Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 22 - Nguyễn Hoàng Thanh

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 22 - Nguyễn Hoàng Thanh

 3/.Bài mới:

a.Gtb: Giới thiệu một số nhà bác học, thành tựu khoa học đã cống hiến cho nhân loại, liên hệ ghi tựa “Nhà bác học và bà cụ”

b. Luyện đọc:

-Đọc mẫu lần 1:

-Giọng nhân vật: Ê – đi –xơn: hồn nhiên

-Giọng cụ già: phấn khởi

-Hướng dẫn luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ:

-Hướng dẫn học sinh đọc từng câu cả bài và luyện phát âm từ khó.

-Giáo viên nhận xét từng học sinh, uốn nắn kịp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ.

-Đọc đoạn và giải nghĩa từ:

-Luyện đọc câu dài/ câu khó:

-Kết hợp giải nghĩa từ mới:

-Ê-đi xơn:

-Nhà bác học

-Cười móm mém:

-Đọc lại bài 1 lượt: Nối tiếp nhau theo đoạn đến hết bài.(2 nhóm)

-Đọc SGK:

-Đọc theo nhóm đôi kiểm tra chéo lẫn nhau.

 

doc 19 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 18/03/2022 Lượt xem 235Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 22 - Nguyễn Hoàng Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 22
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ Ngày
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Hai
21/01/2013
43/22
106
22
Chào cờ 
TĐ -KC
Toán
Đạo đức
Chào cờ 
Nhà bác học và bà cụ 
Luyện tập 
Ơn tập ( tiết 2 ) 
Ba
22/01/2013
43
44
107
Chính tả
Tập đọc
Toán
Nghe Viết : Ê – Đi - Sơn 
Cái cầu 
Hình trịn , tâm , đường kính , bán kính 
Tư
23/01/2013
22
22
108
LTVC
Toán
Từ ngữ : về sáng tạo – dấu phẩy , dấu chấm , chấm hỏi 
Ơn tập 
Năm
24/01/2013
46
109
23
Chính tả
Toán
TNXH
Nghe –viết : Một nhà thơng thái 
Nhân số cĩ bốn chữ số cho số cĩ một chữ số 
Rễ cây ( tt )
Sáu
25/01/2013
23
110
TLV
Toán
Thực hành toán tiết 2
Nĩi và viết về người lao động trí ĩc 
Luyện tập 
Thực hành toán tiết 2
TUẦN 22 
Thứ hai, ngày 21 tháng 01 năm 2013 
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN: 43-22
NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ
I/ Yêu Cầu:
Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời của nhà bác học và bà cụ.
Hiểu nội dung : Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê –đi –xơn rất giàu sáng kiến , luơn mong muơn mang mang khoa học phục vụ cho con người .
KC : bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai .
Yêu thích mơn tập đọc kể chuyện , đọc trơi chảy , đúng các từ và hiểu nghĩa từ mới trong bài .
II/Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ SGK.
III/Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/.Ổn định:
2/.Kiểm tra: 
-Đọc và TLCH bài: “Người trí thức yêu nước”. Nhận xét ghi điểm.
-Nhận xét chung.
 3/.Bài mới:
a.Gtb: Giới thiệu một số nhà bác học, thành tựu khoa học đã cống hiến cho nhân loại, liên hệ ghi tựa “Nhà bác học và bà cụ”
b. Luyện đọc:
-Đọc mẫu lần 1:
-Giọng nhân vật: Ê – đi –xơn: hồn nhiên
-Giọng cụ già: phấn khởi
-Hướng dẫn luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ:
-Hướng dẫn học sinh đọc từng câu cả bài và luyện phát âm từ khó.
-Giáo viên nhận xét từng học sinh, uốn nắn kịp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ.
-Đọc đoạn và giải nghĩa từ: 
-Luyện đọc câu dài/ câu khó:
-Kết hợp giải nghĩa từ mới:
-Ê-đi xơn:
-Nhà bác học
-Cười móm mém:
-Đọc lại bài 1 lượt: Nối tiếp nhau theo đoạn đến hết bài.(2 nhóm)
-Đọc SGK:
-Đọc theo nhóm đôi kiểm tra chéo lẫn nhau.
-Y/c: Học sinh đọc theo nhóm theo đoạn (2 và 4).
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc và trả lời câu hỏi SGK.
-Y/c: Học sinh đọc thầm đoạn 1
-Em hãy nói những điều em biết về nhà bác học Ê –đi xơn?
-Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào?
-Đọc thầm đoạn 2, 3.
-Bà cụ mong muốn điều gì ?
-Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo?
-Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê-đi-xơn suy nghĩ gì?
-Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 4
-Nhờ đâu mong ước của bà cụ thành hiện thực?
-Theo em nhà khoa học mang lại lợi ích gì cho con người ?
-Giáo viên củng cố lại nội dung.
d.Luyện đọc lại bài:
-Luyện đọc đoạn thể hiện giọng nhân vật 
-Nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt 
KỂ CHUYỆN
-Định hướng: Gọi học sinh đọc yêu cầu phần kể chuyện:
- Xếp các tranh vẽ theo nội dung câu chuyện “Nhà bác học và bà cụ”
-Thực hành kể chuyện
-Nhận xét tuyên dương, bổ sung). Cần cho học sinh bổ sung hay kể lại những đoạn chưa tốt.
4.Củng cố:
-Qua phần đọc và hiểu bài em rút ra đươcï bài học gì?
-GDTT cho học sinh về sự sang tạo của bà cụ.
5.Dặn dò-Nhận xét:
-Nhận xét chung tiết học. 
-2 học sinh lên bảng 
-Học sinh nhắc tựa.
-Mỗi học sinh đọc từng câu đến hết bài.
-3 học sinh đọc. 
-5 học sinh luyện đọc (kết hợp giải nghĩa từ theo hướng dẫn của giáo viên ).
-Đọc nối tiếp theo nhóm
-Hai nhóm thi đua: N1-3
-1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
-Nói theo SGK – học sinh xung phong.
 -Lúc Ê-đi-xơn chế ra đèn điện
-2 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
-Có 1 chiếc xe không cần ngựa kéo
-Vì xe ngựa đi xốc, nên người già như cụ sẽ không thích đi
-..chế tạo ra chiếc xe chạy bằng dòng điện.
-1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
-Óc sáng tạo kì diệu, sự quan tâm lao động của nhà bác học Ê-đi-xơn 
-Học sinh trả lời theo suy nghĩ
-Cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn.
-Đoạn 2 và 3
-Nhóm 1 – 4
-Nhóm 2 – 3. T/c nhận xét, bổ sung, sửa sai. 
-1 học sinh 
-3-4-2-1.
-Xung phong lên bảng kể theo tranh minh hoạ. -Nhận xét lời kể ( không để lẫn lộn với lời của nhân vật).
-Học sinh kể theo y/c của giáo viên.
-Lớp nhận xét – bổ sung.
-HS nêu theo sự hiểu biết.
-Về nhà đọc lại bài, TLCH và tập kể lại câu chuyện. -Xem trước bài “ Cái cầu” .
 ******************************
TỐN : 106 
 LUYỆN TẬP 
I/Yêu cầu:
Biết tên gọi các tháng trong năm , số ngày trong từng tháng .
- Biết xem tờ lịch tháng , năm 2012
- Ham thích học tốn , vận dụng vào thực tế hàng ngày ( các bài tập cần làm : dạng bài 1,2 khơng nêu tháng giêng là tháng 1, tháng 12 là tháng chạp )
II/Chuẩn bị:
Tờ lịch tháng 1, 2, 3 năm 2012 và tờ lịch tháng 8/2012
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra:
-Kiểm tra bài tập về nhà 
-Giáo viên kiểm tra 1 số học sinh về tháng năm theo bài học.
-Nhận xét ghi điểm. NXC. 
Bài mới:
a.Gtb:Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa.
b. Luyện tập thực hành: VBT
Bài 1: Cho học sinh xem lịch tháng 1, 2, 3 năm 2012 và làm mẫu 1 câu, sâu đó học sinh làm bài tập tương tự.
-Ví dụ:Xem ngày 3 tháng 2 là thứ mấy: Trước tiên ta xác định tờ lịch tháng 2 sau đó ta tìm ngày 3, đó là thứ ba, vì nó đứng hàng thứ 3.
Bài 2: Yêu cầu học sinh quan sát tờ lịch năm 2012 và làm bài tương tự như bài 1. 
Bài 3: Cho học sinh và trả lời, giáo viên có thể cho học sinh tổ chức kiểm tra vở chéo bài lẫn nhau.
-Giáo viên hướng dẫn cách tính tháng ngày theo nắm tay.
Bài 4: tự suy nghĩ và làm bài tập vào vở.T/c cho học sinh sửa sai.
 4.Củng cố:
-Trò chơi: Ai nhanh hơn.
-Giáo viên chuẩn bị 1 số thăm ghi các bài toán tìm 1 phần của 1 đơn vị theo nội dung bài học, học sinh xung phong bốc thăm và thực hiện giải đúng, giải nhanh.
 5.Dặn dò – Nhận xét:
-Nhận xét chung tiết học.
-3 học sinh lên bảng.
-Học sinh nhận xét – bổ sung. 
-Học sinh nhắc tựa.
-Cùng xem và thực hiện với giáo viên. 
-Học sinh làm miệng.
-Học sinh theo yêu cầu.
-Nắm bàn tay, hướng dẫn cách đếm ngày trong tháng, những nơi tay nhô lên là các tháng có 31 ngày và những nơi lõm xuống là những tháng có 30 ngày, chỉ riệng có tháng 2 là 28 (thường ) 29 ngày nêu đó là năm nhuận.
-Chọn nhóm HS tham gia trò chơi.
-Giáo viên + học sinh theo dõi cỗ vũ, nhận xét, bổ sung, tuyên dương.
-Chuẩn bị bài mới. Thực hiện các bài tập còn lại. 
 *****************************
Đạo đức : ơn tập tiết 2
********************************
*********************************************************************** 
Thứ ba , ngày 22 tháng 01 năm 2013
CHÍNH TẢ: (Nghe- viết)
Ê-ĐI-XƠN 
I/ Yêu cầu:
Nghe viết đúng bài chính tả , trình bày đúng đẹp , hình thức bài văn xuơi 
Làm đúng bài tập chính tả 2b , ( 2a khá – giỏi ) điền dấu hỏi hay dấu ngã vào chữ in đậm 
Yêu thích chính tả , ham học giờ chính tả , rèn tính cẩn thận kiên trì .
II/Chuẩn bị:
-Bảng phụ viết sẵn bài tập 2b, 4 chữ cần điền dấu ngã và bài viết mẫu.
III/ Lên lớp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
-2 học sinh lên bảng viết – học sinh lớp viết b.con .
-4 đến 5 từ mang dấu thanh dễ lần hỏi / ngã 
-Nhận xét chung.
3.øBài mới:
a.Gtb: Giáo viên củng cố lại nội dung bài tập đọc và liên hệ ghi tựa “ Ê-đi-xơn ”
b.Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn viết:
-Giáo viên đọc mẫu lần 1.
? Ê-đi-xơn là người như thế nào ? 
*Hướng dẫn cách trình bày bài viết:
-Đoạn văn có mấy câu? Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? Tên riêng của người nước ngoài viết như thế nào ?
*Hướng dẫn viết từ khó:Học sinh tự tìm và nêu từ khó, giáo viên nhận xét, chọn lọc ghi bảng.
-Đọc các từ khó, học sinh viết b con, 2 học sinh lên bảng viết
-Y/c: học sinh đọc lại các chữ trên.
-Giáo viên hướng dẫn trình bày bài viết và ghi bài vào vở.
* Soát lỗi:
-Giáo viên treo bảng phụ, đọc lại từng câu: chậm, học sinh dò lỗi.
-Thống kê lỗi:
-Thu chấm 2 bàn học sinh vở viết.
c.Luyện tập:
Bài 2:
-Hướng dẫn học sinh thứ tự từng câu: Quan sát 2 hình gợi ý để trả lời nội dung câu đố, điền dấu thích hợp vào những chũ in dậm cho phù hợp.
-Đáp án: 
-Chia và mời 4 nhóm lên bảng thi đua, điền đúng, điền nhanh, trình bày đẹp. 
-Học sinh theo dõi, nhận xét. 
4.Củng cố:
-Chấm thêm 1 số VBT nhận xét chung bài làm của học sinh. 
GDTT: Luôn luôn rèn chữ viết đúng. đẹp, nhanh 
5.Dặn dò, Nhận xét:
-Giáo viên nhận xét chung giờ học. 
-2 học sinh lên bảng.
-Học sinh nhận xét, sửa sai. 
-Nhắc tựa
-1 học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm 
-HS tự trả lời.
-4 câu, các chữ cái đầu câu phải viết hoa, Tên riêng người nước ngoài được viết hoa chữ cái đầu tên, giữa các tiếng có dấu gạch ngang.
-Học sinh viết b. con theo y/ c của giáo viên. 
-2 học sinh 
-Lớp đồng thanh.
-Mở vở, trình bày bài và viết.
-Đổi chéo vở, dò lỗi. 
-Cùng thống kê lỗi.
-1 học sinh đọc y/c.
-Nêu miệng.
-Học sinh nhận xét. 
A / tròn ; trên , chui . (mặt trời )
b/chẳng, đổi, dẻo, đĩa.
-Là cánh đồng
-2 bàn 
-Xem lại bài. Xem trước bài “ Một nhà thông thái”
*******************************
TẬP ĐỌC: 44
CÁI CẦU
I/Yêu cầu:
-Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dịng thơ , khổ thơ .
-Hiểu nội dung bài:Bạn nhỏ trong bài rất yêu , cha tự hào về người cha của mình nên thấy chiếc cầu cha làm ra là đẹp nhất , đáng yêu nhất n. ( trả  ... 1,2cột a, 3,4 cột a.
-Yêu thích mơn học vận dụng giải bài tập liên quan trong cuộc sơng hàng ngày 
II/Chuẩn bị:
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: Chấm 5 VBT
-Kiểm tra bài tập về nhà. Nhận xét ghi điểm. 
-Nhận xét chung. 
3.Bài mới:
a.Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên bảng “Nhân số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số”
b.Vào bài:
Giới thiệu phép nhân không nhớ.
-1043 x 2 = ?
-Gọi học sinh nêu cách thực hiện phép nhân vừa nói vừa viết như sgk.
 1043
 x 2
-Yêu cầu học sinh tính nhân lần lượt từ phải sang trái như SGK và tương tự như cách nhân số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số để tìm kết quả. Giáo viên ghi bảng.
 1043
 x 2
 2086
-Viết: 1043 x2 = 2086
Hướng dẫn trường hợp nhân có nhớ 1 lần.
-Cách tiến hành tương tự như trên.
 2125
 x 3
 6375
Lưu ý: Lượt nhân nào có kết quả > hoặc = 10 thì phần nhớ được cộng sang kết quả của phép nhân hàng tiếp theo.
Nhân rồi mới cộng phần nhớ của hàng liền trước nó.
-Giáo viên nhận xét, củng cố lại.
 c. Luyện tập:
Bài 1: Cho học sinh tự làm bài rồi gọi học sinh lên bảng sửa bài. Nhận xét, bổ sung. 
Bài 2: Tương tự như bài tập 1
-Giáo viên t/c sửa bài.
Bài 3: Yêu cầu 1 học sinh đọc đề. 
-Bài toán cho gì? Hỏi gì? 
-Học sinh tự suy nghĩ và thực hiện bài giải. 
-2 học sinh lên bảng. 
-Chốt lại bài giải đúng.
Bài 4: Yêu cầu học sinh đứng lên tính nhẩm miệng.
-Nhận xét, tuyên dương.
4.Củng cố: 
-Bài gì?
-Nêu cách thực hiện phép nhân số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số?
-Bảng con ? D1: 2037 x 2
 D2: 1309 x 3
-Nhận xét ghi điểm.
5.Dặn dò – Nhận xét: 
-Nhận xét chung tiết học 
-3 học sinh lên bảng. 
-Nhắc tựa.
-1 học sinh trả lời:
-Lớp nhận xét, bổ sung, sửa sai.
-3 học sinh nhắc lại. 
-HS thực hiện ở bảng con.
-3 học sinh thực hiện. 
-Tự làm bài và đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.
-HS tự làm rồi nêu miệng.
-Học sinh tự làm và kiểm tra lẫn nhau.
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-HS trả lời theo yêu cầu BT.
Bài giải
 Số viên gạch xây bốn bức tường là:
 1015 x 4 = 4060 (viên)
 Đáp số: 4060 viên gạch
-Giơ tay. Nhận xét. 
-HS trả lời.
-Lớp làm bảng con, 2 học sinh lên bảng 
-Tổ chức thi đua làm nhanh.
-Về nhà làm các BT trong VBT
TNXH: 44
 RỄ CÂY( tiếp theo)
I/Yêu cầu:
-Học sinh nêu được chức năng của rễ cây đối với đời sống thực vật .
- Kể ra những lợi ích của rễ cây đối với đời sống con người 
- Ham thích mơn học , tìm hiểu thêm về đời sống cây cơi xung quanh ta .
II/Chuẩn bị:
-Hình SGK trang 84, 85.
-Phiếu giao việc.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định:
2/. Kiểm tra:
-Kể tên các loại rễ cây và nêu đặc điểm của 1 số loại rễ cây. 
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/.Bài mới:
a.Gtb: Nêu mục đích và yêu cầu bài học, ghi tựa “Rễ cây (tiếp theo)”
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 Hoạt động 1: Chức năng của rễ cây:
-Giáo viên hướng dẫn học sinh hoạt động theo nhóm bàn: Phát mỗi bàn 1 tờ giấy ghi nội dung hoạt động 1.
-Nói lại việc đã làm ở SGK trang 82.
-Giải thích tại sao nếu cây không có rễ thì cây sẽ không sống được?
-Theo bạn, rễ cây có chức năng gì?
-Đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung.
-Kết kuận: Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng nuôi cây, đồng thời còn bám chặt vào đất giữ cho cây không bị đổ.. . 
-Chuyển ý
Hoạt động 2: Làm việc theo cặp: “Ích lợi của rễ cây”
 -Học sinh các nhóm đôi sẽ quay mặt lại với nhau chỉ rễ của các loại cây trong hình 2, 3, 4, 5 và nêu ích lợi của nó.
-Vài cặp học sinh lên bảng – nhận xét bổ sung. 
Kết luận 2: Rễ cây dùng làm thức ăn, làm thuốc, làm đường như
-Tổng kết bài: 
4/. Củng cố
 -Nhắc lại nội dung bài học.
 -GDTT: Chăm sóc cây xanh, giữ vệ sinh môi trường.
5/.Dặn dò – Nhận xét:
-Giáo viên nhận xét chung giờ học.
-3 học sinh lên bảng.
-Nhắc tựa.
-Mỗi bàn học sinh quan sát ghi nội dung vào tờ giấy theo yêu cầu của giáo viên. 
-Nêu bài làm, nhận xét, bổ sung.
-2 học sinh nhắc lại: Hút chất khóang, giữ cây khỏi bị đổ.
-2 học sinh nhắc ghi nhớ SGK.
-Cả lớp cùng quan sát và tìm hiểu theo nhóm đôi.
-5 cặp.
-2 học sinh nhắc lại.
-3 học sinh.
****************************************************************** 
 Thứ sáu , ngày 25 tháng 1 năm 2013 
TẬP LÀM VĂN: 22
NÓI , VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
 TRÍ ÓC
I/Yêu cầu:
-Học sinh kể lại được 1 vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý trong sách giáo khoa (bài tập 1 ). 
-Viết lại được những điều vừa kể thành đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu.( bài tập 2 )
- Luơn yêu thích học văn , vận dụng vào việc học văn hàng ngày 
II/Chuẩn bị:
-Bảng phụ ghi sẵn những câu hỏi gợi ý.
-Tranh minh họa sưu tầm về người lao động trí óc. 
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định;
2/. Kiểm tra:
-2 học sinh kể lại câu chuyện “Nâng niu từng hạt giống”
-Giáo viên ghi điểm, nhận xét chung.
3/. Bài mới:
a. Gtb: Nêu nội dung và yêu cầu bài học, ghi tựa “Nói, viết về người lao động trí óc ”
b. Hướng dẫn: 
-Yêu cầu học sinh đọc bài tập1.
-Kể tên 1 số nghề lao động trí óc ?
-Để giúp học sinh dễ dàng thực hiện bài, giáo viên có thể gợi ý kể về 1 người thân trong gia đình hoặc 1 người hàng xóm
-Giáo viên có thể mở rộng thêm các ý bài bằng câu hỏi gợi ý.
? Người ấy tên gì? Làm nghề gì? Ở đâu? Quan hệ với em như thế nào?
?Công việc hằng ngày của người đó ra sao? ?Em có thích công việc ấy không ?... 
-Gọi 1-2 học sinh khá nói trước lớp, sau đó cho học sinh cả lớp thảo luận và nói cho bạn nghe (nhóm đôi)
-Một số học sinh tiếp tục nói trước lớp.
-Thực hành viết đoạn văn: 
-Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu 2. Sau đó cho học sinh viết bài vào vở, chú ý việc sử dụng dấu chấm câu. 
-Yêu cầu học sinh cả lớp viết vào VBT.
-Học sinh đọc bài làm.
-Gọi một số học sinh đọc bài làm, chỉnh sữa lỗi, chấm điểm 1 số bài – Nhận xét.
4/. Củng cố
-Giáo viên đọc đoạn văn hay cho học sinh nghe tham khảo. 
-Giáo dục tư tưởng cho HS.
5/. Dặn dò – Nhận xét:
-Giáo viên nhận xét chung giờ học
-2 học sinh.
-Nhắc tựa
-1 học sinh.
-Giáo viên, bác sĩ, nhà bác học, kĩ sư
-Lắng nghe.
-2 học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. 
-2 học sinh 
-5 – 7 học sinh thực hiện nói trước lớp. Chú ý tập trung vào phần biểu hiện cảm xúc .
-Viết bài vào vở.
-4 - 5 học sinh.
-Lớp nhận xét, sửa sai, bổ sung. 
-Lắng nghe và nêu ý kiến về đoạn văn hay.
-Tìm hiểu thêm 1 số nhà lao động băng trí óc mà chúng ta chưa có dịp nói đến.
-Lắng nghe.
 ******************************
TOÁN: 110
 LUYỆN TẬP
I/Yêu cầu:
-Rèn luyện kĩ năng về nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số ( cĩ nhớ một lần ).
-Củng cố ý nghĩa phép nhân, tìm số bị chia, giải tóan có 2 phép tính.
- Ham thích học tốn , say mê tìm tịi 
II/Chuẩn bị:
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định;
2/. Kiểm tra:
-Các bài tập đã giao về nhà của tiết 109.
-Nhận xét, sữa bài cho học sinh.
3/. Bài mới:
a. Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng “ Luyện Tập”
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề.
-Tổ chức cho học sinh làm bảng con.
-Kết hợp gọi học sinh lên bảng nhận xét, sửa sai.
-Lưu ý: Chỉ ghi phép nhân và thực hiện tìm kết quả.
Bài 2: Đọc đề, yêu cầu học sinh xác định thành phần chưa biết (số bị chia).
-Nêu cách tìm SBC.
-Học sinh làm nháp.
-4 học sinh lên bảng nhận xét, sửa sai. 
-Yêu cầu học sinh thực hiện tính phép toán tìm kết quả – Nêu cách thực hiện.
*Giáo viên sửa bài và cho điểm học sinh.
Bài 3: Đọc đề:
-Học sinh tự làm bài vào VBT, 1 học sinh lên bảng sửa bài. Lớp nhận xét, bổ sung.
-Nhận xét, sửa sai, bổ sung.
-Giáo viên sửa bài và cho điểm.
4/. Củng cố:
-Nêu lại cách thực hiện phép nhân số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số.
5/. Dặn dò – Nhận xét:
-Giáo viên nhận xét chung giờ học.
-2 học sinh lên bảng.
-Nhắc tựa.
-Thực hiện bảng con + học sinh lên bảng. 
-Nêu kết quả bài toán (cả cách thực hiện).
-Tuyên dương.
4129 x 2 = 8258
1052 x 3 = 3156
2007 x 4 =8028
-Làm nháp theo hướng dẫn của giáo viên 
-Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia
VD: x : 3 = 1527 x : 4 = 1823
 x = 1527 x 3 x = 1823 x 4
 x = 4581 x = 7292
-1 học sinh đọc đề bài.
-1 HS lên bảng giải, lớp làm VBT.
Giải:
 Số lít dầu ở cả 2 thùng
 1025 x2 = 2050 (lít)
 Số lít dầu còn lại
 2050 – 1350 = 700 (lít)
 Đáp số: 700 lít dầu
-Học sinh xung phong
-BTVN bài 4.
 ***********************
THỰC HÀNH TOÁN
( TIẾT 2)
Bài 1: Đặt tính rời tính: ( Bảng con)
 2010 x 4 3218 x 3 1082 x 2 1401 x 5
 2010 3218 1082 1401
 x x x x
 4 3 2 5
 8040 9654 2164 7005	
Bài 2: Có 4 kho, mỡi kho chứa 2150 kg lạc. Người ta lấy ra từ các kho đó 3250 kg lạc. Hỏ còn lại bao nhiêu ki – lơ – gam lạc? ( STH)
 Bài giải
Sớ kg lạc 4 kho có là: 
2150 x 4 = 8600 ( kg)
Sớ kg lạc còn lại là:
8600 – 3250 = 5350 ( kg)
Đáp sớ: 5350 kg
Bài 3: Vẽ hình theo mẫu rời tơ màu: ( STH)
Chú ý: Có thể vẽ theo hai bước sau:
- Bước 1: Vẽ hình tròn tâm O, bán kính OP.
- Bước 2: Vẽ hình vuơng ABCD có cạnh bằng đường kính PQ.
Bài 4: Viết sớ thích hợp vào chỡ chấm: ( Miệng)
Cho biết:
 18 48 56
12
30
?
 3 2 8 5 7 4
Sớ thích hợp để viết vào dấu ( ?) là: 56 x 4 : 7 = 32
 56 : 7 x 4 = 32
GVCN : 21- 01 - 2013
Nguyễn Hồng Thanh 
Tổ - Khối 
 Phạm Thị Ngọc Bích 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_22_nguyen_hoang_thanh.doc