Dẫn dắt ghi tên bài.
1. Tổ chức các hoạt động ghép hình.
-Đặt vấn đề:
-Yêu cầu HS lấy một hình thang bằng giấy màu.
-Gắn mô hình.
-Thảo luận nhóm cắt hình thang đưa về dạng hình đã học.
-Còn thiếu yếu tố nào?
-Hãy nêu cách tìm chiều cao?
2) Tổ chức so sánh và trả lời.
-Sau khi cắt ta được hình gì?
-So sánh diện tích hai hình?
-Nêu cách tính diện tích tam giác?
-So sánh chiều cao tứ giác và tam giác.
-So sánh độ dài hai cạnh đáy và tổng độ dài hai cạnh AB
và CD?
-Viết bảng công thức.
-Nêu vai trò của AB, CD, AH trong hình thang
Tuần 19 Ngày soạn: 02.01.2010 Ngày dạy : Thứ hai ngày 04 tháng 1 năm 2010 TẬP ĐỌC BÀI : NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ 1 I.Mục tiêu. +Biết đọc đúng văn bản kịch , phân biệt lời các nhân vật, lời tác giả. +Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1 ,2 ,và câu hỏi 3 (không cần giải thích lí do ). + HS khá , giỏi biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch , thể hiện được tính cách nhân vật (câu hỏi 4). II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc đoạn. HĐ1: GV đọc cả bài một lượt. HĐ2: HS đọc nôí tiếp. HĐ3: HDHS đọc cả bài. 4. Tìm hiểu bài. 5. Đọc diễn cảm. 6. Củng cố dặn dò -GV giới thiệu bài mới cho HS. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -Cho một HS đọc phần nhân vật và cảnh trí. -GV đọc trích đoạn kịch: Cần đọc vơí giọng rõ ràng, mạch lạc, -Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: Sao lại thôi? Vào sài gòn làm gì?.... -GV chia đoạn : 3đoạn. -Đ1: Từ đầu đến vào Sài Gòn làm gì? -Đ2: Tiếp theo đến ở Sài Gòn này nữa. -Đ3: Phần còn lại. -Cho HS đọc đoạn nối tiếp. -HD HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Phắc tuya, Sa –xơ-lu Lô –ba, phú Lẵng sa.. -Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. -Cho HS đọc bài. +Đ1: H: Anh Lê giúp anh Thành việc gì? Anh có giúp được không. +Đ2: H: Những câu nói của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước? H: Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy. GV: Câu chuyện giữa hai người không ăn nhập với nhau vì mỗi người theo đuổi một ý nghĩa khác nhau. Anh Lê chỉ nghĩ đến công ăn việ làm của bạn, đến cuộc sống hàng ngày, còn anh Thành nghĩ đến việc cứu dân, cứu nước. -Cho HS đọc phân vai. -GV đưa bảng phụ đã chép đoạn 1 để HS luyện đọc. -GV đọc mẫu. -Cho HS thi đọc. -GV nhận xét và khen nhóm đọc hay. H: Em hãy nêu ý nghĩa của trích đoạn kịch. -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà đọc lại bài, đọc trước màn 2 của vở kịch trang 10. -Nghe. -Một HS đọc. -HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK. - 6 HS yêú , TB nối tiếp đọc. -HS đọc từ ngữ khó. -1 HS đọc chú giải. -3 HS giải nghĩa từ. -HS đọc theo cặp. -4 HS kha ùđọc cả bài , lớp nhận xét -HS đọc thầm phần giới thiệu nhân vật và cảnh trí. -Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn và anh đã kiếm được việc cho anh Thành. -Các câu nói đó là; -Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng với nhau. không! -Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã xin được việ làm cho anh thành. Anh Thành lại không nói đến chuyện đò. -Anh Thành không trả lời vào câu hỏi của anh Lê: Cụ thể. -Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn làm gì?............. -Một HS đọc lời người dẫn chuyện, một đọc lời anh Lê và một đọc lời anh Thành. -HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV. -HS đọc theo nhóm 3. -3 Nhóm lên thi đọc,lớp nhận xét. -Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước cứu dân của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. TOÁN BÀI : DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình thang, vận dụng vào giải các bài tập có liên quan . - Bước đầu vận dung công thức tính diện tích hình thang vào giải toán có nội dung thực tế. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ 2. Bài mới GTB HĐ1: Hình thành công thức tính diện tích hình thang. HĐ 3: Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang dựa vào số đo cho trước. 3.Củng cố dặn dò. Bài 2: Gọi 2 HS lên bảng làm bài. -Nêu công thức tính diện tích tam giác? -Nêu đặc điểm của hình thang? -Nhận xét chung và cho điểm Dẫn dắt ghi tên bài. 1. Tổ chức các hoạt động ghép hình. -Đặt vấn đề: -Yêu cầu HS lấy một hình thang bằng giấy màu. -Gắn mô hình. -Thảo luận nhóm cắt hình thang đưa về dạng hình đã học. -Còn thiếu yếu tố nào? -Hãy nêu cách tìm chiều cao? 2) Tổ chức so sánh và trả lời. -Sau khi cắt ta được hình gì? -So sánh diện tích hai hình? -Nêu cách tính diện tích tam giác? -So sánh chiều cao tứ giác và tam giác. -So sánh độ dài hai cạnh đáy và tổng độ dài hai cạnh AB và CD? -Viết bảng công thức. -Nêu vai trò của AB, CD, AH trong hình thang Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân số thập phân. -Nhận xét ghi điểm. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 3:Gọi HS đọc đề bài -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán bắt tìm gì ? -Yêu cầu HS làm bài -Gọi HS nhắc lại quy tắc tình diện tích hình thang -Về nhà học thuộc quy tắc và công thức Nhận xét tiết học -2HS lên bảng làm bài. -Nêu: -Nêu -Nhắc lại tên bài học. -Lấy một hình thang để lên bàn. -Thảo luận nhóm đưa hình thang thành hình tam giác đã được học. -Tam giác. Diện tích hình thang bằng diện tích hình tam giác. -Hai độ dài bằng nhau. DK = AB + CD. -Nêu: -2HS nhìn công thức và nêu cách tính diện tích hình thang. -1HS đọc đề bài. 2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. Bài giải Diện tích hình thang là (cm2) ... -Nhận xét sửa bài trên bảng. - 1HS đọc đề bài. -2HS TB lên bảng giải, lớp giải vào vở. a) (cm2) -Nhận xét bài làm trên bảng. -1HS đọc đề bài. -Chưa đủ các yếu tố. Chiều cao. -(Đáy lớn cộng đáy bé): 2 -1HS lên bảng làm, lớp làm bài vài vở. -Nhận xét chữa bài KHOA HỌC BÀI : DUNG DỊCH I. Mục tiêu - Nêu được một số ví dụ về dung dịch. - Biết cách tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất. - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - bài cũ :Hỗn hợp là gì ? Nêu ví dụ ?. Giáo viên nhận xét. Giới thiệu bài : Bài :“Dung dịch” Các hoạt động: v Hoạt động 1: Thực hành “Tạo ra một dung dịch”. Cho HS làm việc theo nhóm. Giải thích hiện tượng đường không tan hết? Khi cho quá nhiều đường hoặc muối vào nước, không tan mà đọng ở đáy cốc. Khi đó ta có một dung dịch nước đường bão hoà. Định nghĩa dung dịch là gì và kể tên một số dung dịch khác? Kết luận: Tạo dung dịch ít nhất có hai chất một chất ở thể lỏng chất kia hoà tan trong chất lỏng. Dung dịch là hỗn hợp của chất lỏng với chất hoà tan trong nó. Nước chấm, rượu hoa quả. v Hoạt động 2: Thực hành Làm thế nào để tách các chất trong dung dịch? Trong thực tế người ta sử dụng phương pháp chưng cất để làm gì? Kết luận: + Tách các chất trong dung dịch bằng cách chưng cất. + Sử dụng chưng cất để tạo ra nước cất dùng cho ngành y tế và một số ngành khác. v Hoạt động 3: Củng cố. Nêu lại nội dung bài học. Xem lại bài + Học ghi nhớ. Chuẩn bị: Sự biến đổi hoá học. Nhận xét tiết học . 1 Học sinh trả lời, lớp nhận xét Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển các bạn. Tạo ra một dung dịch nước đường (hoặc nước muối). Thảo luận các câu hỏi: Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì? Dung dịch là gì? Kể tên một số dung dịch khác mà bạn biết. Đại diện các nhóm nêu công thức pha dung dịch nước đường (hoặc nước muối). Các nhóm nhận xét, xem có cốc nào có đường (hoặc muối) không tan hết mà còn đọng ở đáy cốc Dung dịch nước và xà phòng, dung dịch giấm và đường hoặc giấm và muối, Dung dịch là hỗn hợp của chất lỏng với chất bị hoà tan trong nó. Hoạt động nhóm, . Nhóm trưởng điều khiển thực hành ở trang 77 SGK. Dự đoán kết quả thí nghiệm. Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Nước từ ống cao su sẽ chảy vào li. Chưng cất. Tạo ra nước cất. -4-5 HS nêu lại nội dung bài học Ngày soạn : 02.01.2010 Ngày Thứ ba ngày 05 tháng 01 năm 2010 THỂ DỤC BÀI : TRÒ CHƠI LÒ CÒ TIẾP SỨC VÀ ĐUA NGỰA I.Mục tiêu: -Ôn đi đều và đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác. - Chơi hai trò chơi "Đua ngựa" và " lò cò tiếp sức". Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia trò chơi ở mức tương đối chủ động. -Giáo dục HS tính tự giác , nhanh nhẹn II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. -Phương tiện: Kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -HS chạy chậm thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập. -Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai. *Chơi trò chơi khởi động do GV chọn. B.Phần cơ bản. -Chơi trò chơi " Đua ngựa". -GV nhắc lại cách chơi, quy định chơi, cho HS chơi thử 1 lần rối mới chơi chính thức có phân thắng thua. Tổ thắng được biểu dương, tổ tua sẽ bị phạt. *Ôn đi đều theo 2-4 hàng dọc và đổi chân khi đi sai nhịp. -Thi đua giữa các tổ với nhau. -Đi đều trong khoảng 15-20m. GV biểu dương tổ tập đều, đúng và không ai đi sai nhịp hoặc có người đi sai nhịp nhưng đổi chân được ngay, tổ kém nhất sẽ phải cõng bạn trong khoảng cách vừa thi đi đều. -Chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức". -Cho HS nhắc lại cách chơi rồi mới chơi. Các tổ thi đua với nhau dưới sự điều khiển của GV, đề phòng không để xảy ra chấn thương cho các em. Sau một lần chơi, GV có thể tăng thêm yêu cầu, đảo vị trí giữa các em, khích lệ Hs tham gia nhiệt tình và thể hiện quyết tâm của toàn đội chơi. C.Phần kết thúc. -Đi thường, vừa đi vừa hát vừa thả lỏng. -GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét và đánh giá kết quả bài học. -GV giao bài tập về nhà: ôn động tác đi đều. 6-10' 1-2' 1' 1' 1-2' 18-22' 5-7 ... n. - HS tự vẽ hình tròn vào vở. -Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau. -1HS đọc yêu cầu bài tập. -1HS lên bảng, lớp tự vẽ hình vào vở. Tương tự bài 1. -Nhận xét sửa bài vẽ trên bảng. -1HS khá đọc đề bài. -Một hình tròn lớn và hai nửa hình tròn nhỏ. -Cùng mằn trên một đường thẳng. Độ dài của bán kính hình tròn lớn ứng với cạnh của 4 ô vuông còn độ dài của -HS tự vẽ hình vào vở. TẬP LÀM VĂN BÀI : LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI ) I. Mục tiêu . -Nhận biết được hai kiểu mở bài ( Trực tiếp và gián tiếp ) trong bài văn tả ngưòi (BT1 ). -Viết được đoạn mở bài văn tả người theo hai kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2. -Rèn kĩ năng viết đoạn văn cho HS II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài. 2.Luyện tập. HĐ1: Cho HS làm bài 1. HĐ2: Cho HS làm bài 2. 3. Củng cố dặn dò -GV giới thiệu bài mới cho HS. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -Cho HS đọc yêu cầu của bài 1 và đọc đoạn a+b. -GV giao việc: -Các em đọc kĩ 2 đoạn a, b. -Nêu rõ cách mở bài ở 2 đoạn có gì khác nhau? -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. -Đoạn mở bài a: Mở theo cách trực tiếp. -Giới thiệu trực tiếp người định tả. Đó là người bà trong gia đình. -Đoạn mở bài b: Mở bài theo kiểu gián tiếp: Giới thiệu hoàn cảnh sau đó mới giới thiệu hoàn cảnh sau đố mới giơi thiệu người định tả. Đó là bác nông dân đang cày ruộng. -Cho HS đọc yêu cầu và 4 đề a,b,c,d. -GV giao việc. -Mỗi em chọn 1 trong 4 đề. -Viết một đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp hoặc theo kiểu gián tiếp. -Cho HS làm bài: phát giấy cho 3 HS. -Cho HS trình bày yêu cầu HS nói rõ chọn đề nào? Viết mở bài theo kiểu nào? -GV nhận xét, khen những HS biết mở bài đúng theo cách mình đã chọn và hay. -GV: Em hãy nhắc lại hai kiểu mở bài trong bài văn tả người. -GV nhận xét tiết học, khen những HS viết đoạn mở bài hay. -Yêu cầu những HS viết đoạn mở bài chưa đạt về viết lại. -Dặn HS về nhà xem trước bài trong SGK tiết TLV tiếp theo. -Nghe. -1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm theo. -HS làm việc cá nhân. -Một số HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. -Một HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. -3 HS làm bài vào giấy. -HS làm bài cá nhân. -HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp. -Lớp nhận xét. -Một vài HS nhắc lại. Ngày soạn : 02.01.2010 Ngày dạy : Thứ sáu ngày 08 tháng 01 năm 2010 TẬP LÀM VĂN BÀI : LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( DỰNG ĐOẠN KẾT BÀI ) I. Mục tiêu: -Nhận biết được hai kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng ) qua hai đoạn kết bài trong SGK(BT1 ). -Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2. -HS khá , giỏi làm được BT3 ( Tự nghĩ đề bài , viết đoạn kết bài ). II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Giới thiệu bài. 3. Luyện tập. HĐ1: HDHS làm bài 1. HĐ2: HDHS làm bài 2. HĐ3: HDHS làm bài 3. 4. Củng cố dặn dò -GV gọi HS lên bảng đọc đoạn văn mở bài theo kiểu trực tiếp , gián tiếp -Nhận xét và cho điểm HS. -GV giới thiệu bài mới cho HS. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -Cho HS đọc yêu cầu của bài 1 và đọc đoạn a,b. -GV giao việc. -Đọc 2 đoạn văn a,b. -Chỉ rõ sự khác nhau giữa hai cách kết bài. -Cho HS làm việc cá nhân. -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. -GV giao việc: -Chọn 1 trong 4 đề tập làm văn đã cho ở tập làm văn trước. -Viết kết baì cho đề bài đã chọn theo hai kiểu: Mở rộng và không mở rộng. -Cho HS làm bài. Gv phát bút dạ và giấy cho 2 HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và khen những HS làm bài tốt. -Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. -GV giao việc: -Mỗi em tự nghĩ ra một đề. -Viết kết bài cho đề bài đã chọn theo hai kiểu mở rộng và không mở rộng. -Cho HS làm bài. GV phát giấy cho 2 HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả. H: Em hãy nhắc lại hai kiểu kết bài trong bài văn tả người -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS viết đoạn kết bài chưa đạt về nhà viết lại -Dặn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị cho tiết TLV tiếp theo ở tuần 20. -2 HS lên bảng đọc bài viết của mình . -Nghe. -1-2 HS đọc -HS làm việc cá nhân. -Một số HS phát biểu. +Đoạn kết bài a là kết bài không mở rộng vì tiếp nối lời tả về bà, đoạn văn đã nhấn mạnh tình cảm với người được tả. +Đoạn kết bài b là kết bài theo kiểu mở rộng. Cụthể: Sau khi tả bác nông dân, người tả còn nói lên tình cảm của mình với bác và bình luận về vai trò của người nông dân đối với xã hội. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm theo. -2 HS làm bài vào giấy. -HS còn lại làm vào giấy nháp hoặc vở bài tập -2 HS làm bài vào giấy nháp dán lên bảng lớp. -Lớp nhận xét. -Một số HS đọc bài viết của mình. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm. -2 HS làm bài vào giấy. Cả lớp làm bài cá nhân vào giấy nháp hoặc vở bài tập. -2 HS làm bài vào giấy nháp lên bảng lớp. -Lớp nhận xét. -3-4 HS trình bày -2 HS nhắc lại. TOÁN BÀI : CHU VI HÌNH TRÒN I .Mục tiêu: Giúp HS. -Biết quy tắc tính chu vi hình tròn ;vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. -Vận dụng để tính chu vi hình tròn theo số đo cho trước. II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1: Bài cũ HĐ2: Bài mới GTB HĐ 1: Giới thiệu công thức và quy tắc tính chu vi hình tròn. -Gọi HS lên bảng vẽ hình tròn. -Nêu các bước khi vẽ hình trình với kích thước cho trước? -Nhận xét chung và cho điểm -Dẫn dắt ghi tên bài. Đặt vấn đề. a) Tổ chức hoạt động trên đồ dùng trực quan. GV lấy đồ dùng trực quan. -Nêu yêu cầu thảo luận. -Giới thiệu độ dài đường tròn gọi là chu vi của hình tròn. b) Giới thịêu công thức tính chu vi hình tròn. C = d x 3,14 C là chu v -1HS lên bảng vẽ. -Đường kính gấp hai lần bán kính. -Nối tiếp nêu. -Nhắc lại tên bài học. -Theo dõi mục tiêu của bài học. Lấy hình tròn và thước đã chuẩn bị đặt lên bàn theo yêu cầu của GV. -Hình thành nhóm thảo lụân theo yêu cầu. -Tìm xác định độ dài đường tròn nhờ thước chia mi li mét và xăng ti mét. -Một số nhóm trình bày kết quả. -Nghe. Luyện tập Bài 2: Bài 3: 3.Củng cố dặn dò. d là đường kính. -Đường kính bằng mấy lần bán kính. c) Ví dụ minh hoạ. -Ghi 2 ví dụ lên bảng gọi 2 HS lên bảng làm bài. -Nêu quy tắc tính chu vi của hình tròn. Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. -Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập. -Nhận xét chấm và ghi điểm. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Bài tập này có đặc điểm gì khác với bài tập 1. -Đã áp dụng công thức và quy tắc nào trong bài tập này? Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. Gọi HS lên bảng làm bài và tự làm bài vào vở. -Nhận xét ghi điểm. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà làm bài. -Một số HS nhắc lại. -d = r x 2 -2HS đọc ví dụ và lên bảng làm, lớp làm bài vào nháp. Chu vi hình tròn là 6 x 3,14 = 18.84 (cm) VD 2: Chu vi của hình tròn là 5 x 2 x 3,14 = 31,4 (cm) -Nhận xét bài làm trên bảng. -Một số HS nhắc lại. 1HS đọc đề bài. -Chu vi hình tròn có đường kính d. a)1,884 cm b)7,85 dm c) 2,512m -Nhận xét chữa bài trên bảng -1HS đọc yêu cầu bài tập. -Tính chu vi hình tròn có bán kính r. -3HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. Đáp số: a)1,727 cm b) 40,82 dm c) 3,14 m -C = r x 2 x 3,14 Phát biểu quy tắc. -1HS đọc đề bài. Bài giải Chu vi của bánh xe đó là 0,75 x 3,14 = 2, 355 (m) Đáp số: 2,355m -Nhận xét chữa bài trên bảng. LỊCH SỬ BÀI : CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ I.MỤC TIÊU: - Tường thuật sơ lược được chiến dịch Điện Biên Phủ. - Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. - Biết tinh thần chiến đấu dũng cảm của bội đội ta trong chiến dịch. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. ND-TL GV HS 1.Bài cũ (3-4') 2.Bài mới GTB 1-2' HĐ1:Tập đoàn cứ điểm ĐBP và âm mưu của giặc Pháp. 10-12' HĐ2:Chiến dịch ĐBP 15-17' 3.Củng cố, dặn dò. 2-3' - Đại hội đại biểu toán quốc lần thứ 2 của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng VN? -Em hãy kể về 1 trong 7 anh hùng được bầu chọn trong đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc . - Dẫn dắt ghi tên bài học. - Yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu 2 khái niệm tập đoàn cứ điểm, pháo đài. - Treo bản đồ hành chính VN yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của ĐBP -GV nêu một số thông tin về tập đoàn cứ điểm ĐBP - Theo em vì sao Pháp lại xây dựng ĐBP thành pháo đài vững chắc nhât Đông Dương? -GV Nêu:với âm mưu thu hút và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta. -Chia HS thành 4 nhóm, giao cho mỗi nhóm thảo luận về một trong các vấn đề sau(tham khảo sách thiết kế 103) - Tổ chức cho HS từng nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét kết quả làm việc theo nhóm của HS, bổ sung những ý mà HS chưa phát hiện được. - Gọi 1-2 HS tóm tắt diễn biến chiến dịch ĐBP trên sơ đồ. - Nhận xét tuyên dương. -Nhận xét tiết học. -Dặn về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. -2 HS lần lượt lên bảng trả lời -Nhận xét. -Nhắc lại tên bài học. - HS đọc Chú thích của SGk và nêu. -2-3 HS lần lượt lên bảng chỉ. - Nghe. -HS nêu ý kién. -Nghe. HS chia thành nhóm cùng thảo luận và thống nhất ý kiến trong nhóm. -Đại diện 4 nhóm HS lên trình bày vấn đề của nhóm mình. -Các nhóm khác theo dõi, bổ sung. HS trình bày trên sơ đồ CDDBP.
Tài liệu đính kèm: