Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 23 - Đỗ Thanh Sơn

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 23 - Đỗ Thanh Sơn

TẬP ĐỌC

 PHÂN XỬ TÀI TÌNH

I . Mục tiêu :

 + Biết đọc diễn cảm bài văn ; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật .

 + Hiểu và giải nghĩa được các từ ngữ : quán án, vãn cảnh, sư vãi, chạy đàn

 + Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi quan án là người thông minh, có tài xử kiện .(Trả lời được câu hỏi trong sách giáo khoa ).

II. Hoạt động dạy và học :

1. Ổn định

2. Bài cũ : Cao Bằng.

- Yêu cầu cá nhân đọc và trả lời câu hỏi:

H. Chi tiết nào nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng ?

H. Nêu đại ý của bài?

- Giáo viên nhận xét, ghi điểm

3. Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề

 

doc 22 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 18/03/2022 Lượt xem 266Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 23 - Đỗ Thanh Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Ngày soạn : 30 / 1 /2010
Ngày dạy : Thứ hai ngày 01 tháng 02 năm 2010
TẬP ĐỌC
 PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I . Mục tiêu :
 + Biết đọc diễn cảm bài văn ; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật . 
 + Hiểu và giải nghĩa được các từ ngữ : quán án, vãn cảnh, sư vãi, chạy đàn	
 + Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi quan án là người thông minh, có tài xử kiện .(Trả lời được câu hỏi trong sách giáo khoa ).
II. Hoạt động dạy và học : 
1. Ổn định 
2. Bài cũ : Cao Bằng. 
Yêu cầu cá nhân đọc và trả lời câu hỏi:
H. Chi tiết nào nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng ?
H. Nêu đại ý của bài? 
Giáo viên nhận xét, ghi điểm 
3. Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 HĐ1: Luyện đọc 
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- GV chia đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến  bà này lấy trộm.
+ Đoạn 2: Tiếp đến  kẻ kia phải cúi đầu nhận tội.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Lần1:Theo dõi, sửa phát âm sai cho HS. Kết hợp rèn đọc từ khó :
+Lần 2: Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong phần giải nghĩa từ: quán án, văn cảnh, sư vãi, chạy đàn	
+ Lần 3 : đọc đúng lời nhân vật, tâm trạng nhân vật.
- GV đọc mẫu cả bài.
HĐ2 : Tìm hiểu bài. 
 H. Bài văn có những nhân vật nào?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. 
H. Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
-Yêu cầu HS đọc thành tiếng đoạn 2 và trả lời câu hỏi. 
 H: Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?
H: Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? 
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi. 
H: Hãy kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa ?
H: Vì sao quan án lại dùng cách trên? Chọn ý trả lời đúng? 
H: Quan án phá được các vụ án nhờ đâu? 
 - Yêu cầu HS thảo luận nhanh nhóm bàn : Ý nghĩa của bài
- Yêu cầu vài nhóm trình bày, GV chốt :
Ý nghĩa: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
 HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm .
- Yêu cầu HS nêu cách đọc toàn bài 
- GV chốt cách đọc ( Theo mục I)
- Tổ chức HS đọc diễn cảm theo đoạn
- Gọi 4 HS đọc phân vai trước lớp theo tốp .
- Yêu cầu bình chọn bạn đọc hay.GV nhận xét và tuyên dương - Ghi điểm cho HS.
- 1 em đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK.
- 3 HS nối tiếp đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm theo.
- 3 HS nối tiếp đọc bài và giải nghĩa từ, lớp theo dõi đọc thầm theo.
- 3 em đọc và thực hiện ngắt nghỉ
- Lắng nghe.
- HS đọc, lớp đọc thầm, cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi
- HS thực hiện theo yêu cầu. 
 Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS thực hiện theo yêu cầu, lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhóm bàn thảo luận và trình bày 
- Lắng nghe và nhắc lại.
- HS nêu
- 4 em đọc nối tiếp theo đoạn.
- 4 em thi đọc diễn cảm theo vai, lớp theo dõi bình chọn 
4. Củng cố - Dặn dò : - Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của bài - GV giáo dục HS. 
- Dặn về nhà đọc bài, chuẩn bị : Chú đi tuần
TOÁN
Xăng - ti - mét khối, đề xi mét khối
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Có biểu tượng về xăng ti mét khối, đề xi mét khối .
- Biết tên gọi , kí hiệu , “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : xăng ti mét khối, đề xi mét khối .
- Biết mối quan hệ giữa xăng ti mét khối, đề xi mét khối.
- Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng ti mét khối, đề xi mét khối.
II. Các hoạt động dạy - học :
 1. Ổn định : 
 2. Bài cũ : Thể tích của một hình.
- Cho HS lên làm lại bài tập 1, 2 tiết trước.
- GV nhận xét, chữa bài.
 3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Hình thành biểu tượng xăng ti mét khối và đề xi mét khối
-Tổ chức cho HS quan sát mẫu thật, nhận xét. Từ đó giới thiệu xăng ti mét khối, đề xi mét khối. 
- GV đưa hình vẽ để học sinh quan sát, nhận xét và tự rút ra được mối quan hệ giữa đề xi mét khối và xăng ti mét khối.
- GV kết luận :
 a. Xăng ti mét khối là thể tích của một hình lập phương có cạnh dài 1cm. Xăng ti mét khối viết tắt là cm3.
b. Đề xi mét khối là thể tích của một hình lập phương có cạnh dài 1dm. Đề xi mét khối viết tắt là dm3.
c. Hình lập phương cạnh 1dm gồm 10 x 10 x 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm. Ta có: 1dm3 = 1000cm3
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: 
- Gọi 1 HS đọc đề, lớp theo dõi, viết vào ô trống theo mẫu, đọc số. GV nhận xét bài và chốt đáp án đúng.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài tập.
- GV lưu ý học sinh đổi.
- GV đánh giá bài làm của học sinh theo đáp án.
a, 1dm3 = 1000 cm3 ; 375dm3 = 375000 cm3
5, 8dm3 = 5800 cm3 ; dm3 = 800 cm3
b, 2000cm3 = 2dm3 ; 154000cm3 = 154dm3
490 000cm3 = 490 dm3 ; 5100cm3 = 5, 1dm3
- GV sửa bài.
- HS quan sát, nhận xét.
- HS trình bày cá nhân, lớp nhận xét, bổ sung.
- Vài em nhắc lại.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Cả lớp nhận xét, sửa bài.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. Cả lớp nhận xét, sửa bài.
- Theo dõi và sửa bài.
- 4 học sinh lần lượt làm trên bảng, lớp làm vào vở.
 4.Củng cố - Dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học.
 - Về học lại bài, chuẩn bị bài Mét khối.
ĐẠO ĐỨC
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 1)
I. Mục tiêu : Sau bài học, học sinh biết:
 - Tổ quốc em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.	
 - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử , văn hoá và kinh tế của tổ quốc Việt Nam .
 - Có ý thức học tập rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
*HS khá giỏi : Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của đất nước
 - Yêu tổ quốc Việt Nam
 II. Hoạt động dạy và học : 
1.Ổn định :
2. Bài cũ: UBND xã, phường em ( t2).
 H. Khi có việc đến UBND em cần phải thực hiện những gì ? 
 H. Nêu những đề nghị của em với UBND xã về việc chăm sóc, giáo dục trẻ em?
- GV nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1 : Hướng dẫn học sinh hiểu biết ban đầu về văn hoá, kinh tế, về truyền thống và con người Việt Nam
-Tổ chức cho học sinh đọc thông tin trang 34 SGK .
- Giao nhiệm vụ cho nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận về hai câu hỏi SGK/35 
-Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo trước lớp, lớp nhận xét, bổ sung, giáo viên chốt ý đúng.
 Kết luận: Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày.
HĐ 2: Hiểu biết và tự hào về đất nướcViệt Nam 
GV nêu câu hỏi , yêu cầu HS trả lời :
H: Em biết thêm những gì về đất nước Việt Nam?
H: Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam?
H: Nước ta còn có khó khăn gì?
H: Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước?
 Kết luận : Tổ quốc chúng ta là Việt Nam, chúng ta rất yêu quí và tự hào về tổ quốc mình, tự hào mình là người Việt Nam.
 Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, vì vậy, chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc.
H: Qua các ý trên, em có suy nghĩ gì về đất nước và con người Việt Nam?
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ trang 35 SGK. 
HĐ 3: Thực hành ( làm bài tập2)
 -Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu 
- HS làm việc cá nhân : Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 2, trao đổi bài làm với bạn bên cạnh, trình bày trước lớp những hiểu biết của mình về lá Quốc kì Việt Nam, về Bác Hồ, về Văn Miếu
 H. Hãy tìm các bài hát, bài thơ nói về đất nước Việt Nam?
Giáo viên chốt ý đúng.
- Thảo luận nhóm bàn. Trình bày ý kiến thảo luận, mời nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Vài học sinh nhắc lại.
Hoạt động cả lớp
- Từng nhóm thảo luận và lên trình bày ý kiến của mình. Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- Vài học sinh đọc lại ghi nhớ.
- Vài học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài tập 2, trao đổi bài làm với bạn bên cạnh, trình bày trước lớp những hiểu biết của mình.
 4. Củng cố - Dặn dò : Nêu ghi nhớ của bài?
 - Chuẩn bị bài: Em yêu Tổ quốc Việt Nam ( t2).
Ngày soạn :30 /1 /2010.
Ngày dạy: Thứ ba ngày 02 tháng 02 năm 2010.
CHÍNH TẢ (Nhớ - viết).
Cao Bằng
I. Mục tiêu:
 - Học sinh nhớ - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ .
 - Nắm vững qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt nam và viết hoa đúng các tên người, tên địa lí Việt nam .( BT2 , BT3)
II. Các hoạt động dạy - học 
1. Ổn định : 
2. Bài cũ : 2 HS lên bảng 
- Cho học sinh lên viết tên người, tên địa lí Việt Nam : Hải Phòng, Nha Trang, Lê Thị Hồng Gấm, Hoàng Quốc Việt.
- Cho học sinh nhận xét, sửa chữ còn viết sai. 
3.Bài mới : Giới thiệu bài- Ghi đề.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Hoạt động1 :Hướng dẫn nhớ - viết.
- Gọi 1 HS đọc thuộc lòng bài viết chính tả : 1 lượt. (4 khổ thơ đầu)
H. Khi viết ta cần trình bày bài như thế nào ?
 - Cách trình bày khổ thơ 5 chữ. Cách viết tên riêng, viết các chữ hay sai ?
 - Các tiếng ở đầu dòng..
- GV hướng dẫn cách viết và trình bày.
- Học sinh tự nhớ và viết vào vở.
- HS tự soát bài, tự sửa bài.
- Giáo viên chấm 4-5 bài - yêu cầu HS sửa lỗi. 
- Nhận xét chung.
 Họat động 2 : Luyện tập.
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. GV nhắc học sinh lưu ý đến yêu cầu của đề bài. GV dán 2 tờ giấy to lên bảng yêu cầu đại diện 2 nhóm lên thi đua tiếp sức. HS còn lại làm vào vở bài tập.
GV dán 2 tờ phiếu lên bảng  ...  Âu như thế nào ?
- Nhận xét, ghi điểm cho HS.
3. Bài mới: - Giới thiệu bài- Ghi đề .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Làm việc theo nhóm:
1-Liên bang Nga: - GV giới thiệu lãnh thổ Liên Bang Nga trên bản đồ các nước châu Âu.
- GV yêu cầu HS sử dụng tư liệu trong bài để điền vào bảng như mẫu sau đây :
Các yếu tố
Địa điểm – sản xuất chính của các ngành sản xuất.
-Vị trí địa lí
-Nằm ở Đông Âu, Bắc Á.
-Diện tích.
-Lớn nhất thế giới, 17 triệu km2
-Dân số
-144, 1 triệu người.
-Khí hậu
-Ôn đới lục địa (chủ yếu LB. Nga)
-Tài nguyên, khoáng sản.
-Rừng Tai – ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt.
-Sản phẩm công nghiệp.
-Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông.
-Sản phẩm nông nghiệp.
-Lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò, gia cầm.
=>Kết luận: LB Nga nằm ở Đông Âu, Bắc Á, có diện tích lớn nhất thế giới, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngành kinh tế.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
2-Pháp: - HS sử dụng hình một để xác định vị trí nước Pháp: Nước Pháp ở phía nào của Châu Aâu? Giáp với những nước nào, đại dương nào?
H. So sánh vị trí đại lí, khí hậu nước Pháp so với vị trí địa lí khí hậu LB Nga?
(LB Nga Đông Âu, phía Bắc giáp Bắc Băng Dương nên có khí hậu lạnh hơn, nước Pháp Tây âu, giáp Đại Tây Dương, biển ấm áp, không đóng băng)
=>Kết luận: Nước Pháp nằm ở Tây Aâu, giáp biển, khí hậu ôn hoà
Hoạt động 3: Hoạt động theo nhóm.
H. Kể một số sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của nước Pháp và LB Nga?
-Sản phẩm công nghiệp: Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm, thực phẩm.
-Nông phẩm: Khoai tây, củ cải đường, lua mì, nho, chăn nuôi gia súc lớn.
=>Kết luận:Nước Pháp có nông nghiệp, công nghiệp phát triển, có nhiều nhà hàng nỏi tiếng, có ngành du lịch rất phát triển.
-Rút bài học :
-HS chú ý theo dõi.
-HS thảo luận nhóm bàn hoàn thành phiếu.
-Đại diện nhóm dán lên bảng trình bày.
-Lớp nhận xét bổ sung.
 -Học sinh lắng nghe
-Học sinh thảo luận nhóm đô trình trả lời câu hỏi.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Học sinh thảo luận nhóm đô trình trả lời câu hỏi.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Hai HS đọc bài học SGK.
4. Củng cố - dặn dò - Yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
Ngày soạn: 30/1/2010
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 05 tháng 2 năm 2010
TẬP LÀM VĂN:
Trả bài 
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được ưu, khuyết điểm của mình , biết tham gia sửa lỗi chung, biết tu sửa lỗi mà thầy cô yêu cầu; tự viết lại một đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, say mê đọc sách báo để trau dồi vốn từ.
II. Các hoạt động:
1. Ổn định : 
2. Bài cũ: Lập chương trình hoạt động (tt) 
- GV chấm một số vở của HS về nhà viếùt lại vào vở chương trình hành động đã lập trong tiết học trước. - GV nhận xét.
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Nhận xét kết quả. 
- GV nhận xét chung về kết quả của bài viết của học sinh.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bàn.
- Viết vào phiếu học các lỗi trong bài làm theo từng loại (lỗi bố cục, ý, câu liên kết, chính tả ), sửa lỗi.
- Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi.
Hoạt động 2: Hướng dẫn sửa lỗi. 
- GV chỉ các lỗi cần sửa đã viết sẵn trên bảng phụ. Yêu cầu học sinh tự sửa trên nháp.
- GV gọi một số HS lên bảng sửa.
- GV sửa lại cho đúng (nếu sai).
- GV hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay của một số học sinh trong lớp.
- Yêu cầu HS đọc lại nhiệm vụ 2 của đề bài, mỗi em chọn viết lại một đoạn văn.
- GV chấm sửa bài của một số em.
- Đọc đoạn hay bài văn tiêu biểu cho HS nghe.
- Yêu cầu HS phân tích cái hay, cái đẹp của bài văn.
- HS sửa bài vào nháp, một số em lên bảng sửa bài.
- Cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
- HS trao đổi thảo luận trong nhóm để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn và tự rút kinh nghiệm cho mình.
- 1 học sinh đọc lại yêu cầu.
- Học sinh tự chọn để viết lại đoạn văn.
- Gọi HS có bài viết hay đọc cho các bạn nghe.
4. Củng cố - dặn dò: 
-GV nhận xét, biểu dương những HS làm bài tốt. Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : bài sau.
TOÁN:
Thể tích hình lập phương
I. Mục tiêu:
- Biết công thức tính và cách tính thể tích của hình lập phương.
	- Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số BT có liên quan.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Các hoạt động:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
H. Nêu quy tắc, công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật ?
Bài toán : Một bể chứa nước hình hộp chữ nhật. Đo ở trong lòng bể chiều dài 3m, chiều rộng 2,4m, chiều cao 1,8m. Hỏi khi bể chứa đầy nước thì được bao nhiêu lít nước biết 1l nước = 1dm3.
3. Bài mới: Giới thiệu bài ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: HS nắm được cách tính thể tích hình lập phương
- GV nêu bài toán : Hãy tính thể tích hình lập phương cạnh 3cm.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và làm bài. (Gợi ý cho HS dựa vào cách tính thể tích hình hộp chữ nhật).
- Cho HS trình bày cách tính.
- GV nhận xét cách làm của HS sau đó hướng dẫn HS phân tích bài toán cụ thể trên để đi đến công thức tính thể tích của hình lập phương :
H. 3cm là gì của hình lập phương ?
H. Trong bài toán trên để tính thể tích của hình lập phương chúng ta làm thế nào ?
- GV nêu : Đó chính là quy tắc tính thể tích của hình lập phương.
H. Dựa vào quy tắc, em hãy nêu công thức tính thể tích hình lập phương có cạnh là a ?
- Yêu cầu HS mở SGK/122, đọc quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS vận dụng một số quy tắc tính để giải một số bài tập có liên quan.
Bài 1 : Yêu cầu học sinh đọc đề, tìm hiểu đề làm bài vào phiếu học tập.
 -Lưu ý :+ Cột 3 : biết diện tích 1 mặt ® a = 4 cm
+Cột 4: biết diện tích toàn phần ® diện tích một mặt.
- GV đánh giá bài làm của HS
Bài 2 : Yêu cầu HS đọc đề, tìm hiểu đề làm bài vào vở.
Đáp số: 6328, 125 kg
GV nhắc nhở h : chú ý đổi m3 =  dm3
Bài 3 : Yêu cầu học sinh đọc đề, tìm hiểu đề làm bài vào vở.
-GV chốt lại cách tìm trung bình cộng.
Đáp số: 504 cm3; 512 cm3
- HS nghe và nhắc lại yêu cầu của bài toán.
- HS thảo luận nhóm đôi cùng tìm cách tính thể tích.
- HS trình bày, lớp theo dõi bổ sung
- HS lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu.
- Học sinh nêu công thức :
V = a ´ a ´ a
- HS đọc và thuộc quy tắc ngay tại lớp.
-HS thực hiện theo yêu cầu, làm bài vào phiếu học tập.
-Một học sinh lên bảng làm vào bảng phụ.
-Lớp nhận xét, sửa sai.
-HS làm bài vào vở.
-Một HS lên bảng.
-Lớp nhận xét sửa sai.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Học sinh làm bài vào vở.
-Một học sinh lên bảng.
-Lớp nhận xét sửa sai.
4.Củng cố - dặn dò: Nêu quy tắc, công thức tính thể tích hình lập phương ? 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung.
LỊCH SỬ
Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta
I. Mục tiêu : Học xong bài, HS nêu được:
 - Sự ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội. 
 - Những đóng góp của nhà máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước.
II. Các hoạt động dạy - học :
1.Ổn định : 
2.Bài cũ : Bến Tre đồng khởi
H. Vì sao nhân dân miền Nam đồng loạt đứng lên chống lại Mỹ, Diệm ?
H. nêu ý nghĩa của phong trào đồng khởi Bến Tre ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Sự cần thiết phải ra đời nhà máy cơ khí Hà Nội
-	Tổ chức cho HS đọc SGK, đoạn “Từ đầu  đó là nhà máy cơ khí Hà Nội.
-	GV tổ chức HS trao đổi theo nhóm đôi và trả lời trước lớp các nội dung sau :
H. Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội ?
H. Nêu thời gian khởi công, địa điểm xây dựng, thời gian khánh thành?
- GV chốt ý: - Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội để góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, từng bước thay thế công cụ sản xuất thô sơ, nâng cao năng xuất lao động, làm nòng cốt cho nghành công nghiệp ở nước ta - Thời gian khởi công:Tháng 12- 1955, tại Hà Nội. Khánh thành tháng 4 – 1958. 
Hoạt động 2 :Ý nghĩa của sự ra đời nhà máy cơ khí Hà Nội? Thành tích tiêu biểu của nhà máy 
- Tổ chức thảo luận nhóm bàn, báo cáo.
 H. Sự ra đời nhà máy cơ khí Hà Nội có ý nghĩa gì? Thành tích tiêu biểu của nhà máy là gì ? 
- GV chốt ý đúng : Sự ra đời nhà máy cơ khí Hà Nội góp phần to lớn vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền bắc và đấu tranh thống nhất đất nước. Thành tích tiêu biểu của nhà máy : sản xuất ra máy phay, máy tiện, máy khoan, 
Hoạt động 3 : Rút ra ghi nhớ
H: Qua bài ta rút ra bài học gì? 
Ghi nhớ SGK / 46
- HS đọc SGK. 
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Thảo luận, đại diện nhóm báo cáo trước lớp, HS nhận xét, bổ sung theo hướng dẫn của GV.
- HS nhắc lại.
- Thảo luận, cử thư kí ghi kết quả. 
+ Đại diện nhóm báo cáo trước lớp, ho c sinh nhận xét, bổ sung.
- Một số HS nêu ghi nhớ SGK/ 46
4.Củng cố - dặn dò :
- GV liên hệ, kết hợp giáo dục:
-Về nhà học lại bài, chuẩn bị bài : Đường Trường Sơn.
--------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_23_do_thanh_son.doc