Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS biết đọc viết các phân số thập phân trên một đoạn tia số.Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân .
- Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của một số cho trước.
**HS khá :làm được BT 4,5.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nhận biết chính xác các phân số thập phân. Thực hành chuyển
một số phân số thành phân số thập phân một cách thành thạo. Vận dụng làm đúng các bài tập.
*Thích hợp, dưới mỗi vạch, tia số,.
3. Giáo dục:
- Hs tính cẩn thận, chính xác trong làm toán.
Tuần 2 Ngày soạn: Thứ bảy ngày 11 tháng 08 năm 2012 Ngày giảng: Thứ hai ngày 13 tháng 08 năm 2012 TSHS: ............... Giáo viên soạn, giảng: Mã Huy Đăng . Tiết 1: Chào cờ Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS biết đọc viết các phân số thập phân trên một đoạn tia số.Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân . - Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của một số cho trước. **HS khá :làm được BT 4,5. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết chính xác các phân số thập phân. Thực hành chuyển một số phân số thành phân số thập phân một cách thành thạo. Vận dụng làm đúng các bài tập. *Thích hợp, dưới mỗi vạch, tia số,... 3. Giáo dục: - Hs tính cẩn thận, chính xác trong làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: ND - TG HĐ CỦA THẦY HĐCỦA TRÒ A.Kiểm tra: 3´ + Kiểm tra sự hoàn thành bài tập vào vở của hs. - Tổ trưởng báo cáo. B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2´ 2. HD luyện tập. 37´ Bài 1: Bài 2: Bài 3: ** Bài 4: **Bài 5: + Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài. + Vẽ bảng tia số, y/c hs tự làm bài. + Nhận xét, chữa bài. Gọi hs đọc các phân số thập phân trên tia số. *Thích hợp, dưới mỗi vạch, tia số. ? Bài tập y/c chúng ta làm gì ? ( y/c viết các phân số đã cho thành phân số thập phân ). + Y/c hs tự làm bài. + Nhận xét chữa bài, ghi điểm. = = ; = = ; = = . + Tiến hành tương tự bài 2. Bài giải: = = ; = = ; = = . + Gọi hs đọc y/c bài tập. Nêu cách làm. + Y/c hs làm bài tập, nhận xét, sửa chữa. Bài giải: ; > . + Gọi hs đọc đề bài toán. + Đàm thoại; HD làm bài; Y/c hs làm bài và chữa. Bài giải: Số hs giỏi Toán là: 30 x = 9 ( hs ). Số hs giỏi Tiếng Việt là: 30 x = 6 ( hs ). Đáp số: 9 học sinh; 6 hs sinh. - Lắnh nghe, x. định nhiệm vụ tiết học. - 1 hs làm bảng, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, đọc bài. *HS tự đọc. - Trả lời, nhận xét. - 3 hs làm bảng, lớp làm vở, nhận xét bài bạn. - 3 hs thực hiện, lớp làm vở, nhận xét. - Đọc y/c, nêu cách làm. - 2 hs Thực hiện trên bảng, lớp làm vở. - 1 hs đọc, lớp đọc thầm. - 1 hs làm bảng, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn. C. Củng cố - Dặn dò. 3´ + Nhắc lại nội dung bài. + Nhận xét giờ học.Liên hệ, giáo dục hs. + HD ôn bài cũ, chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe, ghi nhớ. Tiết 1: Tập đọc. NGHÌN NĂM VĂN HIẾN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. - Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử ,thể hiện nền văn hiến lâu đời của nước ta. **HS nghe đọc đúng đoạn văn,ngắt nghỉ đúng dấu câu. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc trôi chảy toàn bài .Ngắt nghỉ hơi theo đúng từng cột, từng dòng phù hợp với văn bản thống kê. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện niềm tự hào. 3. Giáo dục: - Hs lòng tự hào về nền văn hiến lâu đời của nước ta. * Thiên Quang, muỗm, tiến sĩ, tuổi, tấm bia,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Tranh mimh hoạ ( sgk ); Bảng phụ ghi đoạn thư cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ND – TG HĐ CỦA THẦY HĐCỦA TRÒ A. Kiểm tra. 3´ + Gọi hs đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa và trả lời câu hỏi về ND bài. + Nhận xét, ghi điểm. - 3 hs thực hiện yêu cầu. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài. 2´ 2. HD luyện đọc & THB. a, Luyện đọc: 10´ b, Tìm hiểu bài: 12´ C, Đọc diễn cảm & HTL: 10´ + Cho hs quan sát tranh, đàm thoại: ? Tranh vẽ cảnh ở đâu? Em biết gì về di tích lich sử này? + Giới thiệu, ghi tên bài. + Gọi 1 hs đọc bài. + Yêu cầu hs chia đoạn.( 5 đoạn) + Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 1. + Gọi 1 số hs đọc từ khó. *Thiên Quang, muỗm, tiến sĩ, tuổi, tấm bia + Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 2( kết hợp giải nghĩa từ. + Gọi 1 hs đọc toàn bài. + Đọc mẫu bài. + Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 ( sgk - 16 ). - C1: Ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 TK, tính từ khoa thi 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua VN đã t/c được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ. (+) ý1: VN có truyền thống khoa cử lâu đời. + Y/c hs đọc lướt bảng thống kê và trả lời câu hỏi 2( sgk - 16 ). - C2: - Triều đại Lê tổ chức nhiều khoa thi nhất: 104 khoa. - Triều đại Lê có nhiều tiến sĩ nhất: 1780 tiến sĩ. + Củng cố, giảng ND câu hỏi. ? Câu 3 ( sgk - 16 ). Từ xa xưa, nhân dân VN đã coi trọng đạo học. (+) ý 2: Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời ở VN. + Gọi hs đọc nối tiếp đoạn, HD đọc diễn cảm ở từng đoạn. + Treo bảng phụ , HD đọc diễn cảm. + Yêu cầu hs đọc diễn cảm theo cặp đôi. + Tổ chức thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng. Nhận xét, ghi điểm. - Quan sát, trả lời. - Nghe. - 1 hs đọc. - 5 hs đọc. - Từ 3 đến 5 hs đọc. *HS tự đọc - 5 hs đọc, 1 số hs giải nghĩa từ, n.x. - 1 em đọc. -theo dõi sgk - 1 hs đọc. - Theo dõi. - Đọc thầm, trả lời câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung. - Rút ý chính. - Lớp đọc thầm. - Trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ sung. - Nghe. - Nối tiếp nhau nêu câu trả lời. - Rút ý chính. -HS đọc trong cặp. - 3 hs thi đọc. - Từ 1 đến 2 hs đọc. hs nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: 3´ + Nhắc lại bài, y/c hs rút ra nội dung chính của bài.Gv ghi bảng. + Nhận xét giờ học.Liên hệ giáo dục hs; HD ôn bài, chuẩn bị bài sau. - Rút ND chính, 2 hs đọc. - Lắng nghe, ghi nhớ. Tiết 4: Chính tả ( Nghe - viết ). LƯƠNG NGỌC QUYẾN. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng bài chính tả .Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.Ghi lại đùng phần vần của tiếng trong BT 2,chép đúng vần của tiến vào mô hình theo yêu cầu BT3 . 2. Kĩ năng: - Viết đúng quy tắc chính tả, trình bày sạch đẹp, làm đúng các bài tập. *Lương Ngọc Quyến, nuôi, khoét, luồn, buộc,... 3. Giáo dục: - Hs ý thức rèn chữ viết đẹp, giữ gìn vở sạch. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần. - Giấy khổ to, bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. ND – TG HĐ CỦA THẦY HĐCỦA TRÒ A. KTBC: 5´ B. Dạy bài mới. a, Giới thiệu bài: 2´ b, Nội dung bài: 4´ c, Viết đúng. 3´ d, Viết chính tả. 12´ đ, Bài tập: 11´ Bài1: Bài 2: + Đọc y/c hs viết: ghê gớm, gồ ghề, kiên quyết, cái kéo, cây cọ, kì lạ, ngô nghê, - Nhận xét, sửa chữa. + Nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài. + Đọc bài văn và gọi hs đọc. ? Em hiểu gì về Lương Ngọc Quyến ? ( Là nhà yêu nước. Ông tham gia chống thực dân pháp và bị giặc khoét bàn chân, luồn dây thép và buộc chân ông vào xích sắt ). ? Ông được giải thoát khỏi nhà lao khi nào? ( Ngày 30/ 8/ 1917 khi cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên do Đội Cấn lãnh đạo bùng nổ ). *Lương Ngọc Quyến, nuôi, khoét, luồn, ... + Đọc từ ngữ yêu cầu hs viết, nhận xét, sửa sai. ( mục I viết đúng).+ n/x, sửa sai. + Đọc bài cho hs viết: 3 lần/ câu. + Đọc bài cho hs soát. + Thu chấm 1 bài tại lớp, nhận xét. + Gọi hs đọc yêu cầu và ND bài tập. + Y/c hs tự làm bài. + Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng. + Nhận xét, k.luận lời giải đúng. Đáp án: a, trạng - ang b, làng - ang nguyên - uyên Mộ - ô Nguyễn - uyên Trạch - ach Hiền - iên huyện - uyên Khoa - oa Bình - inh Thi - i Giang - ang. + Gọi hs đọc y/c và ND của bài tập. ? Nêu mô hình cấu tạo của tiếng ? ? Vần gồm có những bộ phận nào? + Y/c hs tự làm bài cá nhân, nhận xét, chữa bài. Đáp án: Tiếng Âm đệm Âm chính Âm cuối Trạng a ng Nguyên u yê n Nguyễn u yê n Hiền iê n + Tiến hành tương tự với các tiếng còn lại. - 2 hs viết bảng, lớp viết vào nháp. - Nghe. - 1 hs đọc, lớp đọc thầm. - Trả lời, nhận xét, bổ xung. *Tự đọc và viết. - 2 hs viết bảng lớp viết nháp. - Viết bài. - soát bài. - 1 hs đọc. - Hs làm bài cá nhân. - Nhận xét bài làm của bạn. - Theo dõi, chữa bài. - 1 hs đọc. - Nêu, nhận xét, bổ xung. - Làm bài cá nhân. - Theo dõi, chữa bài. - Thực hiện y/c. C. Củng cố - Dặn dò: 3´ + Nhắc lại ND bài; Liên hệ giáo dục. + Nhận xét giờ học HD ôn bài cũ, chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe, ghi nhớ. Tiết 5: Đạo đức. EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (TIẾT 2). I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Biết :HS lớp 5 là hs của lớp lớn nhất trường Th cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới noi theo học tập . **Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập ,rèn luyện. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đặt mục tiêu của mình là phải học tập chăm chỉ, không ngừng rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. - Có kĩ năng tự nhận thức những mặt mạnh và những mặt yếu cần khắc phục của mình. 3.Giáo dục: - HS cảm thấy vui và tự hào vì mình đã là hs lớp 5. Yêu quý và tự hào về trường lớp mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một vài tấm gương hs lớp 5 gương mẫu. - HS: Tranh vẽ theo chủ đề trường, lớp.Tìm hiểu về một vài tấm gương hs gương mẫu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: ND - TG HĐ CỦA THẦY HĐCỦA TRÒ A. KTBC: 4´ + Y/c hs nêu ghi nhớ của bài. Nhận xét, ghi điểm. - 2 hs nêu, hs khác nhận xét. B. Thực hành: HĐ1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu. + M.tiêu: Rèn luyện cho hs kĩ năng đặt mục tiêu. Động viên hs có ý thức vươn lên về mọi mặt 10´ HĐ2: Kể chuyện về các tấm gương hs lớp 5 gương mẫu. + M.tiêu: Hs biết thừa nhận và học tập theo các tấm gương tốt. 10´ *HĐ3: Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ + M.tiêu: GD hs t/y và trách nhiệm đối với trường lớp. 8´ - Cách tiến hành: + Y/c hs nối tiếp nhau đọc bảng kế hoạch trong năm học ( đã được chuẩn bị ở nhà ). + Sau mỗi hs đọc, cho hs khác chất vấn và nhận xét bảng kế hoạch của bạn. - K.luận: Để xứng đáng là hs lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch. - Cách tiến hành: + Tổ chức cho hs kể về các tấm gương hs lớp 5 gương mẫu ( trong lớp, trong trường hoặc sưu tầm qua báo, đài ). + Cho hs thảo luận cả lớp về những điều có thể học tập từ các tấm gương đó. + Giới thiệu thêm một số tấm gương gương mẫu. - K.luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bề để mau tiến bộ. - Cách tiến hành: + Y/c hs giới thiệu tranh vẽ của mình với các bạn trong lớp. + Tổ chức hát, múa, đọc thơ về chủ đề trường em. + Nhận xét và kết luận. - nối tiếp đọc bảng kế hoạch đã lập. - Chất vấn, nhận xét bài bạn. - Nghe. - Lần lượt kể các tấm gương mà các em biết. - Trao đổi, thảo luận. - Nghe. - Nghe. - Lần lượt giới thiệu tranh. - Một số hs thể hiện trước lớp. - Nghe. 3. Củng cố - Dặn dò: 3´ + Nhắc lại ND bài; Liên hệ g.dục hs. + HD ôn bài, chuẩn bị bài sau. + Nhận xét giờ học. - Lắng nghe, ghi nhớ. Ngày soạn: Thứ bảy ngày 11 tháng 08 năm 2012 Ngày giảng: Thứ ba ngày 14 tháng 08 năm 2012 TSHS: ............... Giáo viên soạn, giảng: Mã Huy Đăng . Tiết 1: Toán. ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ. I. MỤC ... nhóm 4, tìm hiểu về N.T.Tộ. - Đại diện một số nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ xung. - Lắng nghe. - Đọc sgk, thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi. - Các cặp khác nhận xét, bổ xung. - Trả lời, nhận xét, bổ xung. - Đọc sgk, tìm hiểu thông tin. - Một số hs trả lời câu hỏi. - HS khác nghe nhận xét, bổ xung. 3. Củng cố - Dặn dò: 5´ + Củng cố nội dung, rút bài học. + Liên hệ g.dục; Nhận xét giờ học.HD ôn bài, chuẩn bị bài sau. - 2 hs đọc, lớp đọc thầm. - Nghe, ghi nhớ. Tiết 5: Âm nhạc. HỌC BÀI HÁT: REO VANG BÌNH MINH. Nhạc và lời: Lu Hữu Phước. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hs bước đầu nắm được lời ca, giai điệu bài hát. Cảm nhận được vẻ đẹp thiên nhiên buổi sáng qua nội dung diễn đạt trong bài hát. - Biết qua về nhạc sí: Lu Hữu Phước. 2. Kĩ năng: - Hs hát đúng lời ca, giai điệu bài hát. Ngắt câu và nghỉ hơi đúng chỗ. 3. Giáo dục: - HS yêu thích ca hát, say mê âm nhạc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Học thuộc bài hát. - Băng nhạc; tranh, ảnh minh hoạ. - HS: SGK Âm nhạc 5; Thanh phách. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: ND – TG HĐ CỦA THẦY HĐCỦA TRÒ A.Kiểm tra. 2´ + KT sự chuẩn bị đồ dùng của hs. Nhận xét, đánh giá. - Báo cáo sự chuẩn bị. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài. 2´ 2.Nội dung bài: * Dạy bài hát. 26´ - Nêu nội dung và hoạt động của tiết học. + Hát mẫu ( có nghe nhạc ). + Giới thiệu về ND bài hát; nhạc sĩ Lưu Hữu Phước. + Cho hs đọc lời ca ( Phân chia câu rõ ràng). + Dạy hát từng câu, phân chia câu để tập lấy hơi đúng chỗ. Reo vang reo, ca vang ca ( lấy hơi ) Cất tiếng hat vang rừng xanh (lấy hơi) Vang đồng la bao la, tơi xanh tơi ( lấy hơi ). ánh sáng tưng bừng hoa lá ( ngân dài - lấy hơi ) + GV bắt nhịp cho hs hát từng câu 2 - 3 lần. + GV bắt nhịp cho hs hát câu 2. + GV ghép câu 1 và 2 cho hs hát. + Hát đúng, hát hay. + Chuyển sang câu 3 và cứ như vậy cho đến hết bài, hát kết hợp vỗ tay theo nhịp. + Cho hs hát theo bàn, theo nhóm, theo dãy bàn. + HDẫn hs vận động theo nhạc - hai tay chống hông, nghiêng đầu sang trái, phải cầm tay nhau vung nhẹ nhún chân. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Nghe. - Đọc lời ca. - Theo dõi. - Hát. - Hát. - Hát. 3. Củng cố - Dặn dò: 5´ ? Em biết bài hát nào về phong cảnh buổi sáng hoặc thiên nhiên? + Củng cố bài liên hệ giáo dục. + Nhận xét giờ học. - Trả lời. - Lắng nghe, ghi nhớ. Ngày soạn: Thứ bảy ngày 11 tháng 08 năm 2012 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 17 tháng 08 năm 2012 TSHS: ............... Giáo viên soạn, giảng: Mã Huy Đăng . Tiết 4: Địa lí. ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm chính của địa hình:Phần dất liền của Việt Nam,3/4 diện tích là đồi núi và 1/4 diện tích là đồng bằng. Nêu tên một số khoáng sản chính của Việt Nam như: than đá ,sắt a-pa –tít, dầu mỏ, khí tự nhiên...Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ ,lược đồ :Dãy Hoàng Liên Sơn,Trường Sơn ,Đồng bằng Bắc Bộ , Nam Bộ, duyên hải miền Trung .Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ ),than ở Quảng Ninh ... **HS khá biết khu vực có đồi núi và một số dãy núi có hướng Tây bắc -Đông Nam,hướng cánh cung. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng chỉ bản đồ, trình bày được các đặc điểm tiêu biều về địa hình, khoáng sản ở nước ta. *Bản đồ Địa lý, khoáng sản. 3. Giáo dục: - HS lòng ham hiểu biết, thêm yêu đất nước Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ địa lý, khoáng sản Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: ND – TG HĐ CỦA THẦY HĐCỦA TRÒ A.Kiểm tra: 3´ ? Nêu hình dạng và diện tích nước ta? - Nhận xét, đánh giá. - Trình bày. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài. 4´ 2. Nội dung bài. HĐ1: Địa hình: 8´ HĐ2: Khoáng sản: 6´ HĐ3: 9´ + Giới thiệu bài - ghi tên bài. *Bản đồ Địa lý, khoáng sản,... Bước 1: Hoạt động cá nhân. + Yêu cầu hs đọc mục 1, quan sát hình 1 SGK. Bước 2: + Yêu cầu một số hs nêu đặc điểm chính của địa hình nước ta. + Gọi một số hs lên bảng chỉ bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam những dáy núi, đồng bằng lớn của nước ta. + Nhận xét, bổ sung. -K.luận: Trên phần đất liền của nước ta 3/4 diện tích là núi, đồi nhưnh chủ yếy là đồi núi thấp, 1/4 diện tích là đồng bằng và phần lớn là đòng bằng châu thổ do phù sa bồi đắp. Bước 1: + Cho hs quan sát hình 2 SGK yêu cầu trả lời câu hỏi. + Yêu cầu hoàn thành phiếu bài tập. + Nhận xét, bổ sung. Khoáng sản Ký hiệu Nơi phân bố chính Công dụng Than Apatit Sắt Boxit Dầu mỏ Bước 2: + Gọi đại diện các nhóm trả lời. + Nhận xét kết luận. Nước ta có nhiều loại khoáng sản như: Sắt, than, dầu mỏ, đồng, thiếc.... + Treo bản đồ + Gọi hs lên bảng ( từng cặp) chỉ các dãy núi, đồng bằng bắc bộ, mỏ apatit... + Nhận xét, bổ sung. - Nghe. *HS tự dọc và trả lời. - Đọc SGK, quan sát lược đồ. - Thực hiện y/c. - Trình bày chỉ bản đồ. - Nghe. - Quan sát, trả lời. - Làm bài tập vào phiếu. - Đại diện nhóm báo cáo. - Theo dõi. - Quan sát. - Trình bày, nhận xét, bô sung. - Nghe. 3. Củng cố - Dặn dò: 5´ + Củng cố ND. + Liên hệ g.dục; Nhận xét giờ học HD ôn bài, chuẩn bị bài sau. - Nghe, ghi nhớ. Tiết 1: Toán. HỖN SỐ ( tiếp). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết chuyển một hỗn số thành phân số và vận dụng các phép tính cộng trừ ,nhân ,chia hai phân số để làm bài tập. **HS khá :làm được BT 2b,d;BT 3b,d. 2. Kĩ năng: - Vận dụng làm đúng các bài tập. *Viết gọn, viết hỗn số, chuyển,... 3. Giáo dục: - HS tính cẩn thận, chính xác trong học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình vuông như SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: ND – TG HĐ CỦA THẦY HĐCỦA TRÒ A.Kiểm tra: 3´ + Kt hs nêu khái niệm về hỗn số. Nhận xét, đánh giá. - Trình bày B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2´ 2. Nội dung bài: a, Hướng dẫn cách chuyển hỗn số thành số thập phân. 15´ b, Luyện tập: 17´ Bài 1: Bài 2: Bài 3: + Giới thiệu bài, ghi tên bài. + Gắn hình vuông 2 hình và 1 hình chia 8 phần gạch chéo 5 phần. + Gọi hs viết hỗn số biểu diễn số hình vuông và số phần hình vuông bị lấy đi. + Ghi bảng: 2. + Gọi hs đọc. + Hướng dẫn hs cách chuyển thành phân số. Viết gọn: + Yêu cầu hs tự nêu cách chuyển hõn số thành phân số. + Củng cố, nêu kết luận. *Viết gọn, viết hỗn số, chuyển. + Gọi hs đọc yêu cầu. + HD chuyển hỗn số thành phân số. + Yêu cầu hs tự làm bài, trình bày. + Nhận xét, chữa bài. Đáp số: + Gọi 2 hs đọc yêu cầu bài. + HD làm bài vào vở. + Nhận xét, bổ xung, ghi điểm. a) **b) c) + Gọi 2 hs đọc đề bài. + HD mẫu. + Gọi 2 hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - Nghe. - Quan sát. - Trình bày. - Nghe. - Đọc - Nghe. - Nêu cách làm. *HS tự đọc. - Thực hiện. - Theo dõi. - Làm bài. - Nghe. - Đọc nối tiếp. - Nghe, làm bài vào vở. - 2 hs đọc đề bài - 2 hs làm bảng, lớp làm bài vào vở. 3. Củng cố dặn dò: 3´ - NX giờ học -Dặn hs về nhà làm bài trong VBT - Nghe, ghi nhớ. Tiết 2: Tập làm văn. LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ . I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được bảng số liệu thống kê ,hiểu được cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức .Nêu số liệu và trình bày bảng (BT1 )Thông kê được số học sinh trong lớp theo mẫu BT2 . 2. Kĩ năng: - Hs ghi nhớ làm bài tập đúng, nhanh cách trình bày số liệu thống kê biết gắn số liệu về từng tổ hs trong lớp. 3. Giáo dục: - Hs yêu thích môn học, ứng dụng trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Ghi sẵn bài 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: ND – TG HĐ CỦA THẦY HĐCỦA TRÒ a.Kiểm tra: 5´ + KT sự chuẩn bị bài của hs. Nhận xét, đánh giá. - Thực hiện. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2´ 2. HD hs làm bài tập: 30´ Bài 1: Bài 2: + Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài. + Gọi hs đọc y/c và ND của bài tập. + Y/c hs thảo luận, trả lời câu hỏi. + Gọi hs trình bày nối tiếp theo các câu hỏi; Nhận xét, bổ xung, kết luận. a, Từ năm 1075 đến 1919 số khoa thi ở nước ta: 185 số tiến sĩ: 2896. * Số khoa thi, số tiến sỹ, trạng nguyên của từng triều đại như SGK. * Số bia và số tiến sỹ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay: Số bia: 82, số tiến sỹ có tên khắc trên bia: 1306. b, các số liệu thống kê được trình bày dưới hai hình thức. * Nêu số liệu( số khoa thi,số tiến sỹ từ năm 1075 đến 1919 số bia và số tiến sỹ được khắc tên còn lại đến ngày nay). * Trình bày bảng số liệu ( so sánh số khoa thi, số tiến sỹ, trạng nguyên của các triều đại) c, Tác dụng của số liệu thống kê giúp người đọc dễ tiếp nhận các thông tin, dễ so sánh tăng sức thuyết phục. + Gọi hs đọc y/c của bài tập. + HD, gợi ý làm bài. + Y/c hs làm phiếu cá nhân. + Nhận xét, bổ sung. Tổ Số hs hs nữ hs nam Hs giỏi, tt T1 T2 T3 TS hs + Yêu cầu hs nêu tác dụng của thống kê.` - Lắng nghe. - 1 hs đọc, lớp đọc thầm. - Thảo luận. - Trình bày, nghe. - 1 hs đọc, lớp đọc thầm. - Nghe. - Làm phiếu. - Nghe. - Vài học sinh nêu. 3. Củng cố - Dặn dò: 3´ +Nhắc lại nội dung bài; Liên hệ g.dục. + Nhận xét giờ học.HD ôn bài, chuẩn bị bài sau. - Lắng nhe, ghi nhớ. * Tiết 3: Thể dục. Đội hình đội ngũ - Trò chơi “Kết bạn”. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN: dóng hàng tập hợp hàng dọc, ngang điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, trái quay sau. - Trò chơi: “ Kết bạn”. 2. Kĩ năng: Tập hợp nhanh, quay đúng hướng, đều, đẹp đúng khẩu lệnh, thực hiện trò chơi đúng luât. - Tham gia trò chơi đúng cách, hào hứng trong khi chơi. 3. Giáo dục: Hs có ý thức rèn luyện thân thể thường xuyên, yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung. Đ.lượng Phương pháp tổ chức. 1. Phần mở đầu. + GV yêu cầu nhóm trưởng tập hợp lớp, điểm số báo cáo. + Nhận lớp, phổ biến nội dung y/c giờ học. +Cho lớp giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 2 2. Phần cơ bản. a, Ôn ĐHĐN: + Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, trái và quay sau. + yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp tập có nhận xét, sủa động tác sai cho hs. + Chia tổ luyện tập ( tổ trưởng điều khiển ). + Tổ chức thi đua trình diễn theo tổ, nhận xét, tuyên dương. g, Trò chơi vận động: “ Kết bạn”. + Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi. + Tổ chức cho hs chơi, nx, tổng kết. 6´ 24´ GV x x x x x x x x x x x x GV x x x x x x x x x x x x x x x TT x x x x x x x x x x x GV x x x x 3. Phần kết thúc. + Tập hợp lớp, tập một số động tác thả lỏng. + GV cùng hs hệ thống nội dung bài. + Liên hệ giáo dục học sinh. + HD ôn bài, chuẩn bị bài sau. + Nhận xét giờ học. 5´ GV x x x x x x x x x x x x Tiết 5: Sinh Hoạt
Tài liệu đính kèm: