Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 21 - Nguyễn Thị Kim Vân

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 21 - Nguyễn Thị Kim Vân

Bài 41: TRÍ DŨNG SONG TOÀN

I/ Mục tiêu:

1- Biết đọc dễn cảm bài văn ,đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.

2- Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi sứ thần Gang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước .(Trả lời được câu hỏi sách giáo khoa)

II/ Các hoạt động dạy học:

1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Nhà tài trợ đặc biệt của CM:(câu1SGK và ND bài)

2- Dạy bài mới:

2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

 

doc 31 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 10/03/2022 Lượt xem 244Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 21 - Nguyễn Thị Kim Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Báo giảngtuần 21 
 Từ ngày: 25/ 01 /2010 đến ngày: 29 / 01 /2010
 &œ
?œ
Thứ
Môn
Tên bài giảng
Ghi chú
HAI
25/1
CC
Tập đọc
Toán
Khoa học
Đạo đức
Trí dũng song toàn
Luyện tập về diện tích
Năng lượng mặt trời
Uỷ ban nhan dân xã,phường em
Ba
26/1
TLV
Thể dục
Toán
Chính tả
Địa lí
Lập chương trình hoạt động
Tung và bắt bóng-Nhảy dây-Bật cao
Luyện tập về diện tích (TT)
Nghe - viết:Trí dũng song toàn
Các nước láng giềng của Việt Nam
D.Chuyên
 Tư
27/1
Anh văn
Tập đọc
LT&C
Toán
Kĩ thuật
Tiếng rao đêm
MRVT:Công dân
Luyện tập chung
Vệ sinh phòng bệnh cho gà
D.Chuyên
 Năm
28/1
LT&C
Toán
Âm nhạc
Lịch sử
Mĩ thuật
Nối các vế câu bằng quan hệ từ
Hình hộp chữ nhật-Hình lập phương
Học hát:Tre ngà bên lặng Bác
Nước nhà bị chia cắt
Tập nặn tạo dáng
D.Chuyên
Sáu
29/1
Sinh hoạt
Toán
Tin
TLV
Khoa học
Thể dục
Kể chuyện
Sinh hoạt lớp
DTXQ và DTTP của hình hộp chữ nhật
Trả bài văn tả người
Sử dụng năng lượng chất đốt
Nhảy dây-Bật cao-TC; Trồng nụ
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
D.Chuyên
D.Chuyên
B.chiều
Tuần 21
Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
 Tập đọc
Bài 41: TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I/ Mục tiêu:
1- Biết đọc dễn cảm bài văn ,đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.
2- Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi sứ thần Gang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước .(Trả lời được câu hỏi sách giáo khoa)
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Nhà tài trợ đặc biệt của CM:(câu1SGK và ND bài)
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời HS giỏi chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- HS đọc (Đại diện nhóm)
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1,2:
+Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng?
+Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh?
+) Rút ý1: 
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?
+Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
+)Rút ý 2: 
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ chờ rất lâu đến sang cúng giỗ trong nhóm 3.
-Thi đọc diễn cảm.
-Đoạn 1: Từ đầu đến mời ông đến hỏi cho ra nhẽ.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến đền mạng Liễu Thăng.
-Đoạn 3: Tiếp cho đến sai người ám hại ông.
-Đoạn 4: Đoạn còn lại.
-vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán.
-HS nhắc lại.
+) Giang Văn Minh buộc vua nhà Minh bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng.
-Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, phảI bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng và thấy ông 
-Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí vừa bất khuất.
+) Giang Văn Minh bị ám hại.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai.
-HS thi đọc.
 	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
Bài 101: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I/ Mục tiêu: 
Tính được diện tích của một số hình được cấu tạo tù các hình đã học như hình chữ nhật, hình vuông,...
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
-Làm BT1/101.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Kiến thức:
-GV vẽ hình lên bảng.
-Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào?
-Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình mới tạo thành?
-Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ.
-Tính diện tích cả mảnh đất như thế nào?
-Thành 2 hình vuông và một hình chữ nhật.
-HS XĐ:
+2 hình vuông có cạnh 20 cm.
+Chiều dài HCN: 25 + 20 + 25 = 70 (m) ; Chiều rộng HCN : 40,1 m.
-HS tính.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (104): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (104): (Dành cho HS giỏi)
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
C1: Chia mảnh đất thành 2 HCN sau đó tính:
 Diện tích HCN thứ nhất là:
 (3,5 + 4,2 + 3,5) x 3,5 = 39,2 (m2)
 Diện tích HCN thứ hai là:
 6,5 x 4,2 = 27,3 (m2)
 Diện tích cả mảnh đất là:
 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2)
 Đáp số: 66,5 m2
C2: Chia mảnh đất thành một hình chữ nhật và hai hình vuông, rồi tính tương tự.
*Bài giải:
C1: Diện tích hình chữ nhật to là:
 (50 + 30) x (100,5 – 40,5) = 4800 (m2)
 Diện tích 2 hình chữ nhật bé là:
 40,5 x 30 x 2 = 2430 (m2)
 Diện tích cả mảnh đất là:
 4800 + 2430 = 7230 (m2)
 Đáp số : 7230 m2
C 2: HS suy nghĩ và tự làm.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
 Khoa học
Bài 41: NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
I/ Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết:
-Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất :chiếu sáng, sưởi ấm ,phơi khô ,phát điện .
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Hình trang 84, 85 SGK. 
-Máy tính bỏ túi chạy bằng năng lượng mặt trời.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu mục bạn cần biết bàI 40.	-Mọi hoạt động ,biến đổi cần có gì?
-Chop ví dụ mọi vật hoạt động cần năng lượng .
	2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
	2.2-Hoạt động 1: Thảo luận
*Mục tiêu: HS nêu được ví dụ về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.
*Cách tiến hành:
-Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi:
+Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào?
+Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống?
+Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết, khí hậu?
-Đại diện một số nhóm trình bày kết quả TL.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận như SGK.
+Hai dạng đó là ánh sáng và nhiệt.
-HS nêu.
-Năng lượng Mặt trời ...trên trái đất./84
-Gây nắng ,gió ,mưa,bão.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhận xét.
	2.3-Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: HS kể được một số phương tiện, máy móc, hoạt động,của con người sử dụng phương tiện mặt trời.
*Cách tiến hành:
	-Bước 1: Làm việc theo nhóm
	HS quan sát các hình 2,3,4 trang 84,85 SGK và thảo luận nhóm 4 theo các nội dung:
	+Kể một số VD về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hằng ngày.
	+Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời. Giới thiệu máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời.
	+Kể một số VD về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương.
	-Bước 2: Làm việc cả lớp
	+Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
2.4-Hoạt động 3: Trò chơi
*Mục tiêu: Củng cố cho HS những kiến thức đã học về vai trò của năng lượng mặt trời.
*Cách tiến hành: (2 nhóm tham gia mỗi nhóm 5 HS)	
	-GV vẽ 2 hình mặt trời lên bảng. Từng thành viên của 2 nhóm lên ghi 1 vai trò, ứng dụng của mặt trời đối với sự sống trên Trái đất sau đó nối với hình mặt trời.
	-Sau thời gian 1 phút nhóm nào ghi được nhiều vai trò, ứng dụng thì nhóm đó thắng.
	-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS đọc phần bạn cần biết.
 -GV nhận xét giờ học. 
Đạo đức
Bài 21: UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ 
(PHƯỜNG) EM (TIẾT 1)
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS biết:
-Bước đầu biếtvài trò quan trọng phải tôn của UBND xã (phường) đối với cộng đồng .
-Thực hiện các quy địng của UBND xã (phường) ; tham gia các hoạt động do UBND xã (phường) tổ chức.
-Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường).
II/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 9.
	-Kể những việc làm em đã góp phần tham gia xây dựng quê hương.
Vì sao phải yêu quê hương.
2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Đến UBND phường.
*Mục tiêu: HS biết một số công việc của UBND xã (phường) và biết được tầm quan trọng của UBND xã (phường).
*Cách tiến hành:
-Mời một HS đọc truyện Đến UBND phường.
-GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
Các nhóm thảo luận các câu hỏi :
+Bố Nga đến UBND phường làm gì?
+UBND phường làm công việc gì?
+UBND xã (phường) có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân phải có thái độ NTN đối với UBND?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 46.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
	2.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
*Mục tiêu: HS biết một số việc làm của UBND xã (phường).
*Cách tiến hành: 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 	-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	-GV kết luận: UBND xã (phường) làm các việc b, c, d, đ, e, h, i.
	2.4-Hoạt động 3: Làm bài tập 3, SGK
*Mục tiêu: HS nhận biết được các hành vi, việc làm phù hợp khi đến UBND xã (phường).
*Cách tiến hành:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày. Các HS khác NX.
-GV kết luận: b, c là hành vi, việc làm đúng.
 a là hành vi không nên làm.
-HD đọc yêu cầu.
-HS trình bày.
	3-Hoạt động nối tiếp: 
	Tìm hiểu về UBND xã (phường) tại mình ở ; các công việc chăm sóc và BV trẻ em mà UBND xã (phường) đã làm.
Thứ ba ngày 26 tháng 01 năm 2010
 Tập làm văn
Bài 41: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I/ Mục tiêu:
	-Biết lập chương trình cho một hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK(Hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đã học phù hợp với thực tế địa phương.).
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng phụ viết sẵn cấu tạo 3 phần của một CTHĐ và tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ.
	-Bảng nhóm, bút dạ, giấy khổ to.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: 
HS nói lại tác dụng của việc lập chương trình hoạt động và cấu tạo của một CTHĐ.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
	2.2-Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động:
a) Tìm hiểu yêu cầu của đề bài
-Một HS đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp theo dõi SGK.
-GV nhắc HS lưu ý: Đây là một đề bài rất mở. Các em có thể lập CTHĐ cho 1 trong 5 hoạt động mà SGK đã nêu hoặc lập CTHĐ cho 1 hoạt động khác mà trường mình định tổ chức.
-HS đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ lựa chọn hoạt động để ...  chi tiết và tạo dáng cho người, đồ vật, con vật hoàn chỉnh.
-GV làm mẫu.
- Học sinh quan sát mẫu. 
-Hs quan sát cách nặn 
:* Hoạt động 3: thực hành.
Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh yếu
Học sinh thực hành nặn theo hướng dẫn của giáo viên. 
* Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá 
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một số bài nặn: bố cục, tỉ lệ và đặc điểm của hình nặn.
-GV nhận xét bài nặn của học sinh
-Gợi ý HS xếp loại bài nặn theo cảm nhận riêng
-HS nhận xét bài nặn theo hướng dẫn của GV.
-Học sinh bình chọn bài nặn đẹp.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1.Giới thiệu bài:
3-Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.HS về nhà chuẩn bị bài sau. 
 Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2010
TIẾT 5: SINH HOẠT CUỐI TUẦN
	I/Chi đội trưởng quản lí, điều hành tiết sinh hoạt cuối tuần.
- Nhận xét kết quả thực hiện kế hoạch đề ra trong tuần.
- Lên kế hoạch hoạt động tuần tới.
- Giáo viên nhận xét và chỉ đạo thực hiện
 II Hoạt động lên lớp
1 Lần lượt các tổ và ban cán sự lớp đánh giá các hoạt động tuần qua
a/ Học sinh ý kiến
b/ Giáo viên ý kiến
2 Đánh giá của giáo viên: 
-Giữ vệ sinh lớp và vệ sinh cá nhân sạch sẽ
- Đi học chuyên cần, đúng giờ. Lớp hoạt động tốt
- Làm bài đầy đủ. Tác phong tốt
- Toán có lời văn còn chậm 
- Vài học sinh yếu chưa biết giải toán(Diểm ,Lê, Trung,Hà...)
3 Công tác đến
- Thi đua học tốt Mừng Đảng -Mừng xuân 
-Dọn vệ sinh lớp ,sân trường để đón Tết
T D văn nghệ
- Duy trì nề nếp học nhóm
- Kiểm tra việc học bài ở nhà
- Kiểm tra đồ dùng học tập ,vở(Thứ 3 tuần 22)
-Không chơi trò chơi nhà nước cấm .
Nghỉ tết 2 tuần
4 Ôn ngày lễ chủ điểm tháng
* Nhận xét giờ học 
Toán
Bài 105: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ 
DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS:
-Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
-Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Bài cũ : BT3/107
2-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
3-Nội dung:-Kiến thức:
a) Diện tích xung quanh:
-GV cho HS QS mô hình trực quan về HHCN.
+Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của HHCN?
-GV mô tả về diện tích xung quanh của HHCN.
+Diện tích xung quanh của HHCN là gì?
*Ví dụ:
-GV nêu ví dụ. Cho HS quan sát hình triển khai.
-Diện tích xung quanh của HHCN bằng diện tích HCN có các kích thước như thế nào?
-Cho HS tự tính.
*Quy tắc: (SGK – 109)
-Muốn tính diện tích xung quanh của HHCN ta làm thế nào?
b) Diện tích toàn phần:
-HS nêu diện tích toàn phần của HHCN.
-Hướng dẫn HS tính Stp của HHCN trên.
-Là tổng diện tích 4 mặt bên của HHCN.
-Có kích thước bằng chiều dài bằng chu vi mặt đáy, chiều rộng bằng chiều cao của.
-Sxq của HHCN là: 26 x 4= 104 (cm2)
-Quy tắc: (SGK – 109)
-Stp HHCN là:104 + 40 x 2 = 184(m2)
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (110): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (110): (HSgiỏi)
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS giải.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
 Diện tích xung quanh của HHCN đó là:
 (5 + 4) x 2 x 3 = 54 (m2)
Diện tích toàn phần HHCN đó là:
 5 x 4 x 2 + 54 = 94 (m2)
 Đáp số: 94 (m2)
*Bài giải:
Diện tích xung quanh của thùng tôn là:
 (6 + 4) x 2 x 9 = 180 (dm2)
Diện tích đáy của thùng tôn là:
 6 x 4 = 24 (dm2)
Thùng tôn không có nắp nên diện tích tôn dùng để làm thùng là:
 180 + 24 = 204 (dm2)
 Đáp số: 204 dm2
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Tập làm văn
Bài 42: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I/ Mục tiêu:
	-Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bàI văn tả người.
-Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi ; viết lại được một đoạn cho hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng lớp ghi 3 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài:
-Những ưu điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
 2.3-Hướng dẫn HS chữa lỗi:
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng
-Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
-HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại .
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
-HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
3- Củng cố – dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. 
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Bài 42: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT 
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
-Kể tên của một số loại chất đốt.
-Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất:sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ,khí đốt trong nấu ăn,thắp sáng,chạy máy.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Hình và thông tin trang 86 - 89 SGK. 
-Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu mục bạn cần biết bài 41:
-Nêu ví dụ về năng lượng mặt trời.	
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
	2.2-Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt
*Mục tiêu: HS nêu được tên một số loại chất đốt: rắn, lỏng, khí.
*Cách tiến hành:
-Cho HS thảo luận nhóm 2 theo các câu hỏi:
+Hãy kể tên và một số chất đốt thường dùng? Chất đốt nào ở thể rắn? Chất đốt nào ở thể lỏng? Chất đốt nào ở thể khí?
-Đại diện một số nhóm trình bày kết quả TL.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhận xét.
	2.3-Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: HS kể được tên và nêu được công dụng, việc khai thác của từng loại chất đốt.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm
HS quan sát các hình trang 86 - 88 SGK và thảo luận nhóm 9 theo các nội dung:
a) Sử dụng các chất đốt rắn. (Nhóm 1)
+ Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi?
+ Than đá được dùng trong những việc gì? ở nước ta than đá được khai thác chủ yếu ở đâu?
+Ngoài than đá bạn còn biết tên loại than nào khác?
b) Sử dụng các chất đốt lỏng. (Nhóm 2)
+Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết, chúng thường được dùng để làm gì?
+Nước ta dầu mỏ được khai thác ở đâu?
c) Sử dụng các chất đốt khí. (Nhóm 3)
+Có những loại khí đốt nào? 
+Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
-Củi, tre, rơm, rạ,
-Dùng để chạy máy phát đIện, chạy một số động cơ, đun, nấu, sưởi,Khai thác chủ yếu ở Quảng Ninh.
-Than bùn, than củi,
-Xăng, dầu, chúng thường được dùng để chạy các loại động cơ, đun, nấu,
-Dầu mỏ được khai thác ở Vũng Tàu.
-Khí tự nhiên, khí sinh học.
-Người ta ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc. Khí thoát ra được theo đường ống dẫn vào bếp.
	3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
 Kể chuyện
Bài 21: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN
hoặc tham gia
I/ Mục tiêu:
	1-Rèn kĩ năng nói:
	-HS kể được một câu chuyện về việc làm của những công nhân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử – văn hoá ; ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ ; hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ.
	2-Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2.2-Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
-Cho 1 HS đọc đề bài.
-GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp.
-Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
-GV yêu cầu HS đọc kĩ gợi ý cho đề các em đã chọn
-HS lập dàn ý câu truyện định kể. 
-GV kiểm tra và khen ngợi những HS có dàn ý tốt.
-Mời một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
Đề bài:
1) Kể một việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng các di tích lịch sử – văn hoá.
2) Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ.
3) Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ.
-HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
	2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a) Kể chuyện theo cặp
-Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
-Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+Nội dung câu chuyện có hay không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, 
+Cách dùng từ, đặt câu.
-Cả lớp và GV bình chọn:
+Bạn có câu chuyện thú vị nhất.
+Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học.
-HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.
-Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.
3-Củng cố-dặn dò:
-GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21(CKT).doc