:
a. Khám phá : - Động não 
( khởi động giới thiệu bài ) Ghi tựa.
b. Kết nối 
Hoạt động 1:
Thảo luận nhóm. ( làm việc với sách giáo khoa )
Mục tiêu: HS biết được tác hại và sự ô nhiễm của rác thải đối với sức khoẻ con người.
Tiến hành:
-GV chia nhóm và YC các nhóm quan sát hính 1, 2 trang 68 SGK và trả lới theo gợi ý:
?Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác?
?Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người?
-GV gợi ý: Rác nếu vứt bừa bãi sẽ là vật trung gian truyền bệnh.
-Xác chết súc vật vứt bừa bãi sẽ bị thối rữa sinh nhiều mầm bệnh và còn là nơi để một số sinh vật sinh sản và truyền bệnh như: Chuột, ruồi, muỗi,, gây ô nhiễm môi trường.
-GV kết kuận: * Trong các loại rác, có các loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi, thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho người.
Hoạt động 2:
Làm việc theo cặp:
Mục tiêu: HS nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải.
Tiến hành:
-Từng cặp HS quan sát các hình trong SGK trang 69 và những tranh ảnh sưu tầm được, đồng thời trả lời theo gợi ý: Chỉ và nói việc làm nào đúng, việc làm nào sai, giải thích.
-GV gợi ý:
+Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
+Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
+Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em.
-Lắng nghe nhắc tựa.
-HS chia thành 4 nhóm cùng quan sát và thảo luận, trả lời câu hỏi:
-HS các nhóm nêu ý kiến của nhóm mình.
+Cảm thấy hôi thối, khó chịu,.
+Chuột, ruồi, muỗi,
-Các nhóm khác nghe và bổ sung (nếu có).
-HS lắng nghe ghi nhận.
( giáo dục mơi trường )
-Các nhóm quan sát, sau đó đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- * Các nhóm có thể liên hệ đến môi trường nơi các em đang sống: đường phố, xóm làng,
-GV kẻ bảng để điền những câu trả lời của HS và căn cứ vào phần trả lời của HS, GV giới thiệu những cách xử lý rác hợp vệ sinh.
 _ Thực hành : ( Liên hệ giáo dục tiết kiệm năng lượng )
( Điều Tra )
Tên ấp (xã)
Chôn
Đốt
Ủ
Tái chế
-GV chốt dựa vào bảng HS đã điền.
Hoạt động 3: Tập sáng tác bài hát theo nhạc có sẵn hoặc những hoạt cảnh ngắn để đóng vai.
-Ví dụ: Sáng tác bài hát dựa theo nhạc của bài hát “Chúng chau yêu cô lắm”.
Nội dung: 
Cô dạy chúng cháu giữ vệ sinh
Cô dạy chúng cháu vui học hành
Tình tính tang, là tang tính tình
Dạy chúng cháu yêu lao động.
-GV tập cho HS hát tại lớp.
-GV nhận xét tuyên dương các em hát hay.
-Nếu còn thời gian GV cho HS tập một số hoạt cảnh về vệ sinh môi trường.
_ Vậy các em phải làm gì để giữ vệ sinh nơi cơng cộng 
4. Vận dụng ø:
-Gọi HS nêu lại bài học.
-Giáo dục tư tưởng cho HS.
-Liên hệ thực tế.
-Nhận xét giờ học.
-Về nhà học bài và tuyên truyền cho mọi người cần phải biết xử lý rác thải hợp vệ sinh và đúng qui định.
-Thi nhau sáng tác và hát cho cả lớp cúng nghe.
-Nhận xét bạn hát thế nào, có đạt không?
- Cấc học sinh suy nghĩ và phát biểu 
-HS thực hiện YC của GV.
-* Để giữ vệ sinh nơi cơng cộng mơi trường và cảnh quan nơi cơng cộng , mỗi người chúng ta khơng nên vứt rác ra nơi cơng cộng .
-Làm công tác tuyên truyền theo lời GV dặn.
 **************************************
Thứ sáu , ngày 17 tháng 12 năm 2012
KIỂM TRA: CHÍNH TẢ, TẬP LÀM VĂN.
 THEO YỀU CẦU NHÀ TRƯỜNG 
 **********************************
TOÁN : 90
KIỂM TRA HỌC KÌ I
	Kiểm tra theo đề chung của trường 	
 ****************************
 Thực hành toán tiết 2
Ngày 15 tháng 12 năm 2012
GVCN
Nguyễn Hồng Thanh
Ngày tháng 12 năm 2012
Tổ , khối
Phạm Thị Ngọc Bích

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_18_nguyen_hoang_thanh.doc