Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 19 - Trường Tiểu học Minh Thuận 5

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 19 - Trường Tiểu học Minh Thuận 5

MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: 1 - 2

CHUYỆN BỐN MÙA

I. Yêu cầu cần đạt:

- Đọc rành mạch tồn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.

- Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẽ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống ( ( trả lời được CH 1,2,3 )

- HS khá, giỏi thực hiện được BT3.

II. Phương tiện dạy học:

- GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng. Bút dạ+ 3, 4 tờ giấy khổ to kẻ bảng gồm 3 cột (mùa hạ, mùa thu, mùa đông) để hs trả lời câu hỏi 3.

- HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 21 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 18/03/2022 Lượt xem 164Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 19 - Trường Tiểu học Minh Thuận 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba ngày 04 tháng 01 năm 2011
 TUẦN : 19 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: 1 - 2
CHUYỆN BỐN MÙA 
I. Yêu cầu cần đạt:
- Đọc rành mạch tồn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẽ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống ( ( trả lời được CH 1,2,3 )
- HS khá, giỏi thực hiện được BT3.
II. Phương tiện dạy học:
GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng. Bút dạ+ 3, 4 tờ giấy khổ to kẻ bảng gồm 3 cột (mùa hạ, mùa thu, mùa đông) để hs trả lời câu hỏi 3. 
HS: SGK. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Trò
1. Ổn định: Cho học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ :
Ôn tập học kì I.
3. Bài mới: 
Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Luyện đọc
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
- GV đọc mẫu toàn bài:
- Hướng dẫn giọng đọc.
a) Đọc từng câu.
- Cho học luyện phát âm đúng. 
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn HS ngắt hơi và nhấn giọng trong các câu sau:
- Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ có giấy ngủ ấm trong chăn.//
- Cháu có công ấm ủ mầm sống/ để xuân về/ cây cối đâm chồi nảy lộc.//
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài đọc. Giải nghĩa thêm từ thiếu nhi (trẻ em dưới 16 tuổi).
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lần lượt từng HS trong nhóm (bàn, tổ) đọc, các HS khác nghe, góp ý. GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
d) Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN: từng đoạn, cả bài)
e) Cả lớp đọc ĐT (1 đoạn)
TIẾT : 2
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Ÿ Phương pháp: Trực quan, phân tích.
ò ĐDDH: Bảng cài, từ khó, câu.
* Câu hỏi 1:
+ Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm?
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và nói rõ đặc điểm của mỗi người. 
- Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông? 
- GV hỏi thêm các em có biết vì sao khi xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc không? 
- Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất? 
- GV hỏi thêm: Theo em lời bà Đất và lời nàng Đông nói về mùa xuân có khác nhau không? 
- Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay? 
Mùa hạ
Mùa thu
Mùa đông
- Có nắng làm cho trái ngọt, hoa thơm.
- Có những ngày nghỉ hè của học trò
- Có vườn bưởi tím vàng.
- Có đêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ.
- Trời xanh cao, HS nhớ ngày tựu trường.
- Có bập bùng bếp lửa nhà sàn, giấc ngủ ấm trong chăn.
- Ấp ủ mầm sống để xuân về, cây cối đâm chồi nảy lộc.
- Em thích nhất mùa nào? Vì sao? 
GV hỏi HS về ý nghĩa bài văn.
v Hoạt động 4: Luyện đọc lại.
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại.
ò ĐDDH: SGK.
GV hướng dẫn 2, 3 nhóm HS 
- Thi đọc truyện theo vai.
- GV nhắc các em chú ý đọc phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật như đã hướng dẫn.
- GV cho HS nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay.
4. Củng cố – Dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Lá thư nhầm địa chỉ.
- Hát
Học sinh quan sát tranh.
- Một HS giỏi đọc.
- HS đọc từng câu.
sung sướng, nảy lộc, trát ngọt, rước, bếp lửa, nảy lộc, tinh nghịch, vườn bưởi, cỗ, thủ thỉ, ấp ủ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- Thi đua đọc giữa các nhóm.
- Chia nhỏ lớp cho HS thảo luận theo bàn, nhóm. Đại diện nhóm trình bày, cả lớp thảo luận.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1
- Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho 4 mùa trong năm: xuân, hạ, thu, đông.
- HS quan sát tranh
- Nàng Xuân cài trên đầu 1 vòng hoa. Nàng Hạ cầm trên tay 1 chiếc quạt mở rộng. Nàng Thu nâng trên tay mâm hoa quả. Nàng Đông đội mũ, quàng 1 chiếc khăn dài để chống rét.
- Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc.
- Vào xuân thời tiết ấm áp, có mưa xuân, rất thuận lợi cho cây cối phát triển, đâm chồi nảy lộc.
- Xuân làm cho cây lá tươi tốt.
- Không khác nhau, vì cả đều nói điều hay của mùa xuân: Xuân về cây lá tốt tươi, đâm chồi nảy lộc.
- Chia lớp thành 3 nhóm, trả lời vào bảng tổng hợp.
- Em thích mùa xuân vì mùa xuân có ngày Tết.
- Em thích mùa hè vì được cha mẹ cho đi tắm biển.
- Em thích nhất mùa thu vì đó là mùa mát mẻ nhất trong năm.
- Em thích mùa đông vì được mặc quần áo đẹp.
- Bài văn ca ngợi 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
- Mỗi nhóm 6 em phân các vai: Người dẫn chuyện, 4 nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất.
- Các nhóm thi đua
* Nhận xét sau tiết dạy :	
..........................................
MÔN: TOÁN Tiết: 3
TỔNG CỦA NHIỀU SỐ 
I. Yêu cầu cần đạt
- Nhận biết tổng của nhiều số.
- Biết cách tính tổng của nhiều số.
- Bài 1 (cột 2 ), Bài 2 ( cột 1,2,3 ), Bài 3 ( a )
II. Phương tiện dạy học:
GV: Bộ thực hành toán.
HS: SGK, Vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
Ôn tập học kì I.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Hoạt động 1: Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính
Ÿ Phương pháp: : Trực quan, thực hành.
Ÿ ĐDDH: Bộ thực hành toán.
a) GV viết lên bảng : 2 + 3 + 4 =  và giới thiệu đây là tổng của các số 2, 3 và 4. 
- GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 2+3+4 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính
b) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng 12+34+40 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính.
c) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 15 + 46 + 29 + 8 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính
v Hoạt động 2: Thực hành tính tổng của nhiều số.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, thực hành.
 ò ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
GV gọi HS đọc từng tổng rồi đọc kết quả tính.
- Bài 2:
Hướng dẫn HS tự làm bài vào vở (Tương tự bài 1)
GV nhận xét.
Bài 3:
Hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết tổng và các số thiếu vào chỗ chấm (ở trong vở).
Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Phép nhân.
- Hát
- HS làm bài tự kiểm tra.
- 2 + 3 + 4 = 9
- HS làm bài trong vở. HS tính nhẩm. HS tự nhận xét tổng 6 + 6 + 6 + 6 có các số hạng đều bằng nhau.
- HS nêu cách tính và nhận ra các tổng có các số hạng bằng nhau (trong bài 2) đó là: 15+15+15+15 và 24+24+24+24 
- HS đọc từng tổng “5 lít cộng 5 lít cộng 5 lít cộng 5 lít bằng 20 lít” Nhận ra tổng nay có các số hạng bằng nhau “Tổng 5l + 5 l + 5 l + 5l có 4 số hạng đều bằng 5 l” 
- HS làm bài, sửa bài.
- HS thi đua giữa 2 dãy.
- HS làm bài, sửa bài, bạn nhận xét.
* Nhận xét sau tiết dạy:	
MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết: 4
TRẢ LẠI CỦA RƠI
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.
- Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.
- Quý trọng những người thật thà, khơng tham của rơi.
- Kĩ năng xác định giá trị bản thân ( Giá trị của sự thật thà)
- Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi.
II. Phương tiện dạy học:
GV: Nội dung tiểu phẩm cho Hoạt động 1 – Tiết 1. Phiếu học tập ( Hoạt động 2 – Tiết 1). Các mảnh bìa cho Trò chơi “Nếu thì”. Phần thưởng.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ : Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
- Mọi người cần làm gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Diễn tiểu phẩm.
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
ò ĐDDH: Nội dung tiểu phẩm. Vật dụng.
- GV yêu cầu một nhóm HS chuẩn bị trước tiểu phẩm lên trình bày trước lớp.
- Nêu câu hỏi: Hai bạn HS phải làm gì bây giờ?
- Nhận xét cách giải quyết tình huống của các nhóm.
- Đưa ra đáp án đúng: Ở trong tình huống này, hai bạn HS nên trả lại ví cho người phụ nữ. Nếu không kịp đưa ngay cho người phụ nữ thì hai bạn có thể đứng chờ hoặc đưa cho bác bán hàng, nhờ bác trả lại giúp cho người phụ nữ.
* Kết luận:
Khi nhặt được của rơi, cần trả lại cho người mất.
v Hoạt động 2: Nhận xét hoạt động.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận nhóm.
ò ĐDDH: Phiếu học tập.
Phát phiếu cho các nhóm HS.
- GV nhận xét các ý kiến của HS.
* Kết luận:
Nhặt được của rơi cần trả lại cho người mất. Làm như thế sẽ không chỉ mang lại niềm vui cho người khác mà còn mang lại niềm vui cho chính bản thân mình.
TIẾT : 2
v Hoạt động 1: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi.
Ÿ Phương pháp: Kể chuyện, thảo luận, đàm thoại.
ò ĐDDH: Phiếu thảo luận, câu chuyện kể.
GV đọc (kể) câu chuyện.
Phát phiếu thảo luận cho các nhóm.
PHIẾU THẢO LUẬN
Nội dung câu chuyện là gì?
Qua câu chuyện, em thấy ai đáng khen? Vì sao?
Nếu em là bạn HS trong truyện, em có làm như bạn không? Vì sao?
- GV tổng kết lại các ý kiến trả lời của các nhóm HS.
v Hoạt động 2: Giúp HS thực hành ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi. 
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại.
Yêu cầu: Mỗi HS hãy kể lại một câu chuyện mà em sưu tầm được hoặc của chính bản thân em về trả lại của rơi.
- GV nhận xét, đưara ý kiến đúng cần giải đáp.
Khen những HS có hành vi trả lại của rơi.
Khuyến khích HS noi gương, học tập theo các gương trả lại của rơi.
v Hoạt động 3: Thi “Ứng xử nhanh”
Ÿ Phương pháp: Trò chơi, đàm thoại, đóng vai.
ò ĐDDH: Tình huống. Phần thưởng.
GV phổ biến luật thi:
+ Mỗi đội có 2 phút để chuẩn bị một tình huống, sau đó lên điền lại cho cả lớp xem. Sau khi xem xong, các đội ngồi dưới có quyền giơ tín hiệu để bổ sung bằng cách đóng lại tiểu phẩm, trong đó đưa ra cách giải quyết của nhóm mình. Ban giám khảo ( là GV và đại diện các tổ) sẽ chấm điểm, xem đội nào trả lời nhanh, đúng.
+ Đội nào có nhiều lần trả lời nhanh, đúng thì đội đó thắng cuộc.
Mỗi đội chuẩn bị tình huống.
Đại diện từng tổ lên diễn, HS các nhóm trả lời.
Ban giám khảo chấm điểm.
GV nhận xét HS chơi.
Phát phần thưởng cho đội thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị:
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Một nhóm HS trình bày tiểu phẩm.
Nội dung: Hai bạn HS vào cửa hàng mua sách báo. Một người phụ nữ sau khi mua, đánh rơi ví tiền. Trong lúc đó sạp báo lại rất đông khách, chẳng ai để ý đến hai bạn cả.
- Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách giải quyết tình huống và chuẩn bị sắm vai.
- Một vài nhóm HS lên sắm vai.
- Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung.
Các nhóm HS nhận phiếu, thảo luận cùng làm phiếu.
 PHIẾU HỌC TẬP
Đánh dấu x vào ô trước ý kiến em cho là đúng ( giải thích).
Trả lại của rơi là thật thà, tốt bụng.
Trả lại của rơi là ngốc nghếch.
 Chỉ trả lại của rơi khi món đồ đó có giá trị.
Trả lại của rơi sẽ mang lại niềm vui cho người mất và cho chính bản thân mình.
đ) Không cần trả lại của rơ ... i .(BT3)
- Giao tiếp ứng xữ văn hoá.
- Lắng nghe tích cực.
II. Phương tiện dạy học:
GV: Tranh minh họa 2 tình huống trong SGK. Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :Ôn tập HKI
Kiểm tra Vở bài tập.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
Bài tập 1 Cho học sinh thực hành sấm vai
1 HS đọc yêu cầu . cả lớp đọc thầm lại, quan sát từng tranh, đọc lời của chị phụ trách trong 2 tranh.
- GV cho từng nhóm HS thực hành đối đáp trước lớp theo 2 tranh. Gợi ý cho HS cần nói lời đáp với thái độ lịch sự , vui vẻ. Sau mỗi nhóm làm bài thực hành, cả lớp và GV nhận xét.
- Cuối cùng bình chọn nhóm biết đáp lời chào, lời tự giới thiệu đúng nhất.
 Bài tập 2 (miệng)
1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.
GV gợi ý để các em hiểu: làm như vậy là thiếu thận trọng vì người lạ đó có thể là 1 người xấu giả vờ là bạn của bố lợi dụng sự ngây thơ, cả tin của trẻ em, vào nhà để trộn cắp tài sản. Ngay cả khi bố mẹ có ở nhà tốt nhất là mời bố mẹ ra gặp người lạ xem có đúng là bạn của bố mẹ không,)
Cả lớp bình chọn những bạn xử sự đúng và hay – vừa thể hiện được thái độ lịch sự, có văn hoá vừa thông minh, thận trọng. 
v Hoạt động 2: Thực hành.
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
ò ĐDDH: Vở bài tập.
 Bài tập 3 (viết)
GV nêu yêu cầu (viết vào vở lời đáp của Nam trong đoạn đối thoại); cho 1 HS cùng mình thực hành đối đáp; gợi ý cho HS cần đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu của mẹ bạn thể hiện thái độ lịch sự, niềm nở, lễ độ.
 - GV nhận xét, chọn những lời đáp đúng và hay. 
4. Củng cố – Dặn dò :
GV nhắc HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời chào hỏi, lời tự giới thiệu khi gặp khách, gặp người quen để thể hiện mình là một học trò ngoan, lịch sự.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tả ngắn về bốn mùa.
- Hát
- Thực hành sấm vai.
 VD: 
- Chị phụ trách : Chào các em
- Các em nhỏ : Chúng em chào chị ạ/ chào chị ạ
- Chị phụ trách : Chị tên là Hương. Chị được cử phụ trách sao của các em.
 - Các bạn nhỏ : Oâi, thích quá! Chúng em mời chị vào lớp ạ. /Thế thì hay quá! Mời chị vào lớp của chúng em.
- 3, 4 cặp HS thực hành tự giới thiệu – đáp lời tự giới thiệu theo 2 tình huống.
- VD:
a) Nếu có bố em ở nhà, có thế nói: Cháu chào chú, chú chờ bố mẹ cháu một chút ạ./ Cháu chào chú. (Báo với bố mẹ) có khách ạ.
b) nếu bố mẹ em đi vắng, có thể nói: - Cháu chào chú. Tiếc quá, bố mẹ cháu vừa đi. Lát nữa mời chú quay lại có được không ạ?/ bố mẹ cháu lên thăm ông bà cháu. Chú có nhắn gì lại không ạ? 
- HS điền lời đáp của Nam vào vở hoặc Vở bài tập.
- Nhiều HS đọc bài viết.
- VD:
+ Chào cháu. 
+ Cháu chào cô ạ! Thưa cô, cô hỏi ai ạ?
+ Cháu cho cô hỏi đây có phải là nhà bạn Nam không?
+ Dạ, đúng ạ! Cháu là Nam đây ạ./ Vâng, cháu là Nam đây ạ.
+ Tốt quá. Cô là mẹ bạn Sơn đây.
+ Thế ạ? Cháu mời cô vào nhà ạ./ A, cô là mẹ bạn Sơn ạ? Thưa cô, cô có việc gì bảo cháu ạ.
+ Sơn bị sốt. Cô nhờ cháu chuyển giúp cô đơn xin phép cho Sơn nghỉ học.
* Nhận xét sau tiết dạy:	
................................................
MÔN: TOÁN Tiết: 3
LUYỆN TẬP 
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Thuộc bảng nhân 2.
- Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với một số.
- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 2 ) 
- Biết thừa số, tích.
- Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3 ; Bài 5 (cột 2,3,4 )
II. Phương tiện dạy học:
GV: Bảng phụ từng chặng 
 - HS: Vở bài tập 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Bảng nhân 2.
Tính nhẩm:
2 x 3 2 x 8
2 x 6 2 x 10
Giải bài 3
GV nhận xét.
3. Bài mới 
+ Giới thiệu:
v Hoạt động 1: Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính. 
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
 * ĐDDH: Bộ thực hành Toán.
 GV hướng dẫn HS làm bài 
Bài 1 : HS nêu cách làm : 
Lưu ý : HS viết vào vở có thể viết thành : 
- GV nhận xét .
Bài 2 : 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu:
- GV nhận xét 
v Hoạt động 2: Thực hành giải bài toán đơn về nhân 2. 
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
Bài 3 : 
- Đề bài cho gì?
- Đề bài hỏi gì?
Bài 4 : GV hướng dẫn HS lấy 2 nhân với một số ở hàng trên được tích là bao nhiêu thì viết vào ô trống thích hợp ở hàng dưới 
- GV nhận xét.
Bài 5 : Điền số thích hợp vào ô trống 
- GV cho 2 dãy thi đua
- GV nhận xét – Tuyên dương.
4. Củng cố - Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị: Bảng nhân 3. 
- Hát
- HS nhẩm rồi đọc kết quả. Bạn nhận xét.
- 2 HS lên giải bài 3.
- HS nêu : Viết 6 vào ô trống vì 2 x 3 = 6 , ta có : 2 x 3 
- HS làm bài trong vở 
- HS đọc.
- HS viết vào vở rồi tính theo mẫu 
- HS đọc thầm đề toán , nêu tóm tắt bằng lời rồi giải bài toán 
 Bài giải 
Số bánh xe của 8 xe đạp là : 
 2 x 8 = 16 ( bánh xe ) 
 Đáp số : 16 bánh xe 
- HS đọc từng phép nhân và củng cố tên gọi thành phần ( thừa số ) và kết quả của phép nhân ( tích ) 
- HS thi đua thực hiện theo mẫu:
Thừa số
2
2
2
2
Thừa số
4
5
7
9
Tích
8
10
14
18
* Nhận xét sau tiết dạy:	
.............................................
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết: 4
ĐƯỜNG GIAO THÔNG
I. Yêu cầu cần đạt:
- Kể tên các loại đường giao thông và một số phương tiện giao thông.
- Nhận biết một số biển báo giao thông.
- Biết được sự cần thiết phải có một số biển báo giao thông trên đường.
- Kĩ năng kiên định: Từ chối hành vi sai luật lệ giao thông.
- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì khi gặp một số biển báo giao thông
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
II. Phương tiện dạy học:
GV: Tranh ảnh trong SGK trang 40, 41. Năm bức tranh khổ A3 vẽ cảnh: Bầu trời trong xanh, sông, biển, đường sắt, một ngã tư đường phố, trong 5 bức tranh này chưa vẽ các phương tiện giao thông. Năm tấm bìa: 1 tấm ghi chữ đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấmghi đường thuỷ, 1 tấm ghi đường hàng không. Sưu tầm tranh ảnh các phương tiện giao thông.
HS: SGK, xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Giữ gìn trường học sạch đẹp.
Trường học sạch đẹp có tác dụng gì?
Em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Nhận biết các loại đường giao thông
 Ÿ Phương pháp: Trực quan, động não, vấn đáp.
* ĐDDH: Tranh ảnh trong SGK trang 40, 41.
Bước 1:
Dán 5 bức tranh khổ A3 lên bảng.
Bức tranh thứ nhất vẽ gì?
Bức tranh thứ 2 vẽ gì?
Bức tranh thứ 3 vẽ gì?
Bức tranh thứ 4 vẽ gì?
Bức tranh thứ 5 vẽ gì?
Bước 2:
Gọi 5 HS lên bảng, phát cho mỗi HS 1 tấm bìa (1 tấm ghi đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấm ghi đường thủy, 1 tấm ghi đường hàng không). Yêu cầu: Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp.
Bước 3:
Kết luận: Trên đây là 4 loại đường giao thông. Đó là đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường không. Trong đường thủy có đường sông và đường biển.
v Hoạt động 2: Nhận biết các phương tiện giao thông
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành, vấn đáp.
* ĐDDH: Tranh. 
Làm việc theo cặp.
Bước 1:
- Treo ảnh trang 40 H1, H2
- Hướng dẫn HS quan sát ảnh và trả lời câu hỏi:
- Bức ảnh 1 chụp phương tiện gì?
Oâ tô là phương tiện dành cho loại đường nào?
- Bức ảnh 2: Hình gì?
- Phương tiện nào đi trên đường sắt?
Mở rộng:
- Kể tên những phương tiện đi trên đường bộ.
- Phương tiện đi trên đường không?
- Kể tên các loại tàu thuyền đi trên sông hay biển mà con biết?
Làm việc theo lớp
- Ngoài các phương tiện giao thông đã được nói con còn biết phương tiện giao thông nào khác? Nó dành cho loại đường gì?
- Kể tên các loại đường giao thông có ở địa phương.
- Kết luận: Đường bộ là đường dành cho người đi bộ, xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô tô,  Đường sắt dành cho tàu hỏa. Đường thủy dành cho thuyền, phà, ca nô, tàu thủy Đường hàng không dành cho máy bay.
v Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo giao thông.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm.
 * ĐDDH: Tranh.
Bước 1:
Hướng dẫn HS quan sát 5 loại biển báo được giới thiệu trong SGK.
Yêu cầu HS chỉ và nói tên từng loại biển báo. Hướng dẫn các em cách đặt câu hỏi để phân biệt các loại biển báo. Ví dụ:
Biển báo này có hình gì? Màu gì?
Đố bạn loại biển báo nào thường có màu xanh?
Loại biển báo nào thường có màu đỏ?
Bạn phải làm gì khi gặp biển báo này?
Đối với loại biển báo “Giao nhau với đường sắt không có rào chắn”, GV có thể hướng dẫn HS cách ứng xử khi gặp loại biển báo này:
Trường hợp không có xe lửa đi tới thì nhanh chóng vượt qua đường sắt.
Nếu có xe lửa sắp đi tới, mọi người phải đứng cách xa đường sắt ít nhất 5m để bảo đảm an toàn.
Đợi cho đoàn tàu đi qua hẳn rồi nhanh chóng đi qua đường sắt.
Bước 2: Liên hệ thực tế:
Trên đường đi học em có nhìn thấy biển báo không? Nói tên những biển báo mà em đã nhìn thấy.
Theo em, tại sao chúng ta cần phải nhận biết một số biển báo trên đường giao thông?
Kết luận: 
Các biển báo được dựng lên ở các loại đường giao thông nhằm mục đích bảo đảm an toàn cho người tham gia giao thông. Có rất nhiều loại biển báo trên các loại đường giao thông khác nhau. Trong bài học chúng ta chỉ làm quen với một số biển báo thông thường.
Hoạt động 4: Trò chơi: Đối đáp nhanh
GV gọi 2 tổ lên bảng, xếp thành hàng, quay mặt vào nhau (số HS phải bằng nhau).
HS chơi như vậy lần lượt đến hết hàng.
Tổ nào có nhiều câu trả lời đúng thì tổ đó thắng.
GV nhận xét. Tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò :
Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: 
Hát
HS nêu. Bạn nhận xét.
Quan sát kĩ 5 bức tranh.
Trả lời câu hỏi:
Cảnh bầu trời trong xanh.
Vẽ 1 con sông.
Vẽ biển.
Vẽ đường ray.
Một ngã tư đường phố.
Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp.
Nhận xét kết quả làm việc của bạn.
Quan sát ảnh.
Trả lời câu hỏi.
Ôtô.
Đường bộ.
Hình đường sắt.
Tàu hỏa.
Trao đổi theo cặp.
Oâ tô, xe máy, xe đạp, xe buýt, đi bộ, xích lô, 
Máy bay, dù (nhảy dù), tên lửa, tàu vũ trụ.
Tàu ngầm, tàu thủy, thuyền thúng, thuyền có mui, thuyền không mui, 
HS nêu.
HS nêu.
Làm việc theo cặp.
Trả lời câu hỏi.
Nhận xét câu trả lời.
- HS thứ nhất ở tổ 1 nói tên phương tiện giao thông. HS thứ nhất ở tổ 2 nói tên đường giao thông và ngược lại. HS đứng thứ 2 ở tổ 2 nói trước và HS ở tổ 1 nói sau cho phù hợp. GV cũng có thể cho HS giơ hình vẽ các loại biển báo giới thiệu trong SGK và yêu cầu HS nói tên các loại biển báo đó.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_19_truong_tieu_hoc_minh_thuan_5.doc