TUẦN : 22 Môn : Tập đọc Tiết : 2 + 3
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN (2 tiết)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ;đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
-Hiểu bài đọc rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn, thử thách trí thông minh của mỗi người ; chớ kiêu căng, xem thường người khác.( trả lời được CH 1,2,3 ; HS khá ,giỏi trả lời được CH 4 )
*GDKNS: KN Ra quyết định ; KN Ứng phó với căng thẳng
II.Phương tiện dạy học:
Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011 TUẦN : 22 Môn : Tập đọc Tiết : 2 + 3 MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ;đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. -Hiểu bài đọc rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn, thử thách trí thông minh của mỗi người ; chớ kiêu căng, xem thường người khác.( trả lời được CH 1,2,3 ; HS khá ,giỏi trả lời được CH 4 ) *GDKNS: KN Ra quyết định ; KN Ứng phó với căng thẳng II.Phương tiện dạy học: Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Vè chim. Gọi HS đọc thuộc lòng bài Vè chim. Nhận xét, ghi điểm HS. 3. Bài mới: Một trí khôn hơn trăm trí khôn Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu cả bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. b) Đọc câu: Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong bài. c) Luyện đọc theo đoạn Gọi HS đọc chú giải. Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia như thế nào? Nêu yêu cầu luyện đọc theo đoạn và gọi 1 HS đọc đoạn 1. - Y/c HS đọc từng đoạn * Đọc đoạn trong nhóm Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. d) Thi đọc: Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh. Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. e) Đọc đồng thanh TIẾT : 2 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà Rừng? - Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng đang dạo chơi trên cánh đồng? - Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế nào? - Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn? -Thái độ(T32) - Gọi HS đọc câu hỏi 5. + Em chọn tên nào cho truyện? Vì sao? - GV nxét, bổ sung -Câu chuyện nói lên điều gì? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Y/c HS đọc lại toàn bài. GDKNS: Trên đường đi học, bất ngờ bạn em bị đau bụng dữ dội, em sẽ làm gì? 4. Củng cố, Dặn dò: Gọi 2 HS đọc toàn bài - GV tổng kết, gdhs Về học bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện - Nxét tiết học - Hát 5 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi: Theo dõi và đọc thầm theo. HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài. 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. Bài tập đọc có 4 đoạn: 1 HS khá đọc bài. HS vừa đọc bài vừa nêu cách ngắt giọng của mình, HS khác nhận xét, sau đó cả lớp thống nhất cách ngắt giọng: HS đọc lại từng câu trong đoạn hội thoại giữa Chồn và Gà Rừng. HS đọc đoạn 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2. Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. Thảo luận nhĩm - Không còn lối để chạy trốn. - Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu. - Đắn đo: cân nhắc xem có lợi hay hại.- Thình lình: bất ngờ. - Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của mình mà cứu được cả hai thoát nạn. - Gặp nạn mới biết ai khôn vì câu chuyện ca ngợi sự bình tĩnh, thông minh của Gà Rừng khi gặp nạn. - Chồn và Gà Rừng vì đây là câu chuyện kể về Chồn và Gà Rừng. - Gà Rừng thông minh vì câu chuyện ca ngợi trí thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. - Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới biết ai khôn. - HS đọc bài. - HS đọc * Nhận xét sau tiết dạy: ................................................... Môn : Toán: Tiết : 4 KIỂM TRA I. MỤC TIÊU: -Kiểm tra kĩ năng tính trong bảng nhân 2, 3, 4, 5. -Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc ,tính độ dài đường gấp khúc. -Giải bài toán bằng một phép nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Đề bài kiểm tra. III. ĐỀ KIỂM TRA: * Bài 1: Tính nhẩm(3 điểm) 2 x 3 = 4 x 6 = 3 x 7 = 5 x 5 = 3 x 8 = 2 x 8 = * Bài 2: số ?(1,5 điểm) 4 x 5 = 5 x £ 2 x 6 = £ x 2 5 x 9 = £ x £ * Bài 3: Điền dấu > , < , = (1,5 điểm) 5 x 7 £ 7 x 5 4 x 8 £ 3 x 8 2 x 7 £ 3 x 5 * Bài 4: Nối các điểm sau để có đường gấp khúc gồm có ba đoạn thẳng. Nêu tên cho đường gấp khúc đó: (2 điểm) l l l l Bài 5: Mỗi con voi có 4 chân. Hỏi 10 con voi có bao nhiêu chân ? (2 ñieåm) Môn : ĐẠO ĐỨC Tiết : 5 BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. -Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu ,đề nghị lịch sự. -Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản ,thường gặp hằng ngày. -Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày. * GDKNS: KN Nói lời yêu cầu, đề nghị ; KN Thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ Biết nói lời yêu cầu, đề nghị. GV nhận xét. 3. Bài mới: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị( tiết 2 ). Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ Phát phiếu học tập cho HS. Yêu cầu 1 HS đọc ý kiến 1. Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình. Kết luận ý kiến 1: Sai. Tiến hành tương tự với các ý kiến còn lại. + Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo. + Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất thời gian. + Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới cần nói lời đề nghị yêu cầu. + Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác. Hoạt động 2: Liên hệ thực tế Yêu cầu HS tự kể về một vài trường hợp em đã biết hoặc không biết nói lời đề nghị yêu cầu. Khen ngợi những HS đã biết thực hiện bài học. Hoạt động 3: Trò chơi tập thể: “Làm người lịch sự” Nội dung: Khi nghe quản trò nói đề nghị một hành động, việc làm gì đó có chứa từ thể hiện sự lịch sự như “xin mời, làm ơn, giúp cho, ” thì người chơi làm theo. Khi câu nói không có những từ lịch sự thì không làm theo, ai làm theo là sai. Quản trò nói nhanh, chậm, sử dụng linh hoạt các từ, ngữ. Hướng dẫn HS chơi, cho HS chơi thử và chơi thật. Cho HS nhận xét trò chơi và tổng hợp kết quả chơi. * Kết luận chung cho bài học: Cần phải biết nói lời yêu cầu, đề nghị giúp đỡ một cách lịch sự, phù hợp để tôn trọng mình và người khác. * GDKNS: Khi muốn nhờ bạn giúp đỡ điều gì, em sẽ nói thế nào? 4. Củng cố Dặn dò: Chuẩn bị: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại - Nhận xét tiết học. - Hát - HS trả lời theo câu hỏi của GV. Bạn nhận xét. Trình bày ý kiến cá nhân - HS trả lời theo câu hỏi của GV. Bạn nhận xét. Làm việc cá nhân trên phiếu học tập. + Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi. Biểu lộ thái độ bằng cách giơ bìa vẽ khuôn mặt cười hoặc khuôn mặt khóc. + Sai. + Sai. + Sai. + Đúng. - Một số HS tự liên hệ. Các HS còn lại nghe và nhận xét về trường hợp mà bạn đưa ra. Trị chơi Lắng nghe GV hướng dẫn và chơi theo hướng dẫn. Cử bạn làm quản trò thích hợp. Trọng tài sẽ tìm những người thực hiện sai, yêu cầu đọc bài học. - HS chơi trò chơi - Trọng tài công bố đội thắng cuộc - HS nghe. * Nhận xét sau tiết dạy: ....................................... Thứ ba ngày 25 tháng 01 năm 2011 Môn: Kể chuyện: Tiết: 1 Một trí khôn hơn trăm trí khôn . I. Yêu cầu cần đạt : - Biết đặt tên cho từng đoạn chuyện(BT1) . - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện(BT2). HSKG biết kể lại toàn bộ câu chuyện(BT3). II. Phương tiện dạy học: - Bảng gợi ý tóm tắt của từng đoạn câu chuyện . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Cho học sinh hát. 2/ Bài cũ - Yêu cầu - Nhận xét ghi điểm học sinh . 3.Bài mới a) giới thiệu : * Hướng dẫn kể chuyện . -Đặt tên cho từng đoạn chuyện . - Vì sao tác giả SGK lại đặt tên cho đoạn 1 câu chuyện là “ Chú Chồn kiêu ngạo “ -Vậy theo em tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được điều gì ? - GV nhận xét đánh giá. b/ Kể lại từng đoạn truyện : - Bước 1 : Kể trong nhóm . -Bước 2 : Kể trước lớp . - Nhận xét bổ sung nhóm bạn. a/ Đ1 : - Gà rừng và Chồn là đôi bạn thân nhưng Chồn có tính xấu gì ? -Chồn tỏ ý coi thường bạn như thế nào ? b/ Đ2 :Chuyện gì xảy ra với đôi bạn ?... c/ Đ3 : -Gà rừng đã nói gì với Chồn?... d/ Đ4: Sau khi thoát nạn thái độ của Chồn ra sao ? Chồn nói gì với Gà rừng ? Bước 2 : Kể lại toàn bộ câu chuyện . - Yêu cầu - GV nhận xét tuyên dương . 3) Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá . -4 em lên kể lại câu chuyện “ Chim sơn ca và bông cúc trắng “ . - § ọc yêu cầu bài tập 1 . - §ặt tên cho từng đoạn truyện. - Vì đoạn này kể về sự huênh hoang kiêu ngạo của Chồn . Nó nói với Gà rừng là nó có một trăm trí khôn . - Tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được nội dung của đoạn truyện đó . - Chú Chồn hợm hĩnh / Gà rừng khiêm tốn gặp Chồn kiêu căng / Một trí khôn gặp một trăm trí khôn ,... - Một số em nêu trước lớp . - Các nhóm tập kể trong nhóm . - Kể theo gợi ý . - Chồn luôn ngầm coi thường bạn . - Hỏi Gà rừng : “ Cậu có bao nhiêu trí khôn ? . -Đôi bạn gặp một người thợ săn và. - Mình làm như thế còn cậu thì the ánhé !.. - Khiêm tốn . - Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm.. . - 4 HS kể nối tiÕp cả câu chuyện. - Phân vai : Người dẫn chuyện , Gà rừng , Chồn Người đi săn kể lại câu chuyện . - Một em kể câu chuyện, lớp nhận xét * Nhận xét sau tiết dạy: .................................................. Môn: Chính tả:(nghe – viết) Tiết : 2 MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. yêu cầu cần đạt: -Nghe - viết chính xác CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật -Làm được BT2a ; BT3a. -Ham thích môn học. II. Phương tiện dạy học: Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Sân chim. Gọi 3 HS lên bảng. GV đọc cho HS viết. HS dưới lớp viết vào nháp Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới: Một trí khôn hơn trăm trí khôn Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết GV đọc đoạn viết b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu? Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? Tìm câu nói của bác thợ săn? Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu gì? c) Hướng dẫn viết từ khó GV đọc cho HS viết các từ khó. Chữa lỗi chính tả nếu HS viết sai. * GV đọc bài trước khi HS viết d) Viết chính tả - GV đọc cho HS viết bài e) Soát lỗi - GV đọc cho HS dò bài g) Chấm bài: GV chấm một số bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2a: Trò chơi GV chia lớp thành 2 nhóm. Và hướng dẫn cách chơi Kêu lên vì vui mừng Tương tự. Tổng kết cuộc ... sau dấu câu nào? Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì? Những chữ nào được viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó * GV đọc bài trước khi viết d) Viết chính tả - GV đọc chính tả cho HS viết e) Soát lỗi - GV đọc cho HS dò bài, soát lỗi g) Chấm bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a Chia HS thành nhiều nhóm, sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ theo yêu cầu của bài. Gọi các nhóm đọc từ tìm được, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung từ, nếu có. GV nhắc lại các từ đúng. Bài 3a: Trò chơi GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu từng yêu cầu. VD: Tiếng bắt đầu bằng âm r? Tổng kết cuộc thi. 4. Củng cố,Dặn dò: HS về nhà tìm thêm các tiếng theo yêu cầu của bài tập 3. Chuẩn bị: tập chép “ Bác sĩ Sói” Hát 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con. - HS nxét Theo dõi bài viết. Đoạn văn là lời trò chuyện của Cò và Cuốc. 5 câu. 1 HS đọc bài. Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. Dấu hỏi. Cò, Cuốc, Chị, Khi. HS đọc, viết bảng lớp, bảng con. - HS viết chính tả vào vở - HS tự soát lỗi Bài yêu cầu ta tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có trong bài. Hoạt động trong nhóm. Đáp án: riêng: riêng lẻ ; của riêng; ở riêng,; giêng: tháng giêng, giêng hai, dơi: con dơi,; rơi: đánh rơi, rơi vãi, rơi rớt, dạ: dạ vâng, bụng dạ,; rạ: rơm rạ, HS viết vào Vở Bài tập. - Các tổ chơi trò chơi ríu ra ríu rít, ra vào, rọ, rá, * Nhận xét sau tiết dạy: Môn : Tập viết: Tiết : 2 CHỮ HOA: S I. Yêu cầu cần đạt Viết đúng chữ hoa S ( 1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ) ;chữ và câu ứng dụng : Sáo ( 1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ ), Sáo tắm thì mưa ( 3 lần ) -Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. Phương tiện dạy học: :Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: R Hãy nhắc lại câu ứng dụng. GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ S Chữ S cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ S và miêu tả: + GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: S – Sáo tắm thì mưa. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Sáo lưu ý nối nét S và iu. HS viết bảng con * Viết: : Sáo - GV nhận xét và uốn nắn. Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố Dặndò:Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. -Chuẩn bị: Chữ hoa T Nxét tiết học - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 1 nét - HS quan sát - HS nghe. - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - S : 5 li; h : 2,5 li; t : 2 li; r : 1,25 li; a, o, m, I, ư : 1 li - Dấu sắc (/) trên a và ă - Dấu huyền (\) trên i - Khoảng chữ cái o - HS quan sát - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - HS theo dõi - Nhận xét tiết học. * Nhận xét sau tiết dạy: ..................................................... Môn : Toán: Tiết : 3 MỘT PHẦN HAI I. Yêu cầu cần đạt -Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “Một phần hai”; biết viết và đọc ½ . -Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.(làm được các BT1, 3) - Ham thích học Toán. II. Phương tiện dạy học: Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Ổn định: 2. Bài cũ: Bảng chia 2. Sửa bài 2 và đọc bảng chia 2 Giải Số kẹo mỗi bạn được chia là: 12 : 2 = 6 ( cái kẹo ) Đáp số: 6 cái kẹo. 3. Bài mới Một phần hai Hoạt động 1: Nhận biết “Một phần hai” Giới thiệu “Một phần hai” (1/2) HS quan sát hình vuông và nhận thấy: Hình vuông được chia thành hai phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế là đã tô màu Một phần hai hình vuông. Hướng dẫn HS viết: 1/2; đọc: Một phần hai. Ò Kết luận: Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/2 hình vuông. Chú ý: 1/2 còn gọi là một nửa. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS trả lời đúng đã tô màu 1/2 hình nào. Đã tô màu 1/2 hình nào A, B, C, D? Bài 2: ND ĐC Bài 3: Trò chơi: Đoán hình nhanh. Hướng dẫn HS cách chơi. Hình ở phần b) đã khoanh vào 1/2 số con cá. GV nhận xét – Tuyên dương. 4.Củng cố .Dặn dò: - øChuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Hát 4 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét. HS quan sát hình vuông HS viết: ½ HS lặp lại. HS 2 dãy thi đua đoán hình nhanh. Hình A và C có ½ số ô vuông được tô màu - HS chơi đoán hình - HS nxét, bổ sung * Nhận xét sau tiết dạy : ................................. Tiết: 4 MĨ THUẬT ........................................ Tiết: 5 ÂM NHẠC ................................................ Thứ sáu ngày 08 tháng 02 năm 2011 Môn: THỂ DỤC Tiết :1 ...................................... Môn : Tập làm văn Tiết : 02 ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. Yêu cầu cần đạt : -Biếp đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản.( BT1,BT2) -Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý.( BT3) -Ham thích môn học. *GDKNS: KN Giao tiếp ; KN Lắng nghe tích cực. II. Phương tiện dạy học: Các tình huống viết ra băng giấy. Bài tập 3 chép sẵn ra bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim. Gọi HS đọc bài tập 3. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim Bài 1 Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi: Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Theo em, bạn có sách bị rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình? Bài 2: HS thực hiện 2 trong các phần a, b, c, d) - GV chọn cho HS làm phần a, b GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy. Gọi 1 cặp HS lên thực hành: 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy và 1 HS thực hiện yêu cầu. Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác. Động viên HS tích cực nói. Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt. Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ. Đoạn văn tả về loài chim gì? Yêu cầu HS tự làm và đọc phần bài làm của mình. Gv theo dõi Nhận xét, cho điểm HS. *GDKNS: Khi bạn có lỗi với em, bạn xin lỗi, em sẽ nói gì? 4. Củng cố,Dặn dò: HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống hằng ngày và chuẩn bị bài sau. Hát 3 HS đọc đoạn văn viết về một loài chim mà con yêu thích. Quan sát tranh. 2 HS đóng vai. Bạn rất lịch sự và thông cảm với bạn. Hồn tất một nhiệm vụ Tình huống a: HS 1: Một bạn vội, nói với bạn trên cầu thang “Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút”. HS 2: Mời bạn./ Không sao bạn cứ đi trước đi./ Mời bạn lên trước./ Ồ, có gì đâu, bạn lên trước đi./ Đọc yêu cầu của bài. HS đọc thầm trên bảng phụ. Chim gáy. HS tự làm. 3 đến 5 HS đọc phần bài làm. Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c: HS viết vào Vở HS nhắc lại nội dung bài. * Nhận xét sau tiết dạy: ............................................ Môn : Toán Tiết : 3 LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt : -Thuộc bảng chia 2 -Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 2) -Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. - BT cần làm : Bài 1 ; 2 ; 3 ; 5. II. Phương tiện dạy học: - Sgk,bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Một phần hai. Hình nào đãkhoanh vào ½ số con cá? GV nhận xét 3. Bài mới Luyện tập Bài 1: Dựa vào bảng chia 2, HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia. - GV nhận xét. Bài 2: HS thực hiện mỗi lần một cặp hai phép tính: nhân 2 và chia 2. 2 x 6 = 12 12 : 2 = 6 - GV nhận xét. Bài 3: HS tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9 HS trình bày bài giải Bài giải Số lá cờ của mỗi tổ là: 18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp số: 9 lá cờ Bài 4:ND ĐC Bài 5: HS quan sát tranh vẽ, nhận xét, trả lời. GV nhận xét – Tuyên dương. 4. Củng cố,Dặn dò:Chuẩn bị: Số bị chia – Số chia – Thương Nhận xét tiết học. Hát HS thực hiện: Hình b) đã khoanh vào ½ số con cá. HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia. Sửa bài. - HS làm bài 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 2 x 2 = 4 2 x 1 = 2 4 : 2 = 2 2 : 2 = 1 2 HS ngồi cạnh nhau tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9. Bạn nhận xét. 2 HS lên bảng giải. HS dưới lớp giải vào vở. HS quan sát tranh vẽ 2 dãy HS thi đua trả lời Bạn nhận xét. * Nhận xét sau tiết dạy: ............................................... Môn: Tự nhiên và xã hội Tiết 4 CUỘC SỐNG XUNG QUANH (TT) I. Yêu cầu cần đạt : - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương mình. - Mô tả được một số nghề nghiệp ,cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn. * GDBVMT (Liên hệ): Biết được MT cộng đồng: cảnh quan tự nhiên, các PTGT và các vấn đề MT của cuộc sống xung quanh. Có ý thức BVMT. NX 5 (CC 1, 2) TTCC: Cả lớp. *GDKNS: KN Tìm kiếm và xử lí thông tin ; KN Hợp tác. II. Phương tiện dạy học: Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS sưu tầm). Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Cuộc sống xung quanh Nêu những ngành nghề ở miền núi và nông thôn mà em biết? Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới Cuộc sống xung quanh (tiếp theo) Hoạt động 3: Vẽ tranh. * Biết mơ tả bằng hình ảnh những nét đẹp của quê hương. GV gợi ý đề tài : chợ quê em, nhà văn hố, GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 4: Trò chơi: Bạn làm nghề gì? GV phổ biến cách chơi: GV gọi HS lên chơi mẫu. GV tổ chức cho HS chơi. *GDKNS: Hãy mơ tả những cảnh đẹp của quê hương em. 4. Củng cố – Dặn dò: Liên hệ GDBVMT Dặn dò HS chuẩn bị bài ngày hôm sau. GV nhận xét tiết học. Hát HS trả lời theo câu hỏi của GV. - HS nxét Làm việc cá nhân HS tiến hành vẽ tranh rồi trưng bày trước lớp. Trị chơi. - Cá nhân HS phát biểu ý kiến. - HS nghe Gv phổ biến luật chơi - HS chơi vui vẻ - HS nxét tổng kết đội thắng cuộc. - HS nhận xét tiết học. * Nhậ xét sau tiết dạy: ...............................................
Tài liệu đính kèm: