B. Bài mới : GT bài:
Hoạt động 1 : Luyện đọc
- Đọc đoạn nối tiếp.
- GV chia đoạn : 3 đoạn
- GV đọc cả bài.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
CH1: - Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần- Thủ Độ đã làm gì?
- Theo em cách cư xử này của Trần Thủ Độ có ý gì?
- Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao?
- Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?
- Những lời nói và việc làm cho thấy Trần Thủ Độ là người thế nào?
Hoạt dộng 3 : Luyện đọc lại diễn cảm.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Về nhà:Kể lại câu chuyện
- Bài sau: Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN THỨ: 20 Từ ngày 9/1đến ngày 13/1/2012 Thứ Ngày Tiết thứ Môn Buổi học thứ nhất Buổi học thứ hai Hai 9/1 1 2 3 4 5 CC TA TĐ T (Ch) Thái sư Trần Thủ Độ Luyện tập MT (Ch) ÂN (Ch) LS (Ch) TD (Ch) Ba 10/1 1 2 3 4 T CT LTVC ATGT NGLL Diện tích hình tròn (NV) Cánh cam lạc mẹ MRVT: Công dân THlựa chọn con đường AT(Ch) GT nét đẹp TTVHĐP- VSRM Tin: (Ch) Tin: (Ch) LTV: MRVT: Công dân KC: KC đã nghe đã đọc Tư 11/1 1 2 3 4 KH TĐ T TLV (Ch) Nhà tài trợ đặc biệt của CM Luyện tập Tả người (KT) Năm 12/1 1 2 3 4 LMT LÂN TA TD (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) T: LT chung LTVC: Nối các vế câu ghép LT: LT chung Đọc sách Sáu 13/1 1 2 3 4 ĐL KH ĐĐ KT (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) T: GT biểu đồ hình quạt TLV: Lập chương trình HĐ LTV: Lập chương trình HĐ HĐTT: Tuần 20 Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012 TẬP ĐỌC THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I/Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật. - Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. TLCH trong SGK. II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : B. Bài mới : GT bài: Hoạt động 1 : Luyện đọc - Đọc đoạn nối tiếp. - GV chia đoạn : 3 đoạn - GV đọc cả bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài CH1: - Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần- Thủ Độ đã làm gì? - Theo em cách cư xử này của Trần Thủ Độ có ý gì? - Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao? - Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào? - Những lời nói và việc làm cho thấy Trần Thủ Độ là người thế nào? Hoạt dộng 3 : Luyện đọc lại diễn cảm. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Về nhà:Kể lại câu chuyện - Bài sau: Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng - Lắng nghe. - 1 HS đọc cả bài. - Theo dõi, đọc thầm - Đọc nối tiếp theo đoạn. Luyện đọc từ khó: Linh Tử Quốc Mẫu, kiệu, chuyên quyền, - Đọc chú giải - Luyện đọc theo nhóm đôi * Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu người cầu người đó phải chặt một ngón chân để phan biệt với những câu đương khác . * Cách giải quyết của Trần Thủ Độ. Răn đe những kẻ có ý định mua quan bán nước, làm rối loạn phép nước . * Cách cư xử phân minh của Trần Thủ Độ(Hỏi đầu đuôi sự việc .Không trách móc thưởng vàng bạc ). * Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho việc quan dám nói thắng . * Một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh không vì tình riêng mà làm sai phép nước . * Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. TLCH trong SGK. * HS đọc phân vai (nhóm 4 ) Thi đọc trước lớp . Tuần 20 Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012 TOÁN LUYỆN TẬP I/Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. BT 1(b , c); 2 ; 3a. II/Đồ dùng dạy học: - HS: chuẩn bị bảng con. - GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : Chu vi hình tròn - Tính chu vi hình tròn có bán kính 3,5cm? - Tính chu vi hình tròn có đường kính 7,5cm ? B. Bài mới : - Nêu mục tiêu bài học. Bài 1/b,c: Tính chu vi hình tròn có bán kính: Bài 2: GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tròn khi biết bán kính (đường kính). Bài 3/a: Bài 4/99: HS K- G C. Củng cố, dặn dò: - Ôn: Chu vi hình tròn, tính đường kính, bán kính. - Chuẩn bị bài: Diện tích hình tròn. - 2HS lên bảng, lớp làm vở nháp. - HS làm vở. b) 4,4 x 2 x 3,14 = 27,632(dm) c).......................... - HS trả lời, làm vở. a) 15,7 : 3,14 = 5(m) b) 18,84 : 3,14 : 2 = 3(dm). - Tính: a)Chu vi bánh xe. 0,65 x 3,14 = 2,041(m). + Tính chu vi hình H. + Tính nửa chu vi hình tròn H. + Tính chu vi hình H. * Khoanh vào D. - Lắng nghe và thực hiện. Tuần 20 Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012 TOÁN DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I/Mục tiêu: Giúp HS: - Biết quy tắc tính diện tích hình tròn. - BT 1(a,b) ; 2(a,b) ; 3. II/Đồ dùng dạy học: HS: chuẩn bị bảng con. GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: LT - Tính bán kính hình tròn có chu vi 37,68m? - Tính đường kính hình tròn có chu vi 15,7cm? B. Bài mới: - Nêu mục tiêu bài học. * GV hướng dẫn HS theo sgk-trang 99. Bài 1/100: Tính diện tích hình tròn có bán kính. Bài 2/100: Tính diện tích hình tròn có đường kính. Bài 3/100: HD: - Bài toán hỏi gì? - Bài toán cho biết gì? - Muốn tính diện tích mặt bàn, ta làm thế nào? C. Củng cố, dặn dò: * Muốn tính diện tích hình tròn khi biết bán kính(đường kính), ta làm thế nào? + Ôn: Diện tích hình tròn. - 2HS bảng, lớp làm trên vở nháp. HS theo dõi, thực hành. - HS trả lời, làm vở. - HS trả lời, làm vở. 5x 5 x 3,14 = 78,5(cm2). 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024(dm2). * HS làm theo nhóm đôi a)12:2=6(cm) 6 x 6 x 3,14 = 113,04(cm2). b)7,2:2=3,6(dm) 3,6x3,6x3,14=40,6944(dm2). HS trả lời * Hoạt động nhóm . * Đại diện nhóm trả lời * Lớp làm vở toán lớp. * Lớp nhận xét Tuần 20 Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012 CHÍNH TẢ : (N V): CÁNH CAM LẠC MẸ I/Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. - Làm được BT (2), hoặc BT phương ngữ do GV soạn. II/Chuẩn bị: + Bút dạ và 2 -3 tờ giấy khổ to phô tô nội dung BT 2a hoặc 2b. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : B. Bài mới : - Nêu mục tiêu bài học * HĐ1: Nghe viết bài "Cánh cam lạc mẹ". *Hướng dẫn chính tả. -GV đọc toàn bài 1 lượt : đọc chậm, to, rõ ràng, phát âm chính xác. - Bài chính tả cho biết điều gì? - Luyện viết từ khó : . - GV lưu ý trình bày. - GV đọc cho HS viết. - Đọc thong thả từng dòng thơ. - Chấm, chữa bài. -GV đọc toàn bài 1 lượt. - Chấm tổ 1, 2 . +GV nhận xét. * HĐ 2: HD làm bài tập Bài tập 2 - Gọi hs nêu y/c bài. - Trình bày kết quả theo dạng tiếp sức. - Hỏi HS về tính khôi hài của mẫu chuyện. -Bài 2b: Gọi hs nêu yc bài tập - Trình bày kết quả theo dạng tiếp sức. - Hỏi HS về tính khôi hài của mẫu chuyện. C. Củng cố, dặn dò:*Nhận xét tiết học. - Kể lại mẫu chuyện vui "Giữa cơn hoạn nạn" - Bài sau: Nghe viết: Trí dũng song toàn -1HS viết bảng -Lớp viết bảng con. - HS lắng nghe. - Nghe và theo dõi sgk. - Trả lời. - Bảng con: xô vào, khản đặc, râm ran, ngưng, giã gạo. - HS viết bài. - HS soát lỗi. - Đổi vở , chấm. - Đọc yêu cầu bài: Chọn r/d/gi điền vào chỗ trống sao cho đúng. - Trình bày kết quả theo dạng tiếp sức. - Làm theo cá nhân. - Nêu yêu cầu bài: Điền o/ô điền vào chỗ trống sao cho đúng. - HS làm cá nhân. - HS lắng nghe. Tuần 20 Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I/MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: Hiểu được nghĩa của từ công dân ( BT1); xếp được một số từ ngữ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu BT2, nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh ( BT 3, BT4). II/ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: * HS: SGK, Từ điển Tiếng việt. III/HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS B. Bài mới :- Giới thiệu – Ghi đề. Hoạt động 1: *BT1/18 - GV nhận xét và chốt lại ý đúng: Câu b. Hoạt động 2: *BT2/18- Gọi HS đọc yêu cầu BT. - GV phát phiếu + bút dạ cho mỗi nhóm. - GV nhận xét chốt ý đúng . Hoạt động 3: * BT 3/18 - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Cách thực hiện tương tự như BT1. GV giúp HS hiểu nghĩa những từ ngữ. GV kết luận. Hoạt động 2 : * BT4/18 - Đọc câu nói nhân vật Thành và chỉ rõ thay thế từ công dân trong câu nói đó bằng các từ ngữ đó được không? - GV nhận xét, chốt ý đúng. C. Củng cố-Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Bài sau : Nối các vế c/ghép bằng q/hệ từ. - 2 HS thực hiện - HS hiểu nghĩa của từ công dân - HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm: + Đọc câu a, b, c và khoanh tròn chữ a, b hoặc c (câu em cho là đúng nhất). HS xếp từ chứa tiếng công theo 3 nhóm - 1HS đọc to, lớp đọc thầm. + HS tra cứu từ điển, tìm hiểu nghĩa một số từ các em chưa rõ. + HS làm bài theo nhóm. - Đại diện nhóm phát biểu,lớp nhận xét. + Công dân, công cộng, công chúng, + Công nhân, công nghiệp. HS tìm từ đồng nghĩa với từ công dân - HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS làm bài theo cặp. Đại diện cặp phát biểu: + Đồng nghĩa với công dân: Nhân dân, dân chúng, dân. + Từ không đồng nghĩa: Đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng. -HS thay từ công dân bằng 1 từ đồng nghĩa - HS theo dõi GV nhận xét. - HS ghi bài. Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012 LUYỆN TIẾNG VIỆT: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I/ MỤC TIÊU: HS biết: - Củng cố về tìm từ trong đó tiếng công. - Củng cố xác định nghĩa của từ công trong từng câu. II/ TH- Củng cố về tìm từ trong đó tiếng công có nghĩa là “Thuộc về nhà nước chung cho mọi người” trong các từ dưới đây: + Công chúng, công viên, công an, công cộng, công nghiệp, công nghệ, Công quỹ, công sở, công ti, dân công, giá công, lao công. ( GV cho HS thực hiện theo nhóm- HS trình bày) - Củng cố về tìm từ trong đó có tiếng công là “ Không thiên vị”trong các từ dưới đây: + Công nhân, công cụ, công tác, công bằng, bất công, công lý, công minh, Công nông, công phu, công trình, công tâm, công trường. (GV cho HS thực hiện theo cặp – HS trình bày) - Củng cố xác định nghĩa của từ công trong từng câu dưới đây: + Kẻ góp của, người góp công. + Của một đồng, công một nén.(T/N) + Một công đôi việc. + Có công mài sắc có ngày nên kim.(T/N) ( GV cho HS trả lời miệng -Cả lớp nhận xét) - GV nhận xét tiết học. Tuần 20 Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012 KỂ CHUYỆN : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC Đề bài : Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh I/MỤC TIÊU: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh ; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II/ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Một số sách, báo, truyện đọc lớp 5viết về các tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống v/minh.Bảng lớp viết đề bài. III/HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ : K T bài : Chiếc đồng hồ B.Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu bài * GV viết đề bảng. + GV gạch chân từ quan trọng. + Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS. + Yêu cầu HS giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể. Hoạt động 2: Kể chuyện theo n ... của bài Thi đọc diễn cảm trước lớp . * 1 Hd đọc lại bài và nêu nội dung chính của bài . . Tuần 20 Thứ tư ngày 11 tháng 1 năm 2012 TOÁN LUYỆN TẬP. I/Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tính diện tích hình tròn khi biết: + Bán kính của hình tròn. + Chu vi của hình tròn. - BT 1, 2. II/Đồ dùng dạy học: HS: chuẩn bị bảng con. GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : Diện tích hình tròn - Tính S hình tròn có bán kính 3,9m.? - Tính S hình tròn có đường kính 8,2cm? B. Bài mới : - Nêu mục tiêu bài học. *Hướng dẫn làm bài tập Bài 1/100: Tính S hình tròn có bán kính r GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện tích hình tròn khi biết bán kính. Bài 2/100: HD: - Bài toán hỏi gì? - Bài toán cho biết gì? - Muốn tính S hình tròn, ta làm thế nào? GV yêu cầu HS nêu lại cách tính bán kính khi biết chu vi và tính diện tích hình tròn. Bài 3/100: HS K - G - Muốn tìm diện tích thành giếng, ta làm thế nào? C. Củng cố, dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. -HS bảng, lớp làm trên giấy nháp. - HS trả lời, làm vở. 6 x 6 x 3,14 = 113,04(cm2). 0,35x 0,35 x 3,14 = 0,38465(dm2). - HS trả lời, làm vở. - Tính bán kính khi biết chu vi. - Tính S hình tròn. - Tính diện tích miệng giếng. - Tính bán kính cả cái giếng. - Tính diện tích cả cái giếng. - Tính diện tích thành giếng. Đáp số: 1,6014m2 -Lắng nghe và thực hiện. Tuần 20 Thứ tu ngày 11 tháng 1 năm 2012 TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA VIẾT (TẢ NGƯỜI) I/MỤC TIÊU: - Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) ; đúng ý , đúng từ, đặt câu đúng. II/ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: -GV: Một số tranh ảnh minh hoạ cho đề văn. -HS: Giấy kiểm tra hoặc vở. - Bảng phụ ghi sẵn cấu tạo bài văn tả người. III/HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : Nêu nội dung của một phần cấu tạo bài văn tả người B. Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi đề. Hoạt động 1: Giúp HS tìm hiểu đề - GV: Sau khi đọc 3 đề, các em chỉ chọn 1 đề để làm bài. - GV gợi ý thêm về 3 đề để HS chọn đề tả cho đúng. - GV yêu cầu HS nói đề bài mình chọn. Hoạt động 2: GV cho HS làm bài kiểm tra - GV nhắc lại cách trình bày 1 bài văn. - GV thu bài. C. Củng cố- Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà đọc trước bài : Lập chương trình hoạt động. - 2 HS thực hiện trả lời. - HS đọc. - HS đọc 3 đề bài trong SGK. - HS nêu lại ý GV đã gợi ý: + Nếu chọn tả 1 ca sĩ thì chú ý tả ca sĩ đó đang biểu diễn. + Nếu chọn 1 nghệ sĩ hài chú ý tài gây cười của nghệ sĩ đó. + Nếu chọn tả 1 nhân vật trong truyện đã đọc thì phải hình dung, tưởng tưởng rất cụ thể về nhân vật. - HS trả lời. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Sau khi chọn đề bài, HS suy nghĩ để tìm ý, sắp xếp ý thành dàn ý. Dựa vào dàn ý đã xây dựng được, viết hoàn chỉnh bài văn tả người. - HS làm bài vào vở tập làm văn. - HS nộp vở. - HS theo dõi GV nhận xét. Tuần 20 Thứ năm ngày 12 tháng 1 năm 2012 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I/Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích hình tròn. - BT 1; 2; 3. II/Đồ dùng dạy học: HS: chuẩn bị bảng con. GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : LT B. Bài mới : - Nêu mục tiêu bài học. * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1/100: Cho HS đọc đề, tóm tắt đề, HDHS giải Bài 2/100: HD: - Bài toán hỏi gì? - Bài toán cho biết gì? Bài 3/101: HD: Bài 4/101: HS K - G Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Hướng dẫn cách tính . Khoanh vào A C. Củng cố, dặn dò: - Củng cố lại các công thức liên quan đến hình vuông và hình tròn. 2HS bảng, lớp làm trên vở nháp. - HS mở sách. * Đọc đề, tóm tắt đề, làm bài vào vở. - Nhận xét, sửa bài ở bảng Đáp số: 106,76cm. * Tính chu hình bé Tính chu vi hình lớn Tính hiệu chu vi của hai hình. Đáp số: 92,4cm. * HS đọc đề, làm vở. - Chấm chữa bài. + Tính chiều rộng hình chữ nhật. + Tính diện tích hình chữ nhật. + Tính diện tích hình tròn. + Tính tổng diện tích của hình chữ nhật và hình tròn. Đáp số: 293,86cm2 * Trò chơi “Ai nhanh ai đúng ” Tuần 20 Thứ năm ngày 12 tháng 1 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I/MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (ND ghi nhớ). - Nhận biết được các quan hệ từ , cặp quan hệ từ được được sử dụng trong câu ghép (BT1) ; biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép(BT3). II/ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: * HS: SGK - * GV: Giấy khổ to, bảng phụ. III/HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS B. Bài mới : - Giới thiệu- ghi đề. Hoạt động 1: Giúp HS tìm hiểu ví dụ * Bài 1/21:- Gọi HS đọc y/cầu BT1. - GVchốt ý đúng:Đoạn trích có 3 câu ghép. – GV đính bảng có ghi 3 c/ghép tìm được. * Bài 2/22 : Gọi HS đọc y/cầu BT - GV nhận xét, bổ sung, chốt ý đúng: Câu 1 có ba vế câu, câu 2 có 2 vế câu, câu 3 có 3 vế câu. * Bài 3/22: -GV nhận xét, chốt ý ghi nhớ Hoạt động 2: Giúp HS làm luyện tập * Bài 1/22: - GV chốt ý đúng. * Bài 2/23 : - GV hỏi: Hai câu ghép bị lượt bớt quan hệ từ trong đoạn văn là hai câu nào? - GV chốt ý đúng. * Bài 3/23 - GV gợi ý. - GVnhận xét chốt ý. C. Củng cố- Dặn dò: - 2HS thực hiện trả lời * 1HS đọc y/cầu +đoạn trích. - Tìm câu ghép trong đoạn văn. - 4HS lên bảng dán và trình bày, lớp nhận xét. * 1HS đọc to, lớp thầm. +HS làm vệc cá nhân, dùng bút chì gạch chéo, phân tách các vế câu ghép, kh/tròn từ và dấu câu ở giữa hai vế câu. - HS phát biểu, lớp nhận xét. - 3 HS dán lên bảng. -1HS đọc to. - HS nêu được ý 1, 2 (Ghi nhớ) HS đọc yêu cầu đề. - Đọc lại từng câu văn, xem các vế trong mỗi câu được nối với nhau theo cách nào, có gì khác nhau? - 1 HS đọc y/cầu và đoạn trích. - HS thảo luận 4 nhóm. - HS nêu được ý 3 (Ghi nhớ) - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ SGK * 1 HS đọc yêu cầu đề. - HS đọc nội dung, phát biểu ý kiến, lớp nhận xét, * 1HS đọc nội dung, lớp theo dõi. - HS trả lời. - Cả lớp nhận xét. * HS đọc yêu cầu đề. - HS làm bài vào vở, 1HS làm bảng lớp. (a :còn, b : nhưng (mà), c : hay) Tuần 20 Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012 TOÁN GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT. I/Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. - BT 1. II/Đồ dùng dạy học: HS: chuẩn bị bảng con. GV: chuẩn bị biểu đồ hình quạt lớn. III/Hoạt độngdạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : Bài 3/110 B. Bài mới : Nêu mục tiêu bài học. * Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài * GV hướng dẫn HS theo sgk-trang 101 và 102. Ví dụ 1: GV giới thiệu với HS. Chú ý: vòng tròn là 50% vòng tròn là 25% * Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1/102: HD: - Bài toán hỏi gì? - Bài toán cho biết gì? - Muốn tính được số học sinh thích mỗi màu, ta làm thế nào? * GV tổng kết các thông tin HS đã khai thác được qua biểu đồ. Bài 2/102: HS K_G GV hướng dẫn HS nhận biết: + Biểu đồ nói về điều gì? -GV chuẩn bị các biểu đồ hình quạt và yêu cầu học sinh ghi số liệu. C. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Ôn: Biểu đồ hình quạt. - Chuẩn bị bài: Luyện tập về tính diện tích. - 1HS lên bảng, lớp làm trên vở nháp. - HS mở sách. - Nghe, quan sát. Thực hành đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt: + 120 học sinh được hiểu là 100%. + Tính số học sinh thích màu xanh, màu đỏ, màu trắng, màu tím, + Nêu cách tính. + Căn cứ vào dấu hiệu quy ước, biết phần nào trên biểu đồ chỉ số HS giỏi, số HS khá, số HS trung bình. + Đọc các tỉ số phần trăm của số giỏi, số khá và số trung bình. + HS ghi số liệu vào biểu đồ Tuần 20 Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012 TẬP LÀM VĂN : LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I/Mục tiêu: - Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể. - Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11 ( theo nhóm). II/Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ, bút dạ, giấy khổ to. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ :- Nhận xét bài làm tiết trước. B. Bài mới : Giới thiệu bài học - ghi dề. *Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu BT1 GV nhận xét, chốt ý đúng bằng bảng phụ ghi sẵn CTHĐ. *Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT2. - GV nhận xét,chọn nhóm làm bài tốt. * Hỏi:Theo em lập CTHĐ có ích gì? C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết dạy. - Bài sau: Lập chương trình hành động(tt) - HS lắng nghe. - 1HS đọc to lớp đọc thầm. 1.Nêu được mục đích buổi liên hoan văn nghệ 2.Nêu được những việc cần làm và sự phân công của lớp trưởng. 3.Thuật lại diễn biến của buổi liên hoan. Cho HS làm bài. - Làm bài cá nhân. HS đóng vai lớp trưỏng, lập CTHĐ của lớp để chào mừng ngày nhà giáoVN - HS lần lượt trả lời 3 yêu cầu của bài tập. Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012 Luyện tiếng việt Lập chương trình hoạt động I.Mục tiêu: Giúp HS Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 22/12 ( theo nhóm). II.Các hoạt động: 1. HĐ 1: Ôn tập Nêu các phần chính khi lập một chương trình hoạt động. 2. HĐ 2: Làm BT Đề bài: - Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 22/12 ( theo nhóm). 3. HĐ 3: Chấm chữa bài, nhận xét + HS trình bày bài làm +Nhận xét, tuyên dương . Tuần 20 Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012 SINH HOẠT CUỐI TUẦN 20 I/Mục tiêu: Giúp HS: * Thấy được các ưu khuyết điểm các mặt học tập tuần qua. * Có hướng khắc phục khuyết điểm và phát huy các ưu điểm có được của tuần 20 * Lên kế hoạch hoạt động tuần 21 II/Cách tiến hành: 1) Hát tập thể (UVVTM điều hành). 2) Tuyên bố lí do. 3) Giới thiệu thành phần tham dự. 4) Đánh giá tổng kết của các tổ (Hồ sơ kèm theo) . 5) Đánh giá của LPHH, VTM, LĐKL (Hồ sơ kèm theo) 6) Đánh giá tổng kết chung tuần 20 (LT báo cáo có HS kèm theo) 7) Ý kiến các thành viên trong lớp. (Xen kẻ chơi trò chơi, hoặc văn nghệ) 8) Thông qua kế hoạch tuần 21 - Thực hiện chủ điểm “MỪNG ĐẢNG MỪNG XUÂN” - Nghỉ Tết, làm BT cô giáo cho về nhà - Vui xuân lành mạnh, không chơi các trò chơi nguy hiểm, - Tiếp tục thi giải toán và tiếng Anh qua mạng Internet. - Lao động vệ sinh môi trường. 9) Ý kiến GVCN: Thống nhất với tổng kết của lớp, phát cờ thi đua. - Tuyên dương thành tích của lớp, tổ. - Nhắc nhở khắc phục nhược điểm. - Thực hiện tốt kế hoạch của lớp đề ra - Nhắc nhở HS vui xuân lành mạnh, 10) Tổng kết bế mạc.
Tài liệu đính kèm: