Tập đọc
LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê - ĐÊ
I. MỤC TIÊU
1. Đọc thành tiếng.
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: một song, chuyện lớn, lấy, được, lấy cắp,.
- Đọc trồi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng.
2. Đọc hiểu
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: luật tục, Ê-đê, song, co, tang chứng, nhân chứng, trả lại đủ giá.
- Hiểu nội dung bài: Người Ê - đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất ghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê - đê, HS hiểu: xã hội nào cũng phải có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo pháp luật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ trang 56 SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn đọc.
Tuần 24 Thứ hai ngày 3 tháng 3 năm 2008 Tập đọc LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê - ĐÊ I. MỤC TIÊU 1. Đọc thành tiếng. - Đọc đúng các tiếng, từ khó: một song, chuyện lớn, lấy, được, lấy cắp,... - Đọc trồi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. - Đọc diễn cảm toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng. 2. Đọc hiểu - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: luật tục, Ê-đê, song, co, tang chứng, nhân chứng, trả lại đủ giá.... - Hiểu nội dung bài: Người Ê - đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất ghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê - đê, HS hiểu: xã hội nào cũng phải có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo pháp luật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trang 56 SGK. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Dạy - học bài mới. 2.1. Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh. - 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ và lần lượt trả lời câu hỏi theo SGK. - Nhận xét. - HS quan sát và nêu: Tranh vẽ cộng đồng người dân tộc Ê-đê đang xử phạt một người có tội quỳ bên đống lửa lớn. - Chỉ vào tranh minh hoạ và giới thiệu: tranh vẽ cảnh luận tội một người ở cộng đồng người Ê-đê. Kẻ có tội được xét xử công minh trước mọi người. Bài tập đọc Luật tục xưa của gnười Ê-đê giới thiệu với các em một số luật lệ của người Ê-đê xưa. 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc - Giải thích: dân tộc Ê-đê là một dân tộc thiểu số sống ở vùng cao Tây Nguyên. - Gọi 1 hs đọc toàn bài, Gv chia đoạn - Yêu cầu 3 HS nối tiếp hau đọc toàn bài. - Gọi HS đọc phần Chú giải. - GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm. - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả, thảo luận. + Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? + Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội. - Giảng: Luật tục là những quy định, phép tắc phải tuân theo trong buôn làng, bộ tộc. Người xưa đặt ra luật tục buộc người phải tuân theo nhằm đảm bảo cho cuộc sống được an toàn, bình ổn cho mọi người. Các loại tội mà người Ê-đê nêu ra rất cụ thể, dứt khoát, rõ ràng theo từng khoản mục. + Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng. + Hãy kể tên một số luật của nước ta hiện nay mà em biết. - Nhận xét câu trả lời của HS. - GV giới thiệu một số luật cho HS biết. + Qua bài tập đọc " Luật tục xưa của người Ê-đê " em hiểu điều gì? + Nêu nội dung chính của bài? - Ghi nội dung chính của bài lên bảng - Giảng: Ngay từ ngày xưa, dân tộc Ê-đê, một dân tộc thiểu số đã có quan niệm rạch ròi, nghiêm minh về tội trạng, đã phân định rõ ràng từng loại tội, quy định các hình phạt rất công bằng để giữ cho buôn làng có cuộc sống trật tự. Và ngày nay nhà nước ta cũng ban hành rất nhiều luật. Như vậy, ở xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người luôn phải sống và làm việc theo pháp luật. c) Đọc diễn cảm. - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3. + Treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm HS. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS đọc nối tiếp đoạn- 2 lượt, nhận xét, đánh giá - HS thảo luận theo bàn. - Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời. + Người xưa đặt ra luật tục để phạt những người có tội, bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng. + Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến làng mình. - Lắng nghe. + Đồng bào Ê-đê quy định các mức xử phạt rất công bằng: chuyện nhỏ thì xử nhẹ ( phạt tiền một song), chuyện lớn thì xử phạt nặng ( phạt tiền một co), người phạm tội là bà con anh em cũng xử như vậy. + Tang chứng phải chắc chắn ( phải nhìn tận mắt, bắt tận tay, lấy và giữ được gùi, khăn, áo, dao,.... của kẻ phạm tội, đánh dấu nơi xảy ra sự việc) mới được kết tội, phải có vài ba người làm chứng, tai nghe, mắt thấy thì tang chứng mới có giá trị. + HS viết tên các luật mà em biết vào bảng nhóm, treo lên bảng. Ví dụ: Luật giáo dục, Luật đất đai, Luật hôn nhân gia đình..... - Lắng nghe. + Xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo pháp luật. - Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. - 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài cho cả lớp nghe. - Lắng nghe. - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. Cả lớp theo dõi, sau đó 1 HS nêu cách đọc, các HS khác bổ sung ý kiến. + HS đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc, HS cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò. - Hỏi: Qua bài tập đọc, em hiểu được điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Hộp thư mật. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Hệ thống hoá và củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng số trong bài tập 2 viết sẵn vào bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - GV mời 1 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV mời 1 HS đứng tại chõ nêu quy tắc tính thể tích hình lập phương và hình hộp chữ hật. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy - học bài mới. 2.1. Giới thiệu bài - GV: Trong tiết học toán hôm nay chúng ta cùng làm các bài tập luyện về diện tích và thể tích của hìh hộp chữ nhật và hình lập phương. 2.2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Gv mời HS nhận xét. ? Nêu cách tính DTxq, DTTP, thể tích HLP ? - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu em làm gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài - GV chữa bài của hs trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS, củng cố: + Cách tính diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật. + Quy tắc tính diện tích xunh quanh của hình hộp chữ nhật. + Quy tắc tính thể tích của hình hộp chữ nhật. - GV hỏi: Hãy tìm điểm khác nhau giữa quy tắc tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát hình minh hoạ của SGK. - GV yêu cầu: Hãy nêu kích thước của khối gỗ và phần được cắt đi. - GV: Hãy suy nghĩ và tìm cách tính thể tích của phần gỗ còn lại. - GV nhận xét các cách HS đưa ra, sau đó yêu cầu cả lớp làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của HS trên bảng. ? Cách tính thể tích HLP? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò. - GV tóm ND luyện tập - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét. - 1 HS nêu, cả lớp nghe và nhận xét - 1 HS đọc đề bài. - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Diện tích một mặt của hình lập phương đó là: ( cm2) Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là: ( cm2) Thể tích của hình lập phương đó là: ( cm3) - HS nhận xét. - 1 HS nêu: Bài tập cho số đo ba kích thước của hình hộp chữ nhật, yêu cầu em tính diện tích mặt đáy, diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp. - 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài bạn - HS nêu: + Để tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao. + Để tính thể tích của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích đáy nhân với chiều cao. - 1 HS đọc đề bài. - HS nêu: + Khối gỗ hình hộp chữ nhật có chiều dài là 9 cm, chiều rộng 6 cm, chiều cao 5 cm. + Phần cắt đi là hình lập phương có cạnh dài 4 cm. - HS trao đổi theo cặp. 1 HS phát biểu: Để tính phần gỗ còn lại ta tính thể tích của khối gỗ ban đầu và thể tích phần gỗ bị cắt đi, sau đó tính hiệu của hai thể tích này. - 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải: Thể tích của khối gỗ ban đầu là: ( cm3) Thể tích của phần gỗ bị cắt đi là: ( cm3) Thể tích của phần gỗ còn lại là: 270 - 64 = 206 ( cm3) Đáp số: 206 cm3 - 1 HS nhận xét bài của bạn - HS nêu Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Khoa học LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN ( tiếp theo) I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Sử dụng pin, bóng đèn, dây điện để lắp được mạch điện đơn giản. - Làm thí nghiệm đơn giản trên mạch pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện. - Hiểu thế nào là mạch kín, mạch hở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS chuẩn bị theo nhóm: Bộ lắp ghép mô hình điện lớp 5, một số vật liệu bằng kim loại: đồng, nhôm, sắt, và một số vật liệu bằng nhựa, cao su, sứ... - GV chuẩn bị: Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc, bóng đèn pin, bóng đèn điện hỏng có tháo đui. - Phiếu báo cáo kết quả thí nghiệm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học hoạt động khởi động - Kiểm tra bài cũ: + Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ. + GV nhận xét, ghi điểm từng HS. - Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta đi tìm hiểu về vật dẫn điện và vật cách điện, vai trò của công tắc điện. + Nêu điều kiện để mạch điện thắp sáng đèn? + Phải lắp mạch điện như thế nào thì điện mới sáng? Hoạt động 3 Vật dẫn điện, vật cách điện - Yêu cầu HS đọc hướng dẫn thực hành trang 96 - SGK. - Chia nhóm mỗi nhóm 6 HS, kiểm tra dụng cụ để lắp mạch điện của từng nhóm. - Phát phiếu báo cáo thí nghiệm cho từng nhóm. - Hướng dẫn: + Bước 1: Lắp mạch điện đúng để sáng đèn. + Bước 2: Tách một đầu dây đồng ra khỏi bóng đèn như hình 6. + Bước 3: Chèn một số vật liệu bằng kim loại, bằng cao su, sứ vào chỗ hở của mạch điẹn. + Bước 4: Quan sát hiện tượng và ghi vào phiếu báo cá ... tích của hình lập phương N. - HS tự làm bài vào vở bài tập. - Lắng nghe và chuẩn bị kiểm tra giữa kì 2 Rót kinh nghiÖm sau tiÕt d¹y: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ e Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU Giúp HS : - Ôn tập, củng cố kĩ năng lập dàn ý cho bài văn tả đồ vật. - Ôn luyện kĩ năng trình bày miện dàn ý bài văn tả đồ vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - HS chuẩn bị đồ vật thật. - Bảng nhóm, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Thu, chấm đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi với em của 3 HS. - Nhận xét bài làm của HS. 2. Dạy - học bài mới. 2.1. Giới thiệu bài GV nêu: Tiết học hôm nay các em cùng lập dàn ý cho bài văn tả đồ vật để chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết. 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Hỏi: Em chọn đồ vật nào để lập dàn ý? Hãy giới thiệu cho các bạnn được biết. - Gọi HS đọc gợi ý 1. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS làm bài vào phiếu dán lên bảng. - GV cùng HS cả lớp nhận xét để có dàn ý chi tiết, đầy đủ. - Yêu cầu HS rút kinh nghiệm từ bài của bạn để tự sửa dàn ý của mình theo hướng dẫn của GV vừa chữa. - Gọi HS đọc dàn ý của mình. GV chú ý sửa chữa cho từng em. - Cho điểm HS làm bài đạt yêu cầu. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Tổ chức cho HS trình bày dàn ý về văn tả đồ vật của mình trong nhóm. - Lưu ý HS: Với dàn ý đã lập, khi trình bày em cố gắng nói thành câu với mỗi chi tiết, hình ảnh miêu tả. - Gọi HS trình bày dàn ý của mình trước lớp. - Nhận xét, cho điểm HS trình bày dàn ý tốt. 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn và chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết. - 3 HS mang bài cho GV chấm. - HS lắng nghe và xác định mục tiêu của giờ học. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Nối tiếp nhau giới thiệu về đồ vật mình lập dàn ý. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp. - HS làm bài vào vở. 1 HS làm vào bảng nhóm. - Làm việc theo hướng dẫn của GV. - Sửa bài của mình. - 3 đến 5 HS đọc dàn ý của mình. - 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc gợi ý 2 trước lớp. - HS thảo luận theo nhóm 4, trình bày dàn ý của mình cho các bạn nghe. - 3 đến 5 HS trình bày dàn ý cua rmình trước lớp. - Lắng nghe và chuẩn bị bài viết. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Khoa học AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Biết được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật. - Biết một số biện pháp phòng tránh gây hỏng đồ điện, đề phòng điện quá mạnh gây hoả hoạn, vai trò của công tơ điện. - Biết lý do tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện. - Biết các biện pháp tiết kiệm điện, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Đồng hồ, đèn pin, đồ chơi dùng pin. - Cầu chì, công tơ điện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Kiểm tra bài cũ: + GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 46-47. + Nhận xét, cho điểm HS. - Giới thiệu bài: + Hỏi: Năng lượng điện có phải là nguồn năng lượng vô tận không? + Giới thiệu: Điện không phải là nguồn năng lượng vô tận. Điện rất nguy hiểm nếu chúng ta sử dụng điện không đúng nguyên tắc, sai mục đích. Bài học hôm nay cung cấp cho các em kiến thức về sử dụng điện an toàn và tiết kiệm. - 4 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi sau: + Hãy nêu cách lắp mạch điện đơn giản. + Đọc thuộc lòng mục Bạn cần biết trong SGK. + Thế nào là cật dẫn điện? Cho ví dụ. + Thế nào là vật cách điện? Cho ví dụ. + Trả lời: Năng lượng điện không phải là nguồn năng lượng điện vô tận. Hoạt động 1 Các biện pháp phòng tránh bị điện giật - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 1, 2 trang 98 và cho biết: + Nội dung tranh vẽ. + Làm như vậy có tác hại gì? - Gọi HS phát biểu. - Nêu: Trong cuộc sống có rất nhiều tai nạn thương tâm về điện. Vậy chúng ta cùng nghĩ xem có những biện pháp nào để phòng tránh bị điện giật. - GV chia lớp thành 2 đội, tổ chức cho HS thi tiếp sức tìm các biện pháp để phòng tránh bị điện giật. - Tổng kết ý kiến của HS. - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 98 SGK. - Kết luận: Điện lấy từ ổ cắm, điện ở đường dây tải điện hoặc ở trạm biến thế rất nguy hiểm. Ngoài những biện pháp mà các em và SGK đưa ra để đề phòng tránh bị điện giật, các em lưu ý: Khi tay ướt hoặc cầm phích điện bị ẩm ướt cắm vào ở điện cũng có thể bị điện giật. Các em không nên dùng bất cứ vật gì dù là vật cách điện để cắm vào ổ điện, không nên, xoắn dây điện vì như vậy vừa làm hỏng dây điện, ổ điện, vừa có thể bị điện giật, nguy hiểm đến tính mạng. - HS quan sát và thảo luận, trả lời câu hỏi của GV. - 2 HS nối tiếp nhau phát biểu. Mỗi HS chỉ nói về 1 hình. + Hình 1: Hai bạn đang thả diều nơi có đường dây điện đi qua. Một bạn đang cố kéo dây khi chiếc diều bị mắc vào đường dây điện. Việc làm như vậy rất nguy hiểm. Vì có thể làm đứt dây điện, dây điện có thể vướgn vào người gây chết người. + Hình 2: Một bạn nhỏ đang sờ tay không vào ổ cắm điện và người lớn kịp thời ngăn lại. Việc làm của bạn nhỏ rất nguy hiểm đến tính mạng vì điện có thể truyền qua lỗ cắm trên phích điện, truyền sang người, gây chết người. - Hoạt động theo hướng dẫn của GV. Mỗi HS của đội chỉ ghi 1 biện pháp lên bảng khi HS nào ghi xong đưa phấn cho bạn khác. - 1 HS đọc lại các biện pháp phòng tránh bị điện giật trên bảng. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - Lắng nghe. Hoạt động 2 Một số biện pháp tránh gây hỏng đồ điện vai trò của cầu chì và công tơ - GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn: + Đọc các thông tin trang 99 SGK. + Trả lời các câu hỏi trang 99 - SGK. - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi HS trình bày, yêu cầu HS khác theo dõi bổ sung. + Điều gì có thể xảy ra nếu sử dụng nguồn điện 12 V cho vật dùng điện có số Vôn quy định là 6V? + Nếu sử dụng nguồn điện 110V cho vật dụng điện có số vôn là 220V thì sao? + Cầu chì có tác dụng gì? + Hãy nêu vai trò của công tơ điện? - Giảng: ( cầm cầu chì): Cầu chì có vai trò rất qua trọng. Chúng ta vẫn thấy trong mỗi gia đình, lớp học có rất nhiều cầu chì. Vì khi sử dụng đồng thời qua nhiều vật dùng điện thì dòng điện sẽ rất mạnh. Để đề phòng dây dẫn điện bị chạm, chập vào nhau, cháy dây điện người ta lắp vào mạch điện các hộp cầu chì. Nếu dòng điện qua mạnh, đoạn dây chì sẽ nóng chảy khiến cho mạch điện bị ngắt, tránh được những sự cố nguy hiểm về điện. Các em lưu ý khi dây chì bị cháy, phải mở cầu dao điện, tìm xem chỗ nào bị chập điện, sửa chỗ chập rồi thay cầu chì khác. Tuyệt đối không được thay dây chì bằng dây sắt hay dây đồng. Biện pháp tốt nhất khi có sự cố về điện là các em báo cho ngay cho người lớn. - 4 HS tạo thành 1 nhóm và hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV. - Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi: + Nếu sử dụng nguồn điện 12V cho vật dùng điện có số vôn quy định là 6V sẽ làm hỏng vật dụng đó. + Nếu sử dụng nguồn điện 110 cho vật dùng điện có số vôn là 220 thì vật dụng đó sẽ không hoạt động. + Cầu chì có tác dụng là nếu dòng điện qua mạnh, đoạn dây chảy sẽ nóng chảy khiến cho mạch điện bị ngắt, tránh được những sự cố nguy hiểm về điện. + Công tơ điện là vật để đo năng lượng điện đã dùng. Căn cứ vào đó người ta tính được số tiền điện phải trả. - Quan sát, lắng nghe. Hoạt động 3 Các biện pháp tiết kiệm điện - GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp, trả lời các câu hỏi sau: + Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm điện? + Chúng ta phải làm gì để tránh lãng phí điện? - Gọi HS trả lời câu hỏi. GV ghi nhanh các biện pháp để tránh lãng phí điện mà HS nêu ra. - Hỏi: + Gia đình em có những vật dùng điện nào? + Mỗi tháng gia đình em phải trả bao nhiêu tiền điện? + Em thấy gia đình mình sử dụng điện như vậy đã hợp lý chưa? Nếu chưa hợp lý cần phải làm gì? - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 99-SGK. - Kết luận: Chúng ta cần sử dụng điện, tránh lãng phí để tiết kiệm tiền cho gia đình, xã hội và để người khác cũng có điện dùng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra. - Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi: ÄPhải tiết kiệm điện khi sử dụng điện vì: điện là tài nguyên của quốc gia, năng lượng điện không phải là nguồn năng lượng vô tận.... ÄNhững biện pháp để tránh lãng phí điện: ra khỏi nhà thì tắt hết điện,... - HS tiếp nối nhau trả lời theo thực tế của gia đình mình. - 2 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC - GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi: + Chúng ta cần phải làm gì để phòng tránh bị điện giật? + Vì sao phải tiết kiệm điện khi sử dụng điện? - Nhận xét câu trả lời của HS. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ghi vào vở và chuẩn bị cho bài ôn tập. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Âm nhạc HỌC HÁT: BÀI MÀU XANH QUÊ HƯƠNG Sinh hoạt NHẬN XÉT TUẦN 24 I. MỤC TIÊU - Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 24. - Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 25 II. LÊN LỚP 1. Các tổ trưởng báo cáo. 2. Lớp trưởng sinh hoạt. 3. GV chủ nhiệm nhận xét - Một số HS còn nghỉ học không lý do.( Dung, Lan, Vinh) - Các em đã có ý thức học tập sau tết. - Về nề nếp đạo đức : đi học đúng giờ, ra vào lớp nghiêm túc. - Ngoan ngoãn lễ phép. Bên cạnh đó một số em chưa ý thức hay nói tục chửi bậy : Phương,Thuận, Tuấn.... - Vệ sinh : + Lớp học sạch sẽ gọn gàng. + Vệ sinh sân trường chưa sạch, thiếu ý thức, ăn quà còn vứt rác bừa bãi. - Hoạt động đội : Chưa nhanh nhẹn, hoạt động giữa giờ còn lề mề, chưa nghiêm túc, trong hàng còn đùa nhau. 4. Kế hoạch tuần 25 - Thực hiện tốt nề nếp học tập và đội - Khắc phục tồn tại tuần 24. - Ôn tập chuẩn bị thi giữa kì 2. ----------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: