Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 19 - Nguyễn Thị Ngọc Diệu

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 19 - Nguyễn Thị Ngọc Diệu

Tập đọc

 NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT

 (TGĐHCM)

I . Mục tiu :

· Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê).

· Hiểu được tâm trạng day dứt, trân trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành .

· Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3 (khơng cần giải thích lí do).

TGĐHCM : Giáo dục tinh thần yêu nước , dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác

II . Chuẩn bị :

· Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa .

· Ảnh chụp bến Nhà Rồng –Nơi Bác Hồ tìm đường cứu nước .

Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn luyện đọc (đoạn 1 )

doc 30 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 18/03/2022 Lượt xem 202Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 19 - Nguyễn Thị Ngọc Diệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 19
 Thứ hai ngày 03 tháng 01 năm 2011
Buổi sáng Tập đọc
 NGƯỜI CƠNG DÂN SỐ MỘT
 (TGĐHCM)
I . Mục tiêu :
Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê).
Hiểu được tâm trạng day dứt, trân trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành .
Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3 (khơng cần giải thích lí do).
TGĐHCM : Giáo dục tinh thần yêu nước , dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác
II . Chuẩn bị :
Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa .
Ảnh chụp bến Nhà Rồng –Nơi Bác Hồ tìm đường cứu nước .
Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn luyện đọc (đoạn 1 ) 
III . Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ :
2 . Bài mới: Giới thiệu bài
a . Luyện đọc:
-Cho 1 học sinh đọc lời giới thiệu nhân vật ,cảnh trí diễn ra trong đoạn kịch .
-Cho từng tốp học sinh đọc tiếp nối nhau theo vai . Giáo viên kết hợp hướng dẫn Học sinh đọc các từ ngữ khó ,kết hợp giải nghĩa từ :
-Cho học sinh đọc phần chú giải .
-Giáo viên hướng dẫn đọc câu , đoạn :
+Giọng anh Thành :chậm rãi ,trầm tĩnh ,sâu lắng ,thể hiện sự trăn trở ,suy nghĩ về vận nước .
+Giọng anh Lê :hồ hởi nhiệt tình ,thể hiện tính cách của một người có tinh thần yêu nước ,nhiệt tình vớibạn bè.
-Cho học sinh đọc theo cặp (giáo viên quy định thời gian ).
-Cho học sinh đọc thi đua ,bạn nhận xét .
-Giáo viên đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
b . Tìm hiểu bài :
-Yêu cầu Học sinh đọc thầm tìm hiểu bài .
Anh Lê giúp anh Thành việc gì ?
Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân ,tới nước ?
Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau .Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy .
-Giáo viên hỏi nọâi dung giáo viên ghi bảng .
c.Hướng dẫn Học sinh đọc diễn cảm .
-Cho học sinh đọc phân vai ,giáo viên hỏi học sinh cách đọc .
-Cho học sinh đọc phân vai theo cặp .
-Cho học sinh thi đọc phân vai diễn cảm .
3. Củng cố dặn dị :
-Giáo viên nhận xét tiết học,Khen những Học sinh học tốt .
 -Yêu cầu Học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn ;chuẩn bị bài tiết sau : “ Người công dân số Một (tiếp theo )”
-học sinh theo dõi .
- 1 học sinh đọc thành tiếng trước lớp , cả lớp theo dõi đọc thầm . 
 -Học sinh đọc nối tiếp từng tốp theo yêu cầu của giáo viên 
-Học sinh đọc phần chú giải .
-Học sinh theo dõi .
-Học sinh luyện đọc theo cặp . 
-Học sinh đọc thi đua , cả lớp theo dõi nhận xét .
-Học sinh theo dõi lắng nghe .
-Học sinh tìm hiểu bài trả lời câu hỏi :
Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn .
Chúng ta là đồng bào .Cùng máu đỏ da vàng với nhau .Nhưng .anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không ?
 Vì anh với tôi .chúng ta là công dân nước Việt 
+ Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã xin được việc làm cho anh Thành nhưng anh Thành lại không nói đến điều đó .
+ Anh Thành thường không trả lời vào câu hỏi của anh Lê ,rõ nhất là hai lần đối thoại :
-Anh Lê hỏi : Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì ?
-Anh Thành đáp : Anh học trường Sa-xơ-lu Lô –ba thì ờ anh là người nước nào ?
-Anh Lê nói : Nhưng tôi chưa hiểu vì sao anh thay đổi ý kiến ,không định xin việc làm ở Sài Gòn này nữa .
-Anh Thành trả lời :vì đèn dầu ta không sáng bằng đèn hoa kì 
 Ý nghĩa : Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt , trăn trở tìm con đường cứu nước , cứu dân .
-Học sinh đọc và nêu cách đọc .
-Học sinh đọc phân vai diễn cảm theo cặp .
-Học sinh thi đọc phân vai diễn cảm 
 =======œ›&›======
Tốn
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. Mục tiêu:
- Biết tính diện tích hình thang, vận dụng vào giải các bài tập có liên quan .
- Bước đầu vận dung công thức tính diện tích hình thang vào giải toán có nội dung thực tế.
II . Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3.Bài mới :
b. Hướng dẫn các hoạt động .
@) Xây dựng cơng thức tính diện tích hình thang. GV gắn lên bảng hình thang ABCD.
- Xác định trung điểm M của canh BC
- Cắt hình tam giác ABM, ghép với hình tứ giác AMCD ta được hình tam giác ADK
- Yêu cầu HS kẻ đường cao AH của hình thang ABCD, nối A với M
- Yêu cầu HS dùng kéo cắt hình thang ABCD thành 2 mảnh theo đường AM.
Xếp 2 mảnh thành một hình tam giác.
@) So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học giữa hình thang ABCD và hình tam giác ADK
- So sánh diện tích ABCD so với diện tích tam giác ADK?
- Tính diện tích tam giác ADK?
- So sánh độ dài của DK với DC và CK?
- So sánh độ dài CK với độ dài AB?
- Vậy độ dài của DK ntn so với DC và AB?
- Biết DK = (DC + AB) em hãy tính diện tích tam giác ADK bằng cách khác thơng qua DC và AB?
=> Vì diện tích ABCD bằng diện tích tam giácADK nên diện tích hình thang ABCD là 	
@) Cơng thức và quy tắc tính diện tích hình thang
- DC và AB là gì của hình thang ABCD?
- AH là gì của hình thang ABCD?
- Muốn tính diện tích hình thang ta làm như thế nào?
GV giới thiệu cơng thức
- Gọi diện tích là S
- Gọi a, b lần lượt là 2 đáy của hình thang
- Gọi h là đường cao của hình thang
 Từ đĩ ta cĩ cơng thức tính diện tích hình thang?
HS nêu lại cơng thức
c- Luyện tập
Bài 1: Tính diện tích hình thang biết
a) a = 12cm; b = 8cm; h = 5cm
b) a = 9,4m; b= 6,6m; h = 10,5m
Gọi HS chữa bài.
GV nhận xét, chấm điểm
Bài 2: Tính diện tích mỗi hình thang sau:
4cm
5cm
9cm
4cm
3cm
7cm
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Nêu cách tình diện tích hình thang?
- Nêu độ dài 2 đáy và chiều cao của hình thang a, b?
- Vì sao em biết chiều cao của hình thang b là 4 cm?
- Yêu cầu HS làm vào VBT
- 2 HS làm bảng lớp.
- Chữa bài, nhận xét
Bài 3: Gọi HS đọc đề tốn
- Bài tốn yêu cầu chúng ta làm gì?
- Để tính diện tích thửa ruộng hình thang chúng ta phải biết gì?
- Trước hết chúng ta phải tìm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
Tĩm tắt: 
 a : 110m
 b : 90,2m
 h = trung bình cộng hai đáy
 S = ? m2
4. Củng cố- Dặn dị:
 HS nhắc lại cơng thức tính diện tích hình thang.
- GV đọc bài thơ vui về cơng thức tính diện tích hình thang.
-Dặn HS làm bài tập ở vở BT tốn , học thuộc quy tắc và xem trước bài sau .
- Nhận xét tiết học .
Hát 
Học sinh sửa bài 3, 4. Nêu đặc điểm của hình thang.
-Lớp nhận xét.
- HS dùng thước để xác định trung điểm M
- HS dùng thước để vẽ hình
A
D
A
D
M
B
C
H
H
M
C
K
- HS thực hành cắt ghép
- Thực hành xếp hình
- Bằng nhau( Vì tam giác ADK được ghép thành từ 2 mảnh của hành thang ABCD)
S
+ Độ dài DK = DC + CK
+ CK = AB
+ DK = (DC+AB)
Diện tích tam giác ADK là:
S
- Nhắc lại: Diện tích hình thang ABCD là:
- Là đáy lớn và đáy bé của hình thang
- Là đường cao của hình thang
- Lấy tổng độ dài 2 đáy nhân với chiều cao (cùng 1 đơn vị đo) rối chia cho 2
 (Cùng một đơn vị đo)
- Học sinh vận dụng cơng thức làm bài.
Nhận xét
- Tính diện tích hình thang
1 HS nêu
- Vì hình thang này là hình thang vuơng, độ dài cạnh bên chính là chiều cao của hình thang
a) Diện tích hình thang là:
 (4 + 9) x 5 : 2 = 32,5 (cm2)
b) Diện tích hình thang là:
 (3 + 7) x 4 : 2 = 20 (cm2)
 Đáp số: 32,5cm2 ; 20cm2
- Tìm diện tích thửa ruộng hình thang.
- Chúng ta phải biết độ dài 2 đáy và chiều cao.
- Chúng ta cần tìm chiều cao của hình thang.
Giải
 Chiều cao của hình thang là:
 (110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m)
 Diện tích thửa ruộng hình thang là:
 (110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01(m2)
 Đáp số: 10020,01(m2
 =======œ›&›======
Buổi chiều Kể chuyện
 CHIẾC ĐỒNG HỒ
 ( THTGĐHCM )
I. Muc tiêu:
- Kể được từng đoạn và tồn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- Giáo dục HS biết đồn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong mọi cơng việc.
THTGĐHCM : Giáo dục Hs biết Bác Hồ là người cĩ trách nhiệm với đất nước , trách nhiệm giáo dục mọi người để tương lai đất nuwocs tốt đẹp hơn .
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
- Bảng phụ.
III . Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Tựa bài: Ôn tập kiểm tra.
Nhận xét bài kiểm tra.
3. Giới thiệu bài mới: 
	4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
Vừa kể chuyện vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to như sách giáo khoa.
Sau khi kể, giáo viên giải nghĩa một số từ ngữ khó chú giải sau truyện.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện và tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
¨Yêu cầu 1: Kể từng đoạn câu chuyện 
Giáo viên nhắc nhở học sinh chú ý kể những ý cơ bản của câu chuyện không cố nhớ để lặp lại nguyên văn từng lời kể của thầy cô. 
Cho học sinh tập kể trong nhóm.
Tổ chức cho học sinh thi đua kể chuyện.
¨Yêu cầu 2: Kể toàn bộ câu chuyện.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài, cho học sinh thi đua kể toàn bộ câu chuyện.
	¨ Yêu cầu 3: Câu chuyện khuyên ta điều gì?
Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm.
Giáo viên nhận xét, chốt lại ý đúng.
Từ câu chuyện có thể hiểu rộng ra trong xã hội, mỗi người lao động gắn bó với một công việc, công việc nào cũng quan trọng, đáng quý.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Bình chọn bạn kể chuyện hay.
Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Tập kể lại chuyện.
Nhận xét tiết học.
Hát 
2 học sinh lần lượt kể lại cââu chuyện.
 Cả lớp nhận xét.
Học sinh lắng nghe và theo dõi.
- Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại từng đoạn truyện theo tranh.
Học sinh tiếp nối nhau thi đua kể chuyện từng đoạn.
- Nhiều học sinh thi đua kể toàn bộ câu chuyện.
Cả lớp đọc thầm lại câu hỏi, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Học sinh trao đổi trong nhóm rồi trình bày kết quả.
Ví dụ: Câu chuyện khuyên ta hãy nghĩ đến lợi ích chung của tập thể thực hiện, làm tốt nhiệm vụ được phân công, không nên nghĩ đến quyền lợi riêng của bản thân mình.
Cả lớp nhận xét và bổ sung.
Học sinh tự chọn.
 =======œ›&›======
 Tiếng việt củng cố
 ƠN TẬP ... ng.
4- Củng cố - Dặn dị:
- Thế nào là đường trịn?
- Các bán kính trong hình trịn như thế nào với nhau?
- Làm các bài tập tiết 94 (vở bài tập trang 9).
-Chuẩn bị bài sau: “Chu vi hình trịn”.
- Nhận xét tiết học.
- Thước kẻ, compa.
- Hát, lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- Mỗi hs chữa 1 bài.
- Hình trịn.
- HS dùng compa vẽ vở:
- 1 hs vẽ trên bảng, cả lớp vẽ nháp.
 O
 C
	 A
	B
- OA = OB = OC
- 1 hs nêu.
- Trong 1 hình trịn đường kính gấp 2 lần bán kính.
 O
- 1 hs đọc to.
- Dùng compa để vẽ vào vở. 2 hs vẽ trên bảng lớp rồi nêu cách vẽ bán kính, đường kính.
- 1 hs đọc to, cả lớp đọc thầm.
- 1 hs vẽ bảng lớp, cả lớp vẽ vở
 =======œ›&›======
 Tập làm văn 
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI 
 ( Dựng đọan mở bài )
I- Mục tiêu Giúp HS:
- Củng cố kiến thức về cách viết đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp và gián tiếp.
Trong bài văn tả người (BT1 )
- Thực hành viết đoạn mở bài cho bài văn tả người theo kiểu trực tiếp và gián tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2 
II- Đồ dùng dạy học
Bảng phụ, giấy khổ to, bút dạ.
 III . Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- Ổn định lớp:
2- Kiểm tra bài cũ:
3- Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. H/d làm bài tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Đoạn mở bài a là đoạn mở bài cho kiểu bài nào.
- Người định tả là ai và được giới thiệu ntn?
- Người định tả xuất hiện ntn?
-Kiểu mở bài đĩ là gì?
- ở đoạn mở bài b, người định tả được giới thiệu ntn?
-Vậy đây là kiểu mở bài nào?
- Thảo luận cặp (2’): Cách mở bài ở hai đoạn này cĩ gì khác nhau?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
=> Kết luận.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Người em định tả là ai?
- Em gặp gỡ, quen biết ntn?
- Tình cảm của em với người đĩ rất yêu quý; thân thiết;...ntn?
- GV treo bảng phụ ghi sẵn hai kiểu mở bài.
- Y/c HS tự làm bài.
- 2 HS dán bài lên bảng và đọc.
GV và HS nhận xét, sửa chữa.
- Gọi HS dưới lớp đọc bài.
- GV cho điểm HS viết đạt yêu cầu.
+GV đọc cho HS tham khảo về 2 cách mở bài.
4. Củng cố, dặn dị
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Kiểu bài văn tả người.
- Người bà trong gia đình, được giới thiệu trực tiếp.
- Xuất hiện trực tiếp.
- Mở bài trực tiếp.
+ Khơng giới thiệu trực tiếp.
+ Mở bài dán tiếp.
+ Đoạn a: Mở bài trực tiếp.
+ Đoạn b: Mở bài dán tiếp.
- 1 HS đọc.
VD: Ơng nội, bạn Nga, anh Minh Quân...
- Học cùng lớp, về quê thăm ơng...
- HS đọc và làm bài.
- 2 HS viết vào giấy khổ to, Lớp làm vở bài tập.
- Nhận xét.
- 3-5 HS đọc.
 =======œ›&›======
Kĩ thuật
NUƠI DƯỠNG GÀ
I/ Mục tiêu :
-Biết được mục đích của việc nuơi dưỡng gà.
-Biết cách cho gà ăn, uống. Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sĩc gà ở gia đình hoặc địa phương .
II/ Đồ dùng dạy học :
-Một số tranh ảnh về nuơi dưỡng gà.
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1 . Ổn định 
2 . Bài cũ : 
3 . Bài mới : Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc nuơi dưỡng gà.
-Cơng việc cho gà ăn, uống được gọi chung là nuơi dưỡng.
-Y/c : 
. Nêu mục đích, ý nghĩa của việc nuơi dưỡng gà ?
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách cho gà ăn, uống.
+Cách cho gà ăn : Y/c :
-Chia nhĩm, y/c :
+Cách cho gà uống : Y/c :
+Kết luận : Khi nuơi gà phải cho gà ăn, uống đủ lượng, đủ chất và hợp vệ sinh bằng cách cho gà ăn nhiều loại thức ăn phù hợp. Thức ăn, nước uống phải sạch sẽ, khơng bị ơi, mốc và được đựng trong máng sạch.
Hoạt động 3 : Đánh giá kquả học tập.
. Vì sao phải cho gà ăn, uống đầy đủ, đảm bảo chất lượng và hợp vệ sinh ?
. Ở gđ em thường cho gà ăn, uống ntn ?
-Y/c :
4/ Củng cố, dặn dị :
-Chuẩn bị bài tiết sau Chăm sĩc gà.
-Nhận xét tiết học.
Lớp hát
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 
-HS đọc nd mục 1 SGK, TLCH.
-Nuơi dưỡng nhằm cung cấp nước và các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà. Gà được nuơi dưỡng đầy đủ, hợp lí sẽ khỏe mạnh, ít bị bệnh, lớn nhanh và sinh sản tốt.
-Đọc nd mục 2a (SGK)
-Các nhĩm Thảo luận nêu cách cho gà ăn ở từng thời kì sinh trưởng (gà con mới nở, gà giị, gà đẻ trứng ).
-Đại diện nhĩm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
-Đọc mục 2b (SGK) nêu cách cho gà uống.
-HS trả lời.
-Vài HS đọc nd ghi nhớ ở SGK.
 =======œ›&›======
 Thứ sáu ngày 07 tháng 01 năm 2011
Buổi sáng Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
 (Dựng đoạn kết bài)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được hia kiểu theo hai kiểu kết bài ( mở rộng và khơng mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK.
- Viết được đoạn kết bài cho bài theo yêu cầu của BT2.
Giáo dục hs yêu thích mơn học
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 hs đọc 2 đoạn mở bài cho bài văn tả người.
3. Bài mới:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Cĩ những kiểu kết bài nào?
- Thế nào là kết bài mở rộng, kết bài khơng mở rộng?
 - Kết bài (a) và (b) nĩi lên điều gì?
- Mỗi đoạn tương ứng với kiểu bài nào?
- Hai cách kiểu bài này cĩ khác gì?
-GV nhận xét,rút ra kết luận:
+. Kết bài theo kiểu khơng mở rộng: tiếp nối lời tả về bà,nhấn mạnh tình cảm với người được tả.
+. Kết bài theo kiểu mở rộng: Sau khi tả bác nơng dân,nĩi lên tình cảm với bác, bình luận về vai trị của những người nơng dân đ/v xã hội
Bài 2:
- Gọi hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Cho hs chọn đề bài.
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- Gọi 2 hs dán giấy khổ to đã làm bài.
- Gọi hs khác đọc kết bài đã làm.
- Nhận xét cho điểm bài làm đạt.
- Nhận xét như đã làm mẫu vở bài tập.
4. Củng cố - Dặn dị:
- Viết lại kết bài chưa đạt. 
- Chuẩn bị bài sau: “Tập tả người”.
- Nhận xét tiết học.
- Kiểm tra chéo sách vở.
- 2 hs đọc.
-1 số HS trả lời.
- Một em đọc nội dung bài tập lớp đọc thầm 
(a) - tình cảm của bạn nhỏ bà
(b)- bình luận thêm về vai trị của người nơng dân ....... 
a/ Kết bài theo kiểu khơng mở rộng.
b/ Kết bài theo kiểu mở rộng.
- ...bộc lộ tình cảm người viết như (a), cịn suy luận về vai trị của người nơng dân (b)
- 1 hs đọc.
- HS nêu đề bài mình chọn .
- Cho 2 hs làm vào giấy khổ to,cả lớp làm vở bài tập.
- 3 hs đọc.
-Nhận xét bài của bạn.
 =======œ›&›======
 Tốn 
 CHU VI HÌNH TRỊN 
I. Mục tiêu:
 - Biết qui tắc tính chu vi hình trịn,vận dụng để giải bài tốn cĩ yếu tố thực tế về chu vi hình trịn. 
 - Cả lớp làm bài 1a,b; 2c; 3. HSKG làm được 1c; 2a,b.
Giáo dục hs yêu thích học tốn 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tấm bìa hình trịn
 - Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy hoc: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: 
- Yêu cầu HS vẽ hình trịn, bán kính, đường kính.
- Nhận xét.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài mới:
b) Giới thiệu cơng thức tính chu vi hình trịn 
- Kiểm tra đồ dùng của HS
- GV vừa làm vừa hướng dẫn HS như SGK.
- Giới thiệu: Độ dài đường trịn gọi là chu vi của hình trịn đĩ.
- Chu vi của hình trịn cĩ bán kính 2cm bằng ?
- Giới thiệu: 4 x 3,14 = 12,56
Đường kính x 3,14 = chu vi
- Chính xác hĩa cơng thức
c. Ví dụ 1, 2:
 Yêu cầu HS vận dụng cơng thức để tính. 
d. Thực hành :
Bài 1:
- Lưu ý HS cĩ thể chuyển số đo từ PS – STP để tính
 Gọi HS nêu kết quả
Bài 2:
Kiểm tra kết quả HS làm
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài
- GV chữa bài
4. Củng cố - Dặn dị 
- HS nêu quy tắc tính chu vi hình trịn
- Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết xét.
- 1 HS vẽ hình trịn, vẽ một bán kính và 1 đường kính- so sánh bán kính và đường kính.
- HS thảo luận nhĩm đơi.
-HS lấy hình trịn và thước đặt lên bàn
+ Đánh dấu 1 điểm A trên đường trịn cĩ bán kính 2cm.
+ Đặt điểm A trùng với vạch số 0 trên thước cĩ vạch chia.
+ Cho hình trịn lăn một vịng trên thước thì A lăn đến vị trí điểm B.
- Độ dài đường trịn bán kính 2cm bằng độ dài đoạn thẳng AB
- HS theo dõi
- 2 HS nêu quy tắc
C = d x 3,14
(c:chu vi, d: đường kính, r : bán kính)
- HS nhắc lại
 C = d x 3,14
hoặc: C = r x 2 x 3,14
- 2 HS đọc ví dụ 1 và 2
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở nháp 
 a/ C = 6 x 3,14 = 18,84 (cm)
 b/ C = 5 x 2 x 3,14 = 31,4 (cm)
* c/ Đổi 4/5 m = 0,8 m
 C = 0,8 x 3,14 = 2,512 (m)
Bài 2:
Kết quả:
a/ C = 2,75 x 2x 3,14 = 17,27 cm 
b/ C = 6,5 x 2 x 3,14 = 40,82 dm 
- HS tự làm bài
- Một số em đọc kết quả:
 a/C = 0,6 x 3,14 = 1,884 (cm)
 b/ C = 2,5 x 3,14 = 7,85 (dm)
- 3 HS làm bảng, lớp làm vở
- HS đổi vở kiểm tra chéo nhau
c/ C = 0,5 x 2 x 3,14 = 3,14 m
HS đọc đề và giải:
 0,75 x 3,14 = 2,355 (m)
-Theo dõi, thực hiện
-Theo dõi, biểu dương
 =======œ›&›======
 Luyện từ và câu 
CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
I. Mục tiêu:
- Nắm được hai cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép khơng dùng từ nối ( nội dung ghi nhớ )
- Nhận biết một số câu ghép trong đoạn văn ;viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2.
Giáo dục hs yêu thích mơn học
II. Đồ dùng day hoc: - Bảng phụ
III. Hoat động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 hs đặt câu ghép và xác định chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu.
- Gọi 1 số hs đọc ghi nhớ.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Giới thiệu ghi bảng.
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1,2:
- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu hs làm bài tập.
- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét bài làm của hs như đã làm mẫu vở bài tập trang 5.
c. Ghi nhớ:
- Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu hs lấy ví dụ.
d. Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét bài làm của hs như đã làm mẫu trong vở bài tập trang 6.
Bài 2:
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- 2 hs dán bài lên bảng, đọc đoạn văn.
- Cho điểm hs viết đoạn văn đạt yêu cầu.
- Gọi hs đọc đoạn văn.
- Đọc mẫu đoạn văn đã làm vở bài tập.
4. Củng cố - Dặn dị:	
- Nêu lại ghi nhớ.
- Học thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài sau: “Mở rộng vốn từ: Cơng dân”.
- Nhận xét tiết học.
- Kiểm tra chéo sách vở.
- 2 hs làm, mỗi hs 1 câu.
- 3 hs đọc.
- 1 hs đọc.
- HS đọc yêu cầu của đề + 3 câu a, b, c
- 3 HS lên bảng làm bài, HS khác gạch trong SGK.
+a, Đoạn này cĩ 2 câu ghép, mỗi câu gồm 2 vế : 
Câu 1: Từ thì đánh dấu ranh giới giữa 2vế.
Câu 2 : Dấu phẩy đánh dấu ranh giới giữa 2 vế.
+b, Đoạn này cĩ 1 câu ghép, gồm 2 vế: Dấu 2 chấm đánh dấu ranh giới giữa 2 vế.
+c, Đoạn này cĩ 1 câu ghép, gồm 3 vế: các dấu chấm phẩy đánh dấu ranh giới giữa 3 vế.
*Hai cách: dùng từ cĩ tác dụng nối; dùng dấu câu để nối trực tiếp.
- 3 hs đọc, cả lớp đọc thầm thuộc tại lớp.
- 3 hs đọc câu vừa đặt.
- 1 hs đọc.
- 3 hs làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở.
- 1 hs đọc.
- 2 hs viết giấy khổ to, cả lớp làm vở bài tập.
- Dán phiếu, đọc đoạn văn.
- 3 hs đọc.
 =======œ›&›======

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_19_nguyen_thi_ngoc_dieu.doc