-2 HS thực hiện đọc và trả lời câu hỏi.
- Một HS giỏi đọc toàn bài.
- HS quan sát tranh.
- HS đọc tiếp nối theo đoạn (2 lượt)
Đoạn 1: Từ đầu hỏi cho ra lẽ.
Đoạn 2: Từ Thám hoa mạng L/Thăng.
Đoạn 3: Từ lần khác ám hại ông.
Đoạn 4: còn lại.
- HS đọc theo cặp - 2 em đọc cả bài.
- HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời:
+ Ông giả vờ khóc vì không có mặt để cúng giỗ cụ tổ 5 đời.
- HS đọc thầm đoạn 3, 4 và trả lời:
+ Đại thần ra vể đối: Đồng trụ đến giờ rêu vẫn mọc.Ông đối: Bạch đèn thuở trước máu còn loang.
+Vua Minh mắc mưu GVM , phải bỏ lệ góp giỗ LT, dám lấy việc quân cả 3 triều đại Nam Hán,Tống Nguyên để đối lại, sai người ám hại ông.
+Ông dũng cảm, mưu trí, không sợ chết, dám đối 1 vế đối tràn đầy lòng tự hào.
Tuần 21 Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2012 TẬP ĐỌC TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Tranh minh họa bài đọc trang 25/ SGK. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Bài cũ : Nhà tàicủa Cách mạng B. Bài mới : Giới thiệu bài a) Luyện đọc - Cho HS quan sát tranh. - GV chia bài văn 4 đoạn. - GV theo dỏi và sửa sai trong quá trình đọc. - GV HD các em đọc từ khó và giải nghĩa từ. - GV đọc diễn cảm bài văn. b) Tìm hiểu bài - Câu 1/26 GV giúp HS hiểu: trí dũng s/toàn, thám hoa, G/Văn Minh, Liễu Thăng, tiếp kiến, hạ chỉ, than, cống nạp. - Câu 2/26 GV giúp HS hiểu : đồng trụ - Câu 3/26 - Câu 4/26 * Cho HS nêu đại ý c) Luyện đọc diễn cảm * GVcho 5 HS đọc d/cảm theo cách ph/vai. GV h/dẫn HS đọc lời GVM và các nhânvật. - GV nhận xét, tuyên dương. C. Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - CBB sau: Tiếng rao đêm -2 HS thực hiện đọc và trả lời câu hỏi. - Một HS giỏi đọc toàn bài. - HS quan sát tranh. - HS đọc tiếp nối theo đoạn (2 lượt) Đoạn 1: Từ đầu hỏi cho ra lẽ. Đoạn 2: Từ Thám hoa mạng L/Thăng. Đoạn 3: Từ lần khác ám hại ông. Đoạn 4: còn lại. - HS đọc theo cặp - 2 em đọc cả bài. - HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời: + Ông giả vờ khóc vì không có mặt để cúng giỗ cụ tổ 5 đời. - HS đọc thầm đoạn 3, 4 và trả lời: + Đại thần ra vể đối: Đồng trụ đến giờ rêu vẫn mọc.Ông đối: Bạch đèn thuở trước máu còn loang. +Vua Minh mắc mưu GVM , phải bỏ lệ góp giỗ LT, dám lấy việc quân cả 3 triều đại Nam Hán,Tống Nguyên để đối lại, sai người ám hại ông. +Ông dũng cảm, mưu trí, không sợ chết, dám đối 1 vế đối tràn đầy lòng tự hào. * Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. - HS đọc diễn cảm theo cách phân vai. - Từng tốp HS đọc. - 3HS đọc diễn cảm đoạn cuối. + HS thi đọc diễn cảm. - HS theo dõi GV nhận xét. - HS ghi bài học. Tuần 21 Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2012 TOÁN: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I)Mục tiêu: Giúp HS: - Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học - BT 1. II/Đồ dùng dạy học: SGK, bảng phụ. III)Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : Giới thiệu biểu đồ hình quạt * Gọi 2 em lên bảng làm bài 3 - Nêu ý nghĩa về biểu đồ hình quạt B. Bài mới : Giới thiệu bài * Cho HS đọc ví dụ 1 trong SGK. HDHS quan sát hình và tính. (GV vẽ hình ở bảng) * Nhận xét, kết luận - Bài 1: Cho HS thảo luận nhóm đôi. Tìm ra hướng giải quyết của bài toán. Bài 2: HS K G làm thêm Cho HS quan sát hình .GV gợi ý và cho HS làm cá nhân. - GV chấm bài và nêu nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: * Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn. * 2 em lên bảng làm bài 3 - Đọc ví dụ. - Chia hình đã cho thành các hình quen thuộc (các phần nhỏ) có thể tính được diện tích. Cụ thể, chia hình đã cho thành hai hình vuông và một hình chữ nhật. - Xác định kích thước của các hình mới tạo thành.Cụ thể: hình vuông có cạnh là 20 m; hình chữ nhật có kích thước là 70 m và 40,1 m. - Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ mảnh đất. - Dùng vở nháp để tính, nêu kết quả * Đọc đề, quan sát hình. Làm theo nhóm đôi - Trình bày. - Nhận xét, bổ sung. Diện tích mảnh chữ nhật nằm: (3,5 + 4,2 + 3,5) X 3,5 = 39,2(m2) Diện tích mảnh chữ nhật đứng: 4,2 x 6,5=27,3(m2) Diện tích hình đó: 39,2 + 27,3 = 66,5m2 * - Đọc đề, quan sát hình. - Chia khu đất thành các hình nhỏ thích hợp. - Tính diện tích từng đám đất nhỏ. - Cộng diện tích các đấm đất nhỏ, ta có diện tích cả khu đất. Tuần 21 Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2012 TOÁN: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH ( tt) I)Mục tiêu: Giúp HS: - Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. - BT 1. II/Đồ dùng dạy học : SGK, bảng phụ III)Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : LT về DT hình thang *Gọi 2 em lên bảng làm bài 2 - Nêu cách tính bán kính hình tròn khi biết diện tích. B. Bài mới : * Giới thiệu bài * Cho HS đọc VD . GV hướng dẫn cách tính: a) Chia mảnh đất thành các hình cơ bản có thể tính được S. b)Đo các khoảng cách trên mảnh đất. Giả sử bảng số liệu: c)Cho cả lớp cùng tính S: (theo như SGK) Nhận xét, kết kuận Vậy diện tích mảnh đất là: 1677,5m2 * Bài 1: Cho HS đọc và quan sát hình vẽ trên bảng. HS thảo luận nhóm đôi. GV quan sát các em làm việc. GV nhận xét chung. * Bài 2: HS K - G Hướng dẫn tương tự như bài 1. - Tính S ruộng đất trên thực tế gồm những bước nào? C. Củng cố, dặn dò: Bài sau: Luyện tập chung * 2 em lên bảng. - 1 em nêu. - Nghe. - Đọc ví dụ 1. - Tính Hình Diện tích Hình thang ABCD 935m2 Hình tam giác ADE 742,5m2 Hình ABCDE 1677,5m2 Đoạn thẳng Độ dài BC 30m AD 55m BM 22m EN 27m * Đọc đề, quan sát hình, làm theo nhóm đôi. + Đoạn BG: 91m + S (BCG): 1365m2 + S (ABGD): 6468m2 + S mảnh đất: 7833m2 Hình S ABM 254,8m2 BCNM 1099,56m2 CDN 480,7m2 ABCD 1835,06m2 Tuần 21 Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2012 CHÍNH TẢ TRÍ DŨNG SONG TOÀN I/ MỤC TIÊU : - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được BT (2) hoặc (3) hoặc BT phương ngữ do GV soạn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: + SGK + Bảng phụ. III/HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : - Kiểm tra cách viết một số từ hay viết sai - GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1: - GV đọc bài chính tả SGK. - Cho HS nêu nội dung đoạn viết. - GV đọc cho HS viết ( nhắc HS tư thế ngồi viết ) - GV đọc lại để HS soát lỗi. - GV thu vở - Chấm bài. - Nhận xét chung về ưu, khuyết điểm Hoạt động 2 : Bài 1a/14 Bài 2a/15 - GV tổ chức trò chơi: “ Tiếp sức” - GV nhận xét, tuyên dương. H: Bài thơ cho em biết điều gì? C. Củng cố- Dặn dò: * Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Bài thơ Hà Nội. - 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. Giúp HS tìm hiểu đoạn viết và viết chính tả - Cả lớp đọc thầm. - HS nêu nội dung. - HS luyện viết bảng con từ : Lê Thần Tông, Giang Văn Minh. - HS viết vào vở . - HS tự soát lỗi. - HS đổi vở - soát lỗi. - HS nộp vở 9-10 em. Giúp HS làm bài tập * HS đọc yêu cầu đề. - HS trao đổi cặp. - 1 HS đọc nghĩa của từ. * 1 HS đọc yêu cầu đề. - HS thực hiện 2 đội. - Cả lớp nhận xét, vỗ tay. - 1 HS đọc bài thơ. * HS trả lời. - HS theo dõi nhận xét của GV. - HS về nhà thực hiện. Tuần 21 Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÔNG DÂN I/MỤC TIÊU - Làm được BT 1, 2. - Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của BT 3. II/ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: * HS: SGK, từ điển Tiếng việt. * GV: Giấy khổ to, bảng phụ viết bài tập 2, bút dạ. III/HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Bài cũ : Yêu cầu đặt câu ghép có cặp từ quan hệ. B. Bài mới : Giới thiệu bài học. Hoạt động 1: Giúp HS ghép từ công dân với 1 th/ngữ thành nh/cụm từ có nghĩa *Bài tập 1: - GV phát bút phiếu cho 3 HS làm - GV nhận xét, chốt ý đúng như SGV. Hoạt động 2: Giúp HS tìm nghĩa của cụm từ( Nối cột A- cột B) * BTập 2: - GVdán 3 tờ phiếu đã ghi sẵn cột A, cột B. - GV nhận xét, chốt ý đúng Hoạt động 3: Giúp HS viết đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc * BTập 3: - GV: Dựa vào nội dung câu nói để viết một đoạn văn khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân. - GV nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt. C. Củng cố-Dặn dò: * Nhận xét tiết học. - Sử dụng từ mới họcđể làm b/tập,giao tiếp. - Bài sau: Nối các vế câu ghép bằng q/hệ từ. - 2 HS thực hiện đặt câu. - Cả lớp nhận xét. - HS đọc y/cầu bài:Ghép từ công dân vào trước (sau) từ để tạo th/cụm từ có nghĩa. - 3 HS làm vào phiếu, cả lớp làm vở. - HS trình bày kết quả, lớp nhận xét. - 1HS đọc yêu cầu bài,lớp đọc thầm. - HS thực hiện theo nhóm. - HS trình bày kết quả , cả lớp nhận xét . +Nghĩa vụ c.dân là việc mà ph/luật hay . +Quyền c.dân là điều mà ph/luật hoặc . +Ý thức c.dân là sự h/ biết về ngh/vụ .. - 1HS đọc yêu cầu bài,cả lớp đọc thầm. - HS đọc lại câu nói của Bác với bộ đội nhân dịp Bác đến thăm đền Hùng. - HS làm bài vào vở. - Một số HS đọc đoạn văn mình viết. - Cả lớp nhận xét. - HS theo dõi GV nhận xét. - HS ghi bài học. Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2012 LUYỆN TIẾNG VIỆT: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I/MỤC TIÊU - Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của BT 3. II/HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Bài 1: Tìm 4 cụm từ trong đó có chứa từ công dân. Bài 2: Viết 1 đoạn văn 3 - 5 câu nói về nghĩa vụ và trách nhiệm của công dân đối với Tổ quốc. III/CHẤM CHỮA BÀI: - Chấm số bài , nhận xét tuyên dương. Tuần 21 Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2012 KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ MỤC TIÊU : - Kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử, văn hóa, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: + Một số sách báo, tranh ảnh minh hoạ cho chuyện. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : Kể những tấm gương làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. B. Bài mới : Giới thiệu bài học Hoạt động 1: Giúp HS tìm hiểu đề bài -Kiểm tra chuẩn bị bài của HS ở nhà. H: Đặc điểm chung của 3 đề là gì? Em có nhận xét gì về việc làm của nhân vật trong truyện? Nhân vật trong truyện là gì? Hoạt động 2: Giúp HS kể chuyện theo nhóm - GV: Cần kể chuyện có mở đầu, diễn biến và có kêt thúc. Có thể viết ra nháp dàn ý chuyện sắp kể tránh sa đà. Hoạt đông 3: Giúp HS thi kể và trao đổi ý nghĩacâu chuyện C. Củng cố-Dặn dò: *- Nhận xét tiết học. - GV dặn về nhà kể lại câu chuyện cho cả nhà nghe. Xem trước truyện ông Nguyễn Khoa Đăng - 2 HS kể. - Cả lớp nhận xét. - Tổ trưởng báo cáo. - Học sinh đọc đề. +Kể lại chuyện chứng kiến hoặc th/gia +Đây là những việc làm tốt, tích cực có thật của mọi người sống x/quanh em. - Là người khác hoặc chính là em. - 4 HS đọc gợi ý 1, 2 SGK - HS nêu tên câu chuyện sắp kể. - HS kể cho nhau nghe toàn bộ câu chuyện trong nhóm đôi(câu chuyện nói về nhân vật chính nào và ý nghĩa câu chuyện ra sao ?) - HS ... trình bày. Cả lớp theo dõi và sửa bài. * + S khăn trải bàn là S nào? + So sánh S hình thoi MNPQ và S hình chữ nhật ABCD? + Nêu cách tính S 2 hình đó? - Cho 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở. + S hình thoi: 3m2 + S khăn trải bàn: 1,5m2 + HS làm bài: - Độ dài sợi dây chính là tổng độ dài của hai nửa hình tròn cộng với 2 lần khoảng cách giữa hai trục. - Nói cách khác, độ dài sợi dây chính là chu vi hình tròn ( có đường kính 0,35m) cộng với hai lần khoảng cách 3,1 m giữa hai trục. + Độ dài của sợi dây đó: 7,299m Tuần 21 Thứ tư ngày 1 tháng 2 năm 2012 TẬP LÀM VĂN: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I/ MỤC TIÊU : - Lập được nội dung chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế ở địa phương). II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: + Bảng phụ + Bút dạ bìa mẩu viết cụ thể bài 2 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Bài cũ : HS nói lại tác dụng của việc lập CTH Đ và cấu tạo của CTHĐ. B. Bài mới : Giới thiệu bài học. Hoạt động1: * BT1 - GV:Đây là một đề bài mở các em cần chọn một trong năm hoạt động để lập chương trình cụ thể: + Buổi sinh hoạt tập thể đó là gì? + Mục đích hoạt động đó là gì? + Để tổ chức buổi sinh hoạt đó, có những việc gì cần phải làm? + Để phân công cụ thể từng công việc đó em làm thế nào? + Dể có kế hoạch cụ thể cho tiến hành SH, em hình dung công việc đó như thế nào? - GV nhận xét, chốt ý. Hoạt động 2: * BT 2 - GV: Em chọn đề và lập chương trình rồi viết vào phiếu của nhóm em một chương trình cụ thể:Với mục đích gì,các việc cụ thể,phân công nhiệm vụ như thế nào? Ch/ trình và thời gian cụ thể cho từng buổi. - Giáo viên nhận xét, kết luận. C. Củng cố-Dặn dò : - Nhận xét, dặn dò. - 2 HS nêu - HS nhắc lại đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài tập. - HS đọc toàn văn B1,cả lớp đ/thầm. +HS nêu:Một buổi cắm trại, một buổi giúp gia đình thương binh ... trồng cây xanh , làm kế hoạch nhỏ. +Vui chơi, cắm trai. + Chuẩn bị đồ dùng,phân công công việc, trang trí. + Em nêu rõ việc cần làm và giao cho từng thành viên trong lớp. + Việc nào làm trước, viết trước. việc nào làm sau, viết sau. - Một số HS phát biểu. - 1HS đọc đề, cả lớp đọc thầm. - HS thực hiện theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. *HS nhắc lại kiến thức lập CTHĐ. - HS hoàn thiện chương trình hoạt động của mình và ghi vào vở. - HS theo dõi GV nhận xét. - HS về nhà thực hiện. Tuần 21 Thứ năm ngày 2 tháng 2 năm 2012 Toán: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG I/ Mục tiêu: - Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Nhận biết các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Biết đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - BT 1 ; 3. II/ Đồ dùng dạy học: - Bộ th/bị dạy toán – hình hộp chữ nhật, hình lập phương - Một số đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương - Bảng phụ. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ: Luyện tập chung. 2/ Bài mới: HĐ 1: - Giới thiệu hình hộp chữ nhật, hình lập phương Dùng vật thật về hình hộp chữ nhật cho HS nhận xét Nêu những vật có dạng hình hộp chữ nhật GV nhận xét, kết luận - Giới thiệu hình lập phương - Giới thiệu vật mẫu (tổ chức như phần hình hộp chữ nhật) GV nhận xét, kết luận HĐ 2: Thực hành Bài 1: (sgk) nêu yêu cầu đề Bài 2: HS K - G (sgk) Đọc đề - nêu yêu cầu đề: GV vẽ hình ở sách giáo khoa GV nhận xét, kết luận Bài 3: (sgk) 3/Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học chuẩn bị: Sxqvà Stp hình hộp chữ nhật * Quan sát hình - Hình hộp chữ nhật Hình hộp chữ nhật có: 6 mặt: 2 mặt đáy và 4 mặt bên, 8 đỉnh, 12 cạnh Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao Hộp diêm, viên gạch, bao thuốc - Hình lập phương: Hình lập phượng có 6 mặt là hình vuông bằng nhau * Viết số thích hợp vào ô trống HS làm vào vở bài tập, 2 hs làm ở bảng, cả lớp nhận xét, ghi bài * HS hội ý nhóm Đại diện nhóm trình bày- chỉ vào hình ở bảng lớp. * HS quan sát và trả lời Cả lớp nhận xét, chốt ý đúng Tuần 21 Thứ năm ngày 2 tháng 2 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I/MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân - kết quả. - Chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3) ; biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân - kết quả ( BT4). - Không dạy phần nhận xét, ghi nhớ, chỉ làm BT3, 4( Phần luyện tập) II/ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: * HS: SGK, Từ điển Tiếng việt. III/HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : Mở rộng vốn từ :Công dân B. Bài mới : Giới thiệu bài học. Giúp HS làm luyện tập * Bài tập 3: Cho HS đọc đề xác định y/c và làm. - GV nhận xét chốt ý đúng. *Bài tập 4: - GV cho thực hiện trò chơi: “Tiếp sức” - GV phổ biến cách chơi. - Cho 2 đội thi đua chơi. - GV nhận xét, tuyên dương. - Chấm điểm số bài, nhận xét C. Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Bài sau:Nối các vế câu ghép bằng QHT - 2 HS thực hiện trả lời, cả lớp nhận xét. * HS đọc y/cầu BT: Chọn từ “tại” hoặc “nhờ” điền vào chỗ trống thích hợp câu a hoặc b. - Học sinh tự làm vào vở. - HS trình bày miệng kết quả. a) Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt. (Dùng từ nhờ chỉ quan hệ nguyên nhân dẫn đến kết quả tốt). b) Tại thời tiết không thuận lợi nên lúa xấu. (Dùng từ tại chỉ quan hệ nguyên nhân dẫn đến kết quả xấu) - Lớp nhận xét *1HS đọc y/ cầu bài 4 Thêm vào chỗ trống một vế câu để tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân - kết quả ( BT4). - HS thực hiện 2 đội chơi ( 1 đội 3 HS) - Cả lớp nhận xét. - Hoàn thành BT vào vở - HS ghi bài học. Tuần 21 Thứ sáu ngày 3 tháng 2 năm 2012 Toán: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I Mục tiêu: - Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - BT 1 II/ Đồ dùng dạy học: Bộ dụng cụ dạy toán – Hình hộp chữ nhật. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Bài cũ: Hình hộp chữu nhật - Hình lập phương 2/ Bài mới: Sxq và Stp hình hộp chữ nhật * HĐ1: Hình thành kh/niệm và cách tính Sxq và Stp hình hộp chữ nhật. - GV g/thiệu hình hộp chữ nhật. - Khai triển hình hộp chữ nhật cho HS biết: - Để tính diện tích XQ hình hộp ch/nhật ta làm ntn? - Tính Sxq hình hộp ch/nhật có chiều dài 8 cm. rộng 5cm, chiều cao 4cm? - G/t, h/thành công thức tính Stp hình hộp chữ nhật. Giúp HS q/sát hình khai triển ( SGK ) - Tính diện tích TP hình hộp ch/nhật trên? GV nhận xét – Rút qui tắc(SGK ) *HĐ2: Luyện tập: - BT1: (sgk ) Chấm điểm số bài, nhận xét. 3/ Củng cố - dặn dò: Làm BT 2 vào vở luyện. - 2 HS lên bảng. Diện tích XQ hình hộp ch/nhật chính là diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều cao hình hộp. Chiều dài bằng chu vi đáy hình hộp ch/nhật - Diện tích XQ hình hộp CN = Chu vi đáy nhân với chiều cao. - HS làm bài – nêu k/quả - nhận xét - nêu cách th/hiện: Sxq = ( 8+5) x 2 x 4 = 26 x 4 = 104 cm - HS q/sát hình và nhận biết: Stp = Sxq + S2 đáy - HS làm bài – nêu cách th/hiện: - Tính S 1 mặt đáy : 8 x 5 = 40 (cm2 ) - Tính S 2 mặt đáy : 40 x 2 = 80 ( cm2) - Diện tích t/phần : 104 + 80 = 184 ( cm2 ) - HS làm bài – nêu cách th/ hiện. - HS hội ý tìm cách giải – nêu cách th/hiện. Tuần 21 Thứ sáu ngày 3 tháng 2 năm 2012 TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I/ MỤC TIÊU : - Rút kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả ; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. - Biết sửa lỗi và chữa lại đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC : - Phiếu ghi thống kê các lỗi sai + bút dạ. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ :Gọi 2HS đọc lại CTHĐ đã làm ở tiết TLV trước. B. Bài mới : Giới thiệu bài học. Hoạt động 1:GV nhận xét bài làm của HS * GV ghi 3 đề bài đã làm. - Cho HS đọc lại đề. - GV nhận xét kết quả bài làm của HS. Ưu điểm. Về nội dung. Về hình thức trình bày. Hạn chế về nội dung, về hình thức trình bày. Thông báo điểm cụ thể từng em. Hoạt động 2: Giúp HS chữa bài - Đọc lỗi chính tả sai cho HS sửa. - Đọc câu dùng từ sai cho HS sửa - Cho HS tự sửa vào phiếu và lên bảng làm. - GV đọc cho HS những câu văn sai. - GV đọc cho HS nghe những đoạn văn hay, những bài văn hay và chốt lại ý hay cần học tập. C. Củng cố-Dặn dò : GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS viết lại những chỗ mà mình chưa đạt. - Tiết sau: Ôn tập văn kể chuyện . - 2HS trình bày. - HS đọc lại đề bài. - HS xác định trọng tâm đề. - Cả lớp theo dỏi GV nhận xét. - HS làm việc cá nhân - HS lên bảng sửa. - Cả lớp nhận xét. - HS tự sửa vào vở, 1HS lên bảng làm. - HS lắng nghe, tự ghi chép. - HS theo dõi GV nhận xét. - HS về nhà thực hiện. - HS ghi bài học. Thứ sáu ngày 3 tháng 2 năm 2012 Luyện tiếng việt Luyện tập tả người I.Mục tiêu: Giúp HS - Nhận xét những ưu, khuyết điểm của các em về bài văn tả người. - Rèn kĩ năng viết bài văn tả người. II.Các hoạt động: 1. HĐ 1: GV nhận xét chung. YC cầu các em tránh mắc phải những lỗi cơ bản khi viết bài. 2. HĐ 2: Làm BT + Đề bài: Tả hình dáng và hoạt động của bố em đang làm việc trên cánh đồng. 3. HĐ 3: Chấm chữa bài, nhận xét + 5-7 HS trình bày bài viết. + Nhận xét, đọc và tuyên dương những bài viết hay và nổi bật. + Chấm 8-10 bài. Nhận xét, tuyên dương. Tuần 21 Thứ sáu ngày 3 tháng 2 năm 2012 SINH HOẠT CUỐI TUẦN 21 I/Mục tiêu: Giúp HS: * Thấy được các ưu khuyết điểm các mặt học tập tuần qua. * Có hướng khắc phục khuyết điểm và phát huy các ưu điểm có được của tuần 21 * Lên kế hoạch hoạt động tuần 22 II/Cách tiến hành: 1) Hát tập thể (UVVTM điều hành). 2) Tuyên bố lí do. 3) Giới thiệu thành phần tham dự. 4) Đánh giá tổng kết của các tổ (Hồ sơ kèm theo) . 5) Đánh giá của LPHH, VTM, LĐKL (Hồ sơ kèm theo) 6) Đánh giá tổng kết chung tuần 21 (LT báo cáo có HS kèm theo) 7) Ý kiến các thành viên trong lớp. (Xen kẻ chơi trò chơi, hoặc văn nghệ) 8) Thông qua kế hoạch tuần 22 - Thực hiện chủ điểm “MỪNG ĐẢNG MỪNG XUÂN” - Thi đua học tập tốt - Tiếp tục thi giải toán và tiếng Anh qua mạng Internet. - Lao động vệ sinh môi trường. 9) Ý kiến GVCN: Thống nhất với tổng kết của lớp, phát cờ thi đua. - Tuyên dương thành tích của lớp, tổ. - Nhắc nhở khắc phục nhược điểm. - Thực hiện tốt kế hoạch của lớp đề ra 10) Tổng kết bế mạc.
Tài liệu đính kèm: