Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 23 - Huỳnh Ngọc Hương

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 23 - Huỳnh Ngọc Hương

TẬP ĐỌC

Tiết 45 : Phân xử tài tình

I. Mục đích yêu cầu:

-Biết đọc diễn cảm bài văn;giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật .

-Hiểu được quan án là người thông minh ,có tài xử kiện .(trả lời các câu hỏi trong SGK ).

- Giáo dục học sinh chăm học để sau này giúp ích cho dân ,cho nước.

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh họa bài đọc trong sgk .

III. Hoạt động dạy và học :

1. Bài cũ:

 3 HS lần lượt đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng và trả lời câu hỏi trong sgk. 2. 2.Bài mới:

Cho HS quan sát tranh minh họa và giới thiệu bài “Phân xử tài tình”

 

doc 33 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 18/03/2022 Lượt xem 159Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 23 - Huỳnh Ngọc Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
TỪ NGÀY 13 / 02 ĐẾN 17 / 02
Thứ /ngày
Mơn
Tiết
Tên bài dạy
Thứ hai
13/02/12
Tập đọc
Tốn
Khoa học
Đạo đức
44
111
44
23
Phân xử tài tình
Xăng-ti-mét khối.Đề-xi-mét khối 
Sử dụng năng lượng điện(MT-NL)
Em yêu Tổ quốc Việt Nam(KNS-MT)
Thứ ba
14/02/12
L.từ & câu
Tốn
Chính tả
Lịch sử
44
112
23
23
Ơn tập 
Mét khối
Nhớ - viết :Cao Bằng
Nhà máy hiện đại đầu tiên nước ta
Thứ tư
15/02/12
Tập l.văn
Tập đọc
Tốn
Kỹ thuật
44
45
113
23
 Lập chương trình hoạt động
Chú đi tuần 
Luyện tập
Lắp xe cần cẩu(NL) 
Thứ năm
16/02/12
L.từ & câu
Tốn
Kể chuyện
Khoa học
45
114
23
45
 Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ 
Thể tích hình hộp chủ nhật 
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Lắp mạch điện đơn giản(MT)
Thứ sáu
17/02/12
Tập l.văn
Tốn 
Địa lí
SHTT
45
115
23
23
 Trả bài văn kể chuyện 
Thể tích hình lập phương
Một số nước ở Châu Âu(NL)
Tuần 23
Thứ hai, ngày 13 tháng 2 năm 2012
TẬP ĐỌC 
Tiết 45 : Phân xử tài tình
I. Mục đích yêu cầu:
-Biết đọc diễn cảm bài văn;giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật .
-Hiểu được quan án là người thơng minh ,cĩ tài xử kiện .(trả lời các câu hỏi trong SGK ).
- Giáo dục học sinh chăm học để sau này giúp ích cho dân ,cho nước.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa bài đọc trong sgk .
III. Hoạt động dạy và học :
Bài cũ:
 3 HS lần lượt đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng và trả lời câu hỏi trong sgk. 2. 2.Bài mới: 
Cho HS quan sát tranh minh họa và giới thiệu bài “Phân xử tài tình”
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Luyện đọc 
Mt: Đọc lưu loát bài, phát âm đúng một số tiếng khó trong bài” Vãn cảnh, biện lễ, sư vãi,”
- GV gọi 1HS đọc bài 
- GV chia đoạn: 3 Đoạn.
+Đoạn 1: Từ dầu => Bà này lấy trộm .
+Đoạn 2 : Tiếp theo =>cúi đầu nhận tội.
+Đoạn 3: Còn lại. 
-GV cho HS đọc nối tiếp theo đoạn .
+ Lần 1: HS đọc đoạn nối tiếp kết hợp luyện đọc từ ngữ khó: Vãn cảnh, biện lễ, sư vãi,
+Lần 2 cho HS tiếp tục đọc nối tiếp và kết hợp giải nghĩa từ.
+Cho 2HS đọc lại toàn bài 
GV đọc diễn cảm toàn bài
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mt: Hiểu ý nghĩa của bài. 
+ Đoạn 1: Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
(?)Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? 
+ Đoạn 2: Cho HS đọc lướt và trả lời câu hỏi 
(?)Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp? 
(?)Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? 
+ Đoạn 3: HS đọc thành tiếng, đọc thầm 
(?)Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy cắp? 
(?)Vì sao quan án lại dùng cách trên? 
(?)Quan án phá được các vụ án nhờ đâu? 
(?)Câu chuyện nói lên điều gì? 
Ý nghĩa: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án. 
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm 
Mt: Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án. 
- GV cho 3HS phân các vai ( Người dẫn chuyện, hai người đàn bà bán vải, Quan án ) để luyện đọc diễn cảm đoạn 3 – lớp nhận xét cách đọc .
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm (chú ý Giọng đọc của từng nhân vật trong truyện .
-GV đưa bảng phụ chép đoạn văn cần luyện đọc lên bảng dùng phấn màu đánh dấu ngắt giọng, gạch dưới những từ cần nhấn giọng.
-GV cho đọc phân vai theo nhóm 3 đoạn cần luyện đọc diễn cảm .
- Cho đại diện các nhóm thi đọc diễn cảm – nhận xét bình chọn bạn đọc hay . 3.Củng cố-Dặn dò: Nhắc lại nội dung bài. GV liên hệ GD – Nhận xét tiết học. Học bài, chuẩn bị bài sau “Chú đi tuần”
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo .
+ HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
+ HS đọc nối tiếp nhau đọc đoạn. kết hợp sửa phát âm và tham gia giải nghĩa từ trong SGK .
+ 1 HS đọc cả bài một lượt.
+ Lớp lắng nghe
+ Cả lớp đọc thầm đ1 và trả lời các câu hỏi .
-Nhờ quan phân xử việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy cắp vải của mình và nhờ quan phân giải
+ HS đọc lướt đoạn 2, trao đổi và trả lời 
+Cho người làm chứng(không có).Cho lính về nhà hai người để xem xét, cũng không tìm được gì. Sai xé tấm vải làm đôi thấy một người bật khóc
+Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán vải để kiếm tiền nên bỗng dưng bị mất một nửa nên bật khóc vì đau xót
+ 1HS đọc, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Giao tất cả những người trong chùa mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước .
+Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên dễ lộ mặt.
+Nhờ quan thông minh quyết đoán, nắm vững được đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội.
+Ca ngợi trí thông minh, tài xử án của quan
+3 HS phân vai đọc 3 đoạn, lớp nhận xét .
+ HS theo dõi 
+ HS lắng nghe 
+ Các nhóm đọc 
+ Đại diện 2 dãy thi đọc, lớp theo dõi bình xét bạn đọc hay 
TOÁN 
Tiết 111 : Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối
I.Mục tiêu: 
-Cĩ biểu tượng về xăng-ti-mét khối ,để -xi-mét khối 
-Biết tên gọi ,”độ lớn”của đơn vị đo thể tích :xăng-ti-mét khối , đề -xi-mét khối .
-Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề -xi-mét khối .
-Biết giải một số bài tốn liên quan đến xăng-ti-mét khối ,đề xi-mét khối .
-GDHS:giáo dục hs yêu thích mơn học .
II. Chuẩn bị: 
 Bộ đồ dùng dạy học toán 5, bảng phụ ghi bài tập 1
III. Hoạt động dạy và học :
Bài cũ: 
 Gọi 2 HS làm lại bài tập 2,3 của tiết trước 
Bài mới: 
 Giới thiệu bài 
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
Mt: Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối, đọc và viết đúng các số đo.
- GV giới thiệu lần lượt từng hình lập phương cạnh 1 dm và 1cm để HS quan sát, nhận xét. Từ đó GV giới thiệu về đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối. GV yêu cầu một số HS nhắc lại.
- GV kết luận về đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối, cách đọc, cách viết đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối .
 Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ gữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
Mt: Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
-GV cho HS quan sát hình, nhật xét và rút ra mối quan hệ giữa đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối. .
(?) Một hình lập phương có cạnh dài 1dm. Vậy thể tích của hình lập phương đó là bao nhiêu 
- Giả sử chia các cạnh của hình lập phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao nhiêu ? 
- Giả sử sắp xếp các hình lập phương nhỏ cạnh 1cm vào hình lập phương cạnh 1dm thì cần bao nhiêu hình sẽ xếp đầy?
(?)Hãy tìm cách xác định số lượng hình lập phương cạnh 1cm?
(?)Thể tích hình lập phương cạnh 1cm là bao nhiêu ? 
1dm3 = 1000 cm3 hay 1000 cm3 = 1dm3 
Hoạt động 3: Luyện tập.
Mt: Biết giải một số bài tập có liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
 Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu đề bài. GV treo bảng phụ và hỏi :
(?)Bảng phụ gồm mấy cột là những cột nào ?
- GV đọc mẫu: 76 cm3.Ta đọc số đo thể tích như đọc số tự nhiên sau đó đọc kèm tên đơn vị đo (192 cm3)
-Gọi HS lên bảng thực hiện, cho cả lớp làm nháp .
- Gọi HS nhận xét GV chốt và thống nhất kết quả đúng.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. 
- Cho HS tự làm bài, gọi 4 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nêu kết quả đối chiếu bài và nhận xét .
GV nhận xét và chốt kết quả đúng :
a. 1 dm3 = 1000 cm3 b. 2000 cm3 = 2 dm3
 5,8 dm3 = 5800 cm3 490 000 cm3 = 490 dm3
 375 dm3 = 375 000 cm3 
 3.Củng cố -Dặn dò: 
 (?)Xăng ti – mét khối là gì ? Đề –xi – mét khối là gì ?. GV nhận xét tiết học . Học sinh học bài và làm bài 2 phần còn lại. Chuẩn bị bài “ Mét khối”
+ HS theo dõi quan sát. 
+ HS trao đổi và nhận xét .
+ Một số HS đọc lại kết luận .
+ HS thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung ..
- 1 đề xi mét khối 
-1 cm 
-xếp mỗi hàng 10 hình lập phương à xếp 10 hàng thì được một lớp à xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương 
+ 10 x 10 x 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1 cm
+1dm3 = 1000 cm3 
+ 1 HS nêu yêu cầu đề, lớp theo dõi sự gợi ý của GV .
+ HS tự làm bài, 2 HS lên bảng làm 
+ Lớp nhận xét sửa bài. 
+ HS nêu yêu cầu bài tập .
+HS trao đổi cách thực hiện .
+ Cả lớp tự làm vào vở, 4HS lên bảng làm, lớp đối chiếu và nhận xét kết quả .
KHOA HỌC 
Tiết 45 : Sử dụng năng lượng điện(MT-NL)
Tích hợp mức độ:liên hệ 
I.Mục tiêu: 
 Sau bài học, HS biết :
 -Kể một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng .
 - Kể tên một số đồ dùng máy móc sử dụng điện. Kể tên một số loại nguồn điện 
 -Một số đặc điểm chính của mơi trường và tài nguyên thiên nhiên .Nêu cơng dụng và cách khai thác hiệu quả ,hợp lí để khơng cạn kiệt và ơ nhiểm mơi trường .Bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên .
 -Dịng điện mang năng lượng ;Một số đồ dùng ,máy mĩc sử dụng điện
 - Giáo dục HS cần cẩn thận khi sử dụng điện và có ý thức tiết kiệm năng lượng điện. 
II.Chuẩn bị: 
 Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện . Một số đồ dùng máy móc sử dụng điện. Hình trang 92, 93 SGK 
III. Hoạt động dạy và học :
1.Bài cũ: 
 (?)Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì? 
 (?)Nêu một số ví dụ về tác dụng của nước chảy trong tự nhiên ? 
2.Bài mới: 
 Giới thiệu bài: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Thảo luận .
Mt: Kể một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng 
-Cách tiến hành :
+GV yc học sinh đọc thông tin SGK, QST
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm theo yêu cầu sau 
(?)Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà bạn biết ?
(?)Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu? 
+ Bước 2: Làm việc cả lớp .
- Từng nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình với các bạn trong nhóm khác. Rút ra nhận xét 
= &g ...  Đa số hs xác định đề đúng với nội dung yêu cầu bài.Bố cục bài viết đầy đủ, hợp lý, ý diễn đạt mạch lạc . Trình bày bài khá. Một số bài viết hay.
-Thiếu sót hạn chế :
-Một số hs chưa xác định dược yêu cầu của dề bài đặc biệt là đề bài 1, chỉ mới dừng lại tả bạn mà chưa kể được kỉ niện khó quên về tình bạn...
-Một số bài văn phần mở bài chưa thật cụ thể...
-GV thông báo số điểm của hs . 
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài.
Mt: biết tham gia sửa lỗi chung, biết sửa lỗi mà thầy cô yêu cầu, tự viết lại một đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi.
Yêu cầu học sinh thực hiện theo các nhiệm vụ sau:
  Đọc lời nhận xét của GV
  Đọc những chỗ GV chỉ lỗi
  Sửa lỗi ngay bên lề vở
  Đổi bài làm cho bạn ngồi cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi.
* Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung.
Giáo viên chỉ ra các lỗi chung cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ gọi một số em lên bảng lần lượt sửa lỗi.
Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm để nhận xét về bài sửa trên bảng.
Giáo viên nhận xét, sửa chữa. 
Hoạt động 3: Hướng dẫn Hs thực hành BT 3. 4
* Hướng dẫn học sinh học tập đoạn văn bài văn hay.
Giáo viên đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của một số em trong lớp (hoặc khác lớp). Yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học tập của đoạn văn để từ đó rút ra kinh nghiệm cho mình.
-Bài 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Giáo viên lưu ý học sinh: có thẻ chọn viết lại đoạn văn nào trong bài cũng được. Tuy nhiên khi viết tránh những lỗi em đã phạm phải.
Học sinh nào viết bài chưa đạt yêu cầu thì cần viết lại cả bài.
 3. Củng cố - Dặn dò: -GV củng cố về văn kể chuyện. Yêu cầu học sinh về viết lại đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn. Nhận xét tiết học. 
Học sinh lắng nghe.
- Học sinh cả lớp làm theo yêu cầu của các em tự sửa lỗi trong bài làm của mình.
Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau.
- Học sinh lần lượt lên bảng sửa lỗi, cả lớp sửa vào nháp.
- Học sinh trao đổi theo nhóm về bài sửa trên bảng và nêu nhận xét.
Học sinh chép bài sửa vào vở.
- Học sinh trao đổi, thảo luận nhóm tìm cái hay của đoạn văn, bài văn.
Học sinh đọc yêu cầu của bài (chọn một đoạn trong bài văn của em viết lại theo cách hay hơn).
Đọc đoạn, bài văn tiêu biểu ® phân tích cái hay.
TOÁN
Tiết 115 : Thể tích hình lập phương
I. Mục tiêu:
-Biết cơng thức tính thể tích hình lập phương
-Biết vận dụng tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị: 
 Bìa có vẽ sẵn ví dụ 1, 2, 3.
III. Các hoạt động dạy và học:
Bài cũ: Hs làm bài tập sau: 
 Tính V HHCN biết a= 6cm, b= 3,5 cm, c= 2 cm .
 Tính S hình vuông biết a= cm
Bài mới: 
 GV giới thiệu bài,ghi bảng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hình thành biểu tượng về thể tích lập phương. Tìm quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương.
Mt: Tìm được công thức tính và cách tính thể tích của hình lập phương.
+Giáo viên hướng dẫn cho học sinh tìm ra công thức tính thể tích hình lập phương.
Giáo viên giới ví dụ 1:Hình lập phương có cạnh = 3cm
 GV giới thiệu HLP cạnh a = 1 cm ® 1 cm3
YC hs quan sát lắp hình lập phương 1 cm3 vào hình lập phương cạnh 3cm
Vậy cần có bao nhiêu khối hình lập phương 1 cm3 để lắp đầy 
Giáo viên chốt lại: có 37 hlp a = 1 cm xếp đầy hình lập phương lớn là 3 cm
(?) Vậy muốn tìm thể tích hình lập phương ta làm sao?
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh vận dụng giải một số bài tập có liên quan.
Mt: Vận dụng một công thức để giải một số bài tập có liên quan. 
Bài 1: GV yc hs đọc đề bài . HS làm việc cá nhân
Lưu ý: 
+Cột 3: biết diện tích 1 mặt tìm a để tính 
+Cột 4: biết diện tích toàn phần tìm diện tích một mặt.
- GV đánh giá bài làm của HS
HLP
1
2
3
4
a
1,5m
5/8dm
6 cm
10 dm
S 1mặt
2,25m2
25/64dm2
36cm2
100 dm2
S tp
13,5 m2
150/64dm2
216 cm2
600dm2
V
3,375 m3
125/512dm3
216 cm3
1000 dm3
Bài 2: HS đọc đề và tóm tắt
Giáo viên nhắc nhở học sinh: chú ý đổi m3 =  dm3
Giáo viên chốt lại.
3Củng cố - Dặn dò: 
 GV nhận xét tiết học. Làm lại bài tập: 2,3/ 12. Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Tổ chức học sinh thành 3 nhóm: Vừa quan sát, vừa xếp hình từng lớp cho đầy hình lập phương.
Đại diện nhóm trình bày và nêu số hình lập phương cạnh 1 cm.
	3 ´ 3 = 9 cm
Học sinh quan sát nêu cách tính.
3 ´ 3 ´ 3 = 27 hình lập phương.
-Học sinh nêu quy tắc tính thể tích hình lập phương.	
-Nêu công thức: V = a ´ a ´ a
-Hs đọc đề bài. HS làm việc cá nhân cả lớp sửa bài 
-4 hs lên bảng làm bài
- HS đọc đề và tóm tắt
- HS làm bài cá nhân vào vở, 1 Hs lên bảng ,sau đó sửa bài. Cả lớp nhận xét .
Giải
Đổi: 0,75m = 7,5 dm
Thể tích khối kim loại là: 
7,5 ´ 7,5 ´ 7,5 = 421,875 (dm3)
Khối lượng của khối kim loại là:
15 ´ 421,875 = 6328,125 (kg)
 Đápsố: 6328,125 kg.
ĐỊA LÍ :
 Tiết 23 : Một số nước ở Châu Aâu(NL)
Tích hợp mức độ:liên hệ 
I. Mục tiêu: 
-Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên bang Nga:
+Liên bang Nga nằm ở cả châu Á và châu Âu ,cĩ diện tích lớn nhất thế giới và dân số khá đơng .Tài nguyên thiên nhiên giàu cĩ tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triển kinh tế .
+Nước Pháp nằm ở Tây Âu là nước phát triển cơng nghiệp ,nơng nghiệp và du lịch .
-Chỉ vị trí và thủ đơ của Nga,Pháp trên bản đồ; Liên bang Nga cĩ nhiều tài nguyên khống sản nhất là dầu mỏ ,khí tự nhiên than đá.
- Say mê tìm hiểu bộ môn.
II. Chuẩn bị: 
 + GV: Bản đồ châu Âu. Một số ảnh về Nga, Pháp. Phiếu học tập của học sinh.
 + HS: Sưu tầm một số hình ảnh về các nước: Nga, Pháp
III. Các hoạt động dạy và học:
 1. Bài cũ: “Châu Aâu”
(?)Nêu vị trí,giới hạn của châu Aâu?
(?)Nêu đặc điểm tự nhiên châu Aâu?
(?)Nêu các hoạt động sản xuất chính của người dân châu Aâu.
2. Bài mới: 
 Gv giới thiệu bài, ghi bảng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Liên bang Nga
Mt: Nắm 1 số đặc điểm về dân cư, kinh tế của Nga 
- Gv treo bản đồ các nước châu Aâu, giới thiệu lãnh thổ Liên Bang Nga Giao nhiệm vụ: Thảo luận nhóm, sử dụng tư liệu trong SGK để hoàn thành phiếu học tập.
- Tổ chức cho HS trình bày kết quả, Gv thống nhất, hoàn chỉnh bảng đúng như sau:
Các yếu tố
Đặc điểm-sản phẩm chính
 của ngành sản xuất
-Vị trí địa lý
- Diện tích
- Dân số
- Khí hậu 
- Tài nguyên, khoáng sản
- Sản phẩm công nghiệp
- Sản phẩm nông nghiệp 
- Nằm ở Đông Aâu, Bắc Á
- Lớn nhất thế giới, 17 tr.km2
- 144,1 triệu người
-Ôn đới lục địa ( chủ yếu thuộc LB.Nga)
- Rừng tai-ga, dầu mỏ,khí tự nhiên, than đá, quặng sắt.
-Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông.
- Lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò, gia cầm
Kết luận: LB.Nga nằm ở Đông Aâu, Bắc Á, có diện tích lớn nhất thế giới, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngành kinh tế. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nước Pháp
Mt: Nắm 1 số đặc điểm về dân cư, kinh tế của Pháp
-GV giao nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân.
Quan sát hình 1:Xác định vị trí địa lí nước Pháp. Đọc tên thủ đô nước Pháp ở vị trí nào của châu Âu? Giáp với những nước nào, đại dương nào?
- Hs trình bày kết quả, GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Kết luận: Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển, có khí hậu ôn hoà.
(?)Kể tên các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của nước Pháp.( Công nghiệp: Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông, vải quần áo, mĩ phẩm, thực phẩm.
 Nông nghiệp: Khoai tây, củ cải đường, lúa mì, nho, chăn nuôi gia súc lớn)
=>Đấy là những nông sản của vùng ôn đới ( khác với nước ta là vùng nhiệt đới).
Kết luận: Nước Pháp có công nghiệp, nông nghiệp phát triển, có nhiều mặt hàng nổi tiếng, có ngành du lịch rất phát triển.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. 
3.Củng cố- Dặn dò :Trưng bày và giới thiệu hình ảnh đã sưu tầm về nước Nga và Pháp. Nhận xét, đánh giá. Học bài.Chuẩn bị: “Ôn tập”. Nhận xét tiết học. 
- Thảo luận nhóm, dùng tư liệu trong bài để điền vào phiếu học tập GV giao.
Báo cáo kết quả
Nhận xét từng yếu tố.
- HS làm việc cá nhân.
- Trình bày kết quả, lớp nhận xét, bổ sung.
-HS trình bày, lớp bổ sung.
- 2-3 HS đọc
SINH HOẠT LỚP
I/Mục tiêu:
Giúp học sinh có tính tự giác, tự phê bình trong học tập.
Đưa ra kế hoạch tuần 23
II/Nội dung:
Các tổ lần lượt báo cáo tình hình tuần 22
+Tình hình học tập của tổ, vào lớp có hăng hái phát biểu ý kiến không.Còn tình trạng không thuộc bài không, có chuẩn bị bài và làm bài tập đầy đủ không.
+Về đạo đức tác phong , tình hình nói tục chửi thê còn hay giảm, còn leo trèo trên bàn không, biết kính trọng thầy cô không.
Lớp phó học tập nhận xét về mặt học tập.
Lớp phó trật tự nhận xét về mặt trật tự.
Lớp trưởng báo cáo tình hình chung: 
Giáo viên nhận xét chung:
+Ưu điểm:
 -Một số Hs học tập tốt:  
 -Tuần 21 cô nhận thấy các bạn đã tiến bộ nhiều hơn , không còn tình trạng nói tục chửi thề , ngoài ra các bạn còn biết giúp đỡ nhau trong học tập . Đã thực hiện tốt đôi bạn cùng tiến . Đó là một điều đáng mừng.
 +Khuyết điểm:
 -Trong một số tiết học lớp còn ồn . Giờ thể dục một số bạn còn trốn học đi chơi điện tử.
 + Giáo viên nhắc nhở học sinh rút kinh nghiệm những khuyết điểm để lần sau không còn tái phạm nữa.
Tổ trưởng
Soạn ,ngày 13 tháng 02 năm 2012
GVCN

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_23_huynh_ngoc_huong.doc