TẬP ĐỌC
Tiết 47 : Luật tục xưa của người E - Đê
I.Mục Tiêu:
-Đọc với giọng trang trọng ,thể hiện tính nghim tc của văn bản .
-Hiểu nội dung:Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa;kể được 1 đến 2 luật của nước ta .(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
-GDHS: yêu thích môn học và biết được các luật để không vi phạm luật pháp .
II.Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK Bảng phụ viết tên khoảng 5 luật ở nước ta.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ:
3 HS đọc thuộc bài thơ Chú đi tuần, trả lời câu hỏi
TUẦN 24 TỪ NGÀY 20 / 02 ĐẾN 24 / 02 Thứ /ngày Mơn Tiết Tên bài dạy Thứ hai 20/02/12 Tập đọc Tốn Khoa học Đạo đức 45 116 45 24 Luật tục xưa của người Ê-đê Luyện tập chung Lắp mạch điện đơn giản(TT) Em yêu Tổ quốc Việt Nam(T2) Thứ ba 21/02/12 L.từ & câu Tốn Chính tả Lịch sử 45 117 24 24 MRVT: Trật tự-An ninh Luyện tập chung Nghe-viết :Núi non hùng vĩ Đường Trường Sơn Thứ tư 22/02/12 Tập l.văn Tập đọc Tốn Kỹ thuật 45 46 118 24 Ơn tập về tả đồ vật Hợp thư mật Giới thiệu hình trụ .Giới thiệu hình cầu Lắp xe ben (T1)(NL) Thứ năm 23/02/12 L.từ & câu Tốn Kể chuyện Khoa học 46 119 24 46 Nối các câu ghép bằng cặp từ hơ ứng Luyện tập chung Ơn tập An tồn và tránh lãng phí khi sử dụng điện(KNS-NL) Thứ sáu 24/02/12 Tập l.văn Tốn Địa lí SHTT 46 120 24 24 Ơn tập về tả đồ vật Luyện tập chung Ơn tập Thứ hai, ngày 20 tháng 02 năm 2012 TẬP ĐỌC Tiết 47 : Luật tục xưa của người E â- Đê I.Mục Tiêu: -Đọc với giọng trang trọng ,thể hiện tính nghiêm túc của văn bản . -Hiểu nội dung:Luật tục nghiêm minh và cơng bằng của người Ê- đê xưa;kể được 1 đến 2 luật của nước ta .(trả lời được các câu hỏi trong SGK) -GDHS: yêu thích mơn học và biết được các luật để khơng vi phạm luật pháp . II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK Bảng phụ viết tên khoảng 5 luật ở nước ta. III.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: 3 HS đọc thuộc bài thơ Chú đi tuần, trả lời câu hỏi 2.Bài mới: G.T. B – ghi đề Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Luyện đọc Mt: Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng -Gọi 1 HS khá đọc bài. GV chia đoạn đọc: +Đoạn 1: Về cách xử phạt. +Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng. +Đoạn 3: Về các tội. -Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài. -Lần 1: Theo dõi, sửa phát âm cho học sinh -Lần 2: Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong phần giải nghĩa từ. -Lần 3: Hướng dẫn HS đọc thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. -Gọi 1-2 HS đọc cả bài. -GV đọc cả bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Mt: Hiểu ý nghĩa của bài -HS đọc lướt từng đoạn và trả lời câu hỏi. (?)Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? (?) Kể những việc mà người Ê- đê xem là có tội? (?)Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê - đê quy định xử phạt rất công bằng? (?) Hãy kể tên một số luật của nước ta hiện nay mà em biết? (?)Em hiểu luật tục xưa của người Ê – đê thế nào?( Ý nghĩa) Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm Mt: Đọc toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. -3HS nối tiếp nhau luyện đọc lại 3đoạn của bài -GV hướng dẫn HS đọc một đoạn tiêu biểu. -GV cho hs đọc theo nhóm -GV nhận xét tuyên dương 3.Củng cố- dặn dò: -GV liên hệ giáo dục và nhận xét tiết học. HS về luyện đọc thêm , chuẩn bị bài “ Hộp thư mật” -1 HS khá đọc bài. Cả lớp theo dõi và đọc thầm . -HS dùng bút chì đánh dấu đoạn. -3 HS nối tiếp nhau đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm theo. -2 HS đọc, cả lớp theo dõi. -Cả lớp lắng nghe. -HS đọc lướt và trả lời câu hỏi. -Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng. -Tội không hỏi mẹ cha- Tội ăn cắp – Tội giúp kẻ có tội – Tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình . ) + Các mức xử phạt rất công bằng: Chuyện nhỏ thì xử nhẹ; Chuyện lớn thì xử nặng; Người phạm tội là người bà con anh em cũng xử vậy. +Tang chứng phải chắc chắn (phải nhìn tận mặt, bắt tận tay; lấy và giữ được gùi, khăn , áo, daocủa kẻ phạm tội; đánh dấu nơi xảy ra sự việc ) mới được kết tội; phải có vài ba người làm chứng, tai nghe, mắt thấy thì tang chứng mới có gía trị. - Luật Giáo dục; Luật Phổ cập tiểu học; Luật Bảo vệ môi trường; Luật Giao thông đường bộ =>Người Ê- đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. -3 hs đọc bài, lớp nhận xét. -HS luyện đọc theo cặp. -Đại diện nhóm đọc. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. TOÁN Tiết 116 : Luyện tập chung I.Mục tiêu: -Biết vận dụng các cơng thức tính diện tích ,thể tích các hình đã học để giải các bài tốn liên quan cĩ yêu cầu tổng hợp . -GDHS: tư duy tốn học ,yêu thích mơn học II.Chuẩn bị: III.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ:GV gọi 3HS nêu lại các công thức tính: Sxq; Stp , V hình lập phương, hình hộp chữ nhật 2.Bài mới : GTB- ghi đề Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Củng cố về quy tắc tính Stp, tính S xq và V của hình lập phương. hình hộp chữ nhật. Mt: Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan Bài tập 1:-HS đọc đề –nêu yêu cầu của đề -GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán. -GV nhận xét và chốt kết quả đúng. S một mặt hình lập phương: 2,5 2,5 = 6,25 (cm2) S toàn phần hình lập phương:6,25 6 = 37,50( cm2 ) V hình lập phương: 2,5 2,5 2,5 = 15,625 (cm3) Bài 2: -GV yêu cầu HS nêu quy tắc tính S xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật. -GV yêu cầu hS tự giải bài toán. -GV đánh giá bài làm của HS. Viết số đo thích hợp vào ô trống HHCN (2) (3) Chiều dài 0,4m dm Chiều rộng 0,25m dm Chiều cao 0,9m dm S mặt đáy 0,1m2 dm2 S xung quanh 1,17m2 dm2 Thể tích 0,09m2 dm3 Bài 3:GV cho HS đọc đề bài-Nêu hướng giải bài toán. -GV nhận xét và chốt kết quả đúng: Bài giải Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là: 9 6 5 = 270 (cm3) Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi là: 4 4 4 = 64 (cm3) Thể tích phần gỗ còn lại là: 270 - 64 = 206 (cm3) Đáp số : 206 cm3 3.Củng cố – dặn dò: GV nhận xét tiết học.Về làm BT phần còn lại bài 2. HS nêu lại các công thức tính S xung quanh; S toàn phần ; thể tích của hình lập phương và hình hộp chữ nhật -1HS đọc đề bài ,cả lớp đọïc thầm. -HS làm bài vào vở ;1HS lên bảng giải -HS khác nhận xét sửa bài -2HS nêu. -HS tự làm bài vào vở. -HS nêu kết quả . -1HS đọc đề bài; cả lớp đọc thầm, nêu cách làm. -HS làm bài vào vở; 1HS lên bảng giải. -HS nhận xét sửa bài. KHOA HỌC Tiết 47 : Lắp mạch điện đơn giản (t2) I.Mục tiêu: Sau bài học, hS biết: -Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin,bĩng đèn ,dây dẫn -HS biết ứng dụng trong thực tế. II.Chuẩn bị: - Pin; bóng đèn pin; dây đồng; một số vật bằng kim loại; một số vật khác bằng nhựa,cao su, sứ III.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: 3 hs trả lời câu hỏi của GV (?) Phải lắp dòng điện như thế nào thì đèn mới sáng? (?)Pin là nguồn cung cấp năng lượng điện để làm gì ? (?)Nêu mục bạn cần biết ? 2.Bài mới: GTB-ghi đề Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2: Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện. Mt: Làm được thí ghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc vật cách điện. -Chèn vào chỗ hở của mạch điện một miếng nhôm, đèn có sáng không? Miếng nhôm có cho dòng điện chạy qua không? -Lần lượt chèn vào chỗ hở của mạch các vật liệu khác như nhựa,đồng ,sắt, cao su , thuỷ tinh,bìavà ghi lại kết quả theo mẫu. -GV nhận xét và chốt lại . (?)Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì ? (?)Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua? (?)Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì? (?)Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua? GV cho HS đọc mục bạn cần biết Hoạt động 3:Quan sát và thảo luận Mt: Thảo luận về vai trò của cái ngắt điện -GV cho HS làm cái ngắt điện cho mạch điện có nguồn điện là pin. -GV chốt lại vai trò của cái ngắt điện. 3.Củng cố-dặn dò:-HS nhắc lại bài. GV nhận xét tiết học. HS về học bài và chuẩn bị bài:An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện. -Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục Thực hành trang 96 SGK. -Đại diện nhóm trình bày kết quả thí nghiệm. -HS nhận xét và bổ sung. -Gọi là vật dẫn điện. - Đồng, chì, kẽm,sắt -Gọi là vật cách điện. -Nhựa, cao su, thuỷ tinh Vật liệu Kết quả K/luận Đèn sáng Đèn K/sáng Nhựa Đồng Sắt Cao su Thuỷ tinh Bìa -1HS đọc mục bạn cần biết. -HS chỉ ra và quan sát một số cái ngắt điện. -HS thảo luận về vai trò của cái ngắt điện. -HS làm theo nhóm bàn -Đại diện nhóm trình bày; Các nhóm khác nhận xét bổ sung. ĐẠO ĐỨC EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM(T2) ĐÃ SOẠN Ở TIẾT 1 TUẦN 23 ************ Thứ ba, ngày 21 tháng 2 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 47 : Mở rộng vốn từ : trật tự – an ninh I.Mục tiêu: - Làm được bài tập 1;tìm được một số danh từ và động từ cĩ thể kết hợp với từ an ninh ;hiểu nghĩa của những từ ngữ đã chova2 xếp được vào nhĩm thích hợp ,làm được BT4 -GDHS: yêu thích mơn học II.Chuẩn bị: -Từ điển. Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to. III.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: - GV gọi 2 HS làm lại bài tập 1 - 2 tiết trước 2.Bài mới : GTB –ghi đề Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập Mt: Mở rộng , hệ thống hoá vốn từ về trật tự , an ninh .Tích cực hoá vốn từ bằng cách xử dụng chúng để đặt câu. Bài tập 1:Cho HS đọc đề bài ,xác định yêu cầu bài. -GV nhận xét chốt ý đúng. Dòng nêu đúng nghĩa của từ an ninh là: b)Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội. *GV giải thích thêm: an ninh là từ ghép Hán Việt, lặp nghĩa, gồm hai tiếng:tiếng an có nghĩa là yên , yên ổn ; tiếng ninh có nghĩa là yên lặng , bình yên. Bài tập 2:GV cho HS đọc yêu cầu của bài. GV phát phiếu học tập.GV cho hs thảo luận nhóm -GV cử trọng tài. Các trọng tài lần lượt đọc to từng phiếu, lượ ... iện pháp phòng tránh bị điện giật ; tránh gây hỏng đồ điện ; đề phòng điện quá mạnh gây chập và cháy đường dây, cháy nhà -GV chia nhóm và phát phiếu học tập. -GV yêu cầu đọc thông tin SGK và HS thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện giậ, các biện pháp để phòng điện giật? -GV => Không chạm tay vào chỗ hở của đường dây.Khi phát hiện thấy dây điện bị đứt hoặc bị hở, cần tránh xa. (?)Khi ở nhà và ở trường, bạn cần phải làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho những người khác? -GV tóm ý và yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết. c.Thực hành : Hoạt động 2: Thực hành GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: (?)Điều gì có thể xảy ra nếu xử dụng nguồn điện 12V cho dụng cụ dùng điện có số vôn quy định là 6V ? (?)Vai trò của cầu chì, của công tơ điện? -GV cho HS quan sát cầu chì và giới thiệu thêm: Khi dây chì bị chảy, phải mở cầu dao điện, tìm xem có chỗ nào bị chập, sửa chỗ chập rồi thay cầu chì khác. Tuyệt đối không được thay dây chì bằng dây sắt hay dây đồng Hoạt động 3:Thảo luận về tiết kiệm điện Mt: Giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện. HS thảo luận theo câu hỏi: (?)Tại sao phải sử dụng điện tiết kiệm? (?)Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện? -GV cho HS liên hệ thực tế tại gia đình. -GV tóm ý và yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết. d.Vận dụng :HS nhắc lại nội dung bài học. GV liên hệ giáo dục việc tiết kiệm điện và nhận xét tiết học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị tiết tới : Ôn tập -HS quan sát tranh và SGK. -HS thảo luận theo nhóm bàn. -Đại diện nhóm trình bày. -HS khác nhận xét và bổ sung ý kiến. -HS liên hệ thực tế và trả lời. -2HS đọc mục bạn cần biết. -HS thực hành theo nhóm :đọc thông tin và trả lời các câu hỏi trang 99 SGK. -Từng nhóm trình bày kết quả. Lớp nhận xét. -HS thảo luận theo nhóm đôi. -Đại diện nhóm trình bày. -HS nhận xét và bổ sung ý kiến. -Từng cá nhân HS nêu việc sử dụng điện và tiết kiệm điện của gia đình -HS đọc mục bạn cần biết. Thứ sáu, ngày 24 tháng 2 năm 2012 TẬP LÀM VĂN Tiết 48 : Ôân tập tả đồ vật I.Mục tiêu: - Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật . -Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng ,đúng ý II. Chuẩn bị: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số vật dụng. III.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: GV gọi một số em đọc lại bài làm tiết trước . 2.Bài mới: GTB –ghi đề Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh luyện tập Mt: Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn bài của bài văn tả đồ vật. Luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật. Bài 1: Luyện dàn ý miêu tả *Chọn đề bài -GV yêu cầu HS đọc đề bài . -GV kiểm tra HS đã chuẩn bị như thế nào cho tiết học. *Lập dàn ý -Tìm ý cho bài văn. -GV yêu cầu HS lập dàn ý. -GV nhận xét. Bài 2: Trình bày miệng bài văn miêu tả vừa lập dàn ý -GV yêu cầu HS đọc đề bài và gợi ý 2. -GV đến từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS, nhắc các em trình bày dàn ý ngắn gọn nhưng diễn đạt thành câu. -GV nhận xét 3.Củng cố-dặn dò: -GV nhận xét tiết học. Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại và chuẩn bị bài TLV viết cho tiết tới. -1HS đọc 5 đề bài trong SGK. -HS nói đề bài các em chọn. - HS đọc gợi ý 1 trong SGK. -HS làm dàn ý vào vở. 5HS làm vào giấy lớn. -HS dán dàn ý lên bảng theo 5 đề khác nhau. -HS nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các dàn ý. -1HS đọc yêu cầu của bài tập 2 và gợi ý 2. -HS trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình trong nhóm. -Đại diện các nhóm thi trình bày miệng dàn ý bài văn trước lớp . -HS nhận xét và bình chọn bạn trình bày hay TOÁN Tiết 120 : Luyện tập chung I.Mục tiêu: -Biết tính diện tích ,thể tích của hình hộp chử nhật và hình lập phương -Giáo dục HS tính cẩn thận, hệ thống hoá được kiến thức. *Hỗ trợ đặc biệt: biết vận dụng công thức để giải toán. II.Chuẩn bị: HS xem trước bài. III.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (?)Nêu công thức tính diện tích xung quanh,diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật và hình lập phương (?)Nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương? 2.Bài mới: GTB –ghi đề Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập Mt: Rèn luyện kĩ năng tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Luyện tập vận dụng công thức diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện tích xung quanh,diện tích đáy, thể tích hình hộp chữ nhật. -GV nhận xét và chốt kết quả đúng: Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện tích và thể tích hình lập phương. -GV nhận xét và chốt kết quả đúng: Bài 3: GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. -GV cho HS thảo luận theo nhóm. -GV nhận xét và chốt ý đúng: 3.Củng cố-dặn dò: -HS nhắc lại các công thức vừa học.Gv nhận xét tiết học. HS về ôn lại kiến thức đã học để chuẩn bị tiết tới kiểm tra -1HS đọc đề bài. Cà lớp đọc thầm. -3HS nhắc lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích đáy,thể tích hình hộp chữ nhật. HS làm bài vào vở. 1HS lên làm bảng, nhận xét và chữa bài. Đổi 1m = 10dm ; 50cm = 5dm ; 60cm = 6dm a)Diện tích xung quanh của bể kính là : ( 10 + 5 ) 2 6 = 180 (dm2) Diện tích đáy của bể kính là: 10 5 = 50 (dm2) Diện tích kính dùng làm bể cá là: 180 + 50 = 230 (dm2) b)Thể tích trong lòng bể kính là: 10 5 6 = 300 (dm3) c)Thể tích nước có trong bể là: 300 : 4 3 = 225 (dm3) Đáp số: a)230dm2 ; b) 300dm3 ;c) 225dm3 -1HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm. -2HS nhắc lại cách tính diện tích và thể tích hình lập phương.HS làm bài vào vở. 1HS lên làm bảng. -HS nhận xét và chữa bài. a)Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 1,5 1,5 4 = 9 (m2) b)Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 1,5 1,5 6 = 13,5 ( m2) c) Thể tích của hình lập phương là: 1,5 1,5 1,5 = 3,375 m3 Đ/S : a) 9m2 ; b) 13,5 m2 ; c) 3,375 m3 -1HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm. -HS thảo luận theo nhóm trao đổi với bạn tìm hướng trả lời. Đại diện nhóm lên trình bày. -HS khác nhận xét và bổ sung ý kiến. a)Diện tích toàn phần của: Hình N là : a a 6. Hình M là : (a3)x (a3)6) =(aa6)9. Vậy diện tích toàn phần của hình M gấp 9 lần diện tích toàn phần của hình N. b) thể tích của: Hình N là : a a a. Hình M là : (a3) (a3) (a3)=( aaa)27. Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần thể tích của hình N. ĐỊA LÝ Tiết 24 : Ôn tập I.Mục tiêu: Học xong bài này ,HS biết : -Tìm được vị trí Châu Á, Châu Âu trên bản đồ. -Khái quát đặc điểm Châu Á ,Châu Âu về : diện tích ,địa hình ,khí hậu ,dân cư, hoạt động kinh tế . -GDHS: yêu thích mơn học II.Chuẩn bị: Bản đồ tự nhiên thế giới. Phiếu học tập III.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: -Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi SGK 2.Bài mới : GTB- ghi đề Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Quan sát bản đồ Mt: Xác đình và mô tả sơ lược được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của châu Á, châu Aâu. -GV cho HS quan sát bản đồ và lên bảng chỉ vị trí châu Á, châu Âu và các dãy núi trên bản đồ. -GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Hoạt động 2: Làm phiếu học tập Mt:Củng cố kiến thức về đặc điểm TN- dân cư, kinh tế, địa hình của châu Á, châu Aâu. -GV phát cho mỗi nhóm 1 phiếu in có bảng như trong SGK. -HS dựa vào các ý trong SGK và ghi vào ô trống của bảng. -GV nhận xét và đánh giá bài làm của các nhóm. 3.Củng cố –dặn dò: -1HS lên bảng trình bày lại toàn bộ nội dung ôn tập. GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về ôn lại các kiến thức đã học và chuẩn bị bài: Châu Phi. - HS quan sát bản đồ và lên bảng chỉ vị trí châu Á, châu Âu và các dãy núi trên bản đồ. -Một số HS lần lượt lên bảng chỉ ở bản đồ. -HS quan sát và nhận xét -HS thảo luận theo nhóm bàn và ghi vào bảng trong phiếu học tập. Tiêu chí Châu Á Châu Âu Diện tích ý (b) ý (ùa) Khí hậu ý (c) ýù (d ) Địa hình ýù ( e ) ýù (g ) Chủng tộc ýù ( i ) ýù ( h ) Hoạt độngkinh tế ý ( k ) ý ( l ) -Đại diện nhóm trình bày. -HS nhận xét và bổ sung ý kiến SINH HOẠT LỚP I/Mục tiêu: Giúp học sinh có tính tự giác, tự phê bình trong học tập. Đưa ra kế hoạch tuần 24 II/Nội dung: Các tổ lần lượt báo cáo tình hình tuần 23 +Tình hình học tập của tổ, vào lớp có hăng hái phát biểu ý kiến không.Còn tình trạng không thuộc bài không, có chuẩn bị bài và làm bài tập đầy đủ không. +Về đạo đức tác phong , tình hình nói tục chửi thê còn hay giảm, còn leo trèo trên bàn không, biết kính trọng thầy cô không. Lớp phó học tập nhận xét về mặt học tập. Lớp phó trật tự nhận xét về mặt trật tự. Lớp trưởng báo cáo tình hình chung: Giáo viên nhận xét chung: +Ưu điểm: -Một số Hs học tập tốt: -Tuần 21 cô nhận thấy các bạn đã tiến bộ nhiều hơn , không còn tình trạng nói tục chửi thề , ngoài ra các bạn còn biết giúp đỡ nhau trong học tập . Đã thực hiện tốt đôi bạn cùng tiến . Đó là một điều đáng mừng. +Khuyết điểm: -Trong một số tiết học lớp còn ồn . Giờ thể dục một số bạn còn trốn học đi chơi điện tử. + Giáo viên nhắc nhở học sinh rút kinh nghiệm những khuyết điểm để lần sau không còn tái phạm nữa. BGH Tổ trưởng Soạn ,ngày 20 tháng 2 năm 2012 GVCN
Tài liệu đính kèm: