Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 26 - Đỗ Thanh Sơn

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 26 - Đỗ Thanh Sơn

Nghĩa thầy trò

I. Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi , tôn kính tấm gương cụ giáo Chu .

- Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )

- Giáo dục HS nhớ công ơn thầy cô giáo.

II. Các hoạt động dạy học.

1. Ổn định :

2. Bài cũ : H: Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển ? Cách giới thiệu ấy có gì hay ?

H: Nêu đại ý. - GV nhận xét ghi điểm.

 

doc 21 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 18/03/2022 Lượt xem 248Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 26 - Đỗ Thanh Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Ngày soạn : 07 / 03 / 2010
Ngày dạy : Thứ hai ngày 08 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC:
Nghĩa thầy trò
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi , tôn kính tấm gương cụ giáo Chu .
- Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
- Giáo dục HS nhớ công ơn thầy cô giáo.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định :
2. Bài cũ : H: Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển ? Cách giới thiệu ấy có gì hay ? 
H: Nêu đại ý. - GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới : GTB
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
-GV treo tranh minh họa và giới thiệu về tranh cho HS nghe.
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
Đ1 : Từ đầu  mang ơn rất nặng.
Đ2 : Tiếp theo  đến ta ïơn thầy.
Đ3 : Phần còn lại.
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
-Luyện đọc các từ ngữ: tề tựu, đơn sơ, sáng sủa, sưởi nắng
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm
-Cho HS đọc cả bài.
-1 HS đọc chú giải.
- GV đọc mẫu lần 1.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi.
H: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
H: Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu.
H: Tình cảm của thầy giáo Chu đối với người thầy đã dạy mình từ hồi vỡ lòng như thế nào?
H: Em hãy tìm những chi tiết thể hiện tình cảm của thầy Chu đối với thầy giáo cũ.
H: Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu ?
H: Em còn biết thêm câu thành ngữ, tục ngữ ca dao
-GV : truyền thống tôn sự trọng đạo mọi thế hệ người Việt Nam bồi đắp, giữ gìn bồi đắp và nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh.
Đại ý : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm
-GV đưa bảng phụ đã chép đoạn 2 cần luyện đọc lên và hướng dẫn HS đọc.
-Cho HS đọc diễn cảm bài văn.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và khen những HS đọc đúng, hay.
-HS quan sát tranh và nghe lời giới thiệu. Thực hiện theo yêu cầu.
-HS dùng bút đánh dấu các đoạn trong SGK.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Thực hiện trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. 
- HS nêu đại ý.
- HS nêu cách đọc, đọc thể hiện.
-3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm bài văn. Cả lớp lắng nghe.
-HS luyện đọc đoạn.
-Một vài HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà tìm các truyện kể nói về tình thầy trò, truyền thống tôn sự trọng đạo của DT Việt Nam.
TOÁN
Nhân số đo thời gian với một số
I.Mục tiêu : 
 - Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
 - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
II. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định : 
2. Bài cũ : 2 HS lên bảng làm bài
Bài 1 : Tính 
1,6 giờ =  phút	 2,5 phút =  giây 
2 giờ 15 phút =  phút	 4 phút 25 giây =  giây
 - GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới : GTB
Hoạt động dạy của GV
H/động học của HS
Hoạt động 1 : Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số
Ví dụ 1 : GV gọi HS đọc bài toán
- Yêu cầu HS nêu phép tính tương ứng
- GV gọi HS nêu cách đặt tính và tính
- GV ghi bảng : 1 giờ 10 phút x 3 = ?
- GV đặt tính, hướng dẫn HS cách tính.
Ví dụ 2 : HS đọc bài toán
- 1 HS lên tóm tắt và giải
 3 giờ 15 phút x 5 = ? 
- Yêu cầu HS nêu ý kiến : 75 phút = 1 giờ 15 phút
 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút 
KL: Khi nhân số đo thời gian với một số, ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó. Nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì thực hiện chuyển đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.
Hoạt động2 : Luyện tập
Bài 1 : Tính
- Gọi HS nêu yêu cầu của đề, thực hiện làm bài. 
Bài 2 : HS đọc đề, phân tích đề
- Gọi 1 HS lên tóm tắt và giải	
- GV chấm 1 số bài.
- HS đọc, phân tích đề
- Thựchiện theo yêu cầu của GV.
- HS nhạân xét
- HS giải vào nháp
- HS nêu 
- 2 HS lên bảng làm – Lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài.
- HS làm vào vở
- HS nhận xét bài bạn
4. Củng cố – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về chuẩn bị bài sau.
______________________________________________________ 
ĐẠO ĐỨC
Em yêu hoà bình
I. Mục tiêu :Học xong bài này, HS biết :
- Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hằng ngày .
- Yêu hoà bình , tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường , địa phương tổ chức.
* Biết ý nghĩa của hoà bình .
II. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định : Cả lớp hát bài Trái đất này của chúng em
2. Bài cũ : H: Việt Nam là đất nước như thế nào ? Em có cảm nghĩ gì về văn hoá và con người Việt Nam ? 
H: Em mong muốn khi lớn lên sẽ làm gì để góp phần xây dựng đất nước ? 
- Nêu ghi nhớ. 
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới : GTB
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Hoạt động 1 : Tìm hiểu thông tin
- GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK
H: Em thấy những gì trong các tranh ảnh đó ?
- Gọi 1 HS đọc thông tin SGK/37
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi và thảo luận nhóm đôi 
H: Em có nhận xét gì về cuộc sống của người dân, đặc biệt là trẻ em, ở các vùng có chiến tranh ?
H: Chiến tranh gây ra những hậu quả gì ?
H: Để thế giới không còn chiến tranh, để mọi người đều được sống trong hoà bình, chúng ta cần phải làm gì ?
- GV kết luận : Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau thương, chết chóc, bệnh tật, đói nghèo, thất học  Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ
- GV gọi HS đọc bài tập 1
- GV yêu cầu HS giơ thẻ : Nếu tán thành giơ thẻ màu đỏ, nếu không giơ thẻ màu xanh.
- GV kết luận : Các ý kiến a,d là đúng ; ý kiến b,c là sai.
Hoạt động 3: Làm bài 2/SGK
* - GV gọi HS đọc bài 2
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân
- Gọi một số HS trình bày trước lớp
- GV kết luận.
Hoạt động 4: Làm bài 3/SGK
- Gọi HS đọc bài 3
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn nêu ý kiến
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV kết luận : khuyến khích HS tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng
* Ghi nhớ : SGK/38
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS trả lời
- 1 HS đọc – lớp theo dõi
- HS thực hiện, trả lời, lớp nhận xét. Bổ sung.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS giơ thẻ màu theo quy ước.
- Một số HS giải thích lí do.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi
- HS thực hiện
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi
- HS thực hiện
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nêu.
4. Củng cố – Dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà sưu tầm tranh ảnh, báo .. về hoạt động bảo vệ hoà bình.
_______________________________________________________________ 
Ngày soạn : 07 / 03 / 2010
Ngày dạy : Thứ ba ngày 09 tháng 03 năm 2010
 CHÍNH TẢ : (Nghe-viết)
Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động
I.Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả bài Lịch sử ngày Quốc tế Lao động ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm được qui tắc viết hoa tên riêng nước ngoài , tên ngày lễ.
II.Các hoạt động dạy học.
1.Ổn định:
2. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp các tên chỉ người, địa danh nước ngoài.
 Sác-lơ, Đác- uyn, A- đam, Pa-xtơ, Nữ Oa, Ấn Độ,  
3. Bài mới :Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Hướng dẫn nghe- viết chính tả
-Goị HS đọc bài chính tả một lượt.
H: Bài chính tả nói điều gì?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết.
-Yêu cầu HS luyện viết những từ ngữ dễ 
viết sai.
- Gọi HS đọc lại các từ khó vừa viết.
HĐ2: Viết chính tả-chấm, chữa bài chính tả.
-Yêu cầu HS đọc thầm lại bài chính tả, quan sát hình thức trình bày đoạn văn xuôi và chú ý những chữ mà mình dễ viết sai.
- GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình bày bài.
-GV đọc từng câu hoặc bộ phận câu cho HS viết 2 lần.
-GV đọc lại toàn bài chính tả.
-GV chấm 5-7 bài, nhận xét cách trình bày và sửa sai.
HĐ3: Làm bài tập chính tả.
Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu và bài viết Tác giả bài Quốc tế ca.
-GV giao việc.
-Đọc thầm lại bài văn.
-Tìm các tên riêng trong bài văn (dùng bút chì gạch trong SGK).
-Nêu cách viết các tên riêng đó.
-Cho HS làm bài. GV treo bảng phụ cho 1 HS lên làm.
-Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
+Tên riêng và quy tắc viết tên riêng đó: Ơ –gien, Pô-chi-ê Viết hoa chữ cái đầu, mỗi bộ phận của tên được ngăn cách bằng dấu gạch nối.
+ Tên riêng: Pháp: viết hoa chữ cái đầu và đây là tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán Việt
+ GV giải thích thêm.
Công xã Pa ri: Tên một cuộc cách mạng viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó.
Quốc tế ca: Tên một tác phẩm viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó.
-2 HS đọc bài ở SGK, lớp đọc thầm.
+ Bài văn giải thích lịch sử ra đời của Ngày Quốc tế Lao động 1 - 5.
-HS tìm và nêu các từ mình khó viết : Chi-ca-gô ,Niu Y-oóc, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ, 
- 2 HS lên bảng lớp viết, HS cả lớp viết vào nháp.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc các từ khó vừa viết.
- HS ... 
2 HS tìm hiểu đề.
Một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý nhận xét về kết quả làm bài của HS.
HS lắng nghe.
-Một số HS lần lượt lên bảng sửa lỗi, cả lớp sửa vào nháp.
HS cả lớp cùng trao đổi về bài sửa trên bảng.
HS chép bài sửa vào vở.
-HS cả lớp trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình.
HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
HS làm việc cá nhân sau đó đọc đoạn văn tả viết lại (so sánh với đoạn văn cũ).
HS phân tích cái hay, cái đẹp.
Nhận xét.
4 Củng cố : Đọc đoạn, bài văn hay. Nhận xét.
5. Dặn dò: về nhà viết lại đoạn văn cho hay hơn vào vở.
_________________________________________________________
TOÁN
Vận tốc
I. Mục tiêu:-Giúp HS : - Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
-Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
II. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định:
2.Bài cũ: - 3 HS lên bảng, lớp làm nháp.
12 ngày 13 giờ + 9 ngày 14 giờ ; 2,5 phút x 6 ; 10 giờ 42 phút : 2
- GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới: Giới thiệu bài: “Vận tốc”.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS 
 Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm về vận tốc. (5’)
-GV nêu bài toán : “Một ô tô mỗi giờ đi được 50 km, 1 xe máy mỗi giờ đi được 40 km và cùng đi quãng đường từ A đến B, nếu khởi hành cùng một lúc từ A thì xe nào đến B trước ?” 
- GV hỏi : Ô tô và xe máy xe nào đi nhanh hơn ?
a.Ví dụ 1 : - GV gắn VD, yêu cầu HS đọc VD
- GV ghi sơ đồ tóm tắt .
H. Muốn biết TB 1 giờ ô tô đi được bao nhiêu km ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS giải bài toán.
-GV nêu: 1 giờ ô tô chạy được 42, 5 km ta gọi là vận tốc của ôtô.
H.Muốn tính vận tốc ta làm thế nào?
- GV nhấn mạnh đơn vị của vận tốc ở bài toán này là 
km/ giờ .
- GV nêu : Nếu quãng đường là S, thời gian là t, vận tốc là v thì ta có công thức tính vận tốc là :
v = s : t
- GV cho HS ước lượng vận tốc của người đi bộ, xe đạp, xe máy, ô tô ,sau đó sửa lại cho đúng với thực tế.
- Thông thường vận tốc của :
+ Người đi bộ khoảng : 5 km / giờ
+ Xe đạp khoảng : 15 km/ giờ
+ Xe máy khoảng : 35 km/ giờ
+ Ô tô khoảng : 50 km/ giờ 
- GV nêu ý nghĩa khái niệm vận tốc là để chỉ rõ sự nhanh hay chậm của một chuyển động 
b.Ví dụ 2 : ( Hướng dẫn tương tự VD1)
+ Muốn tính vận tốc chạy của người đó, ta cần làm như thế nào?
1 em nêu cách thực hiện.
GV chốt lời giải đúng.
H. Đơn vị tính vận tốc trong bài toán này là gì?
- GV nhấn mạnh : Đơn vị của vận tốc trong bài toán này là m/giây 
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1: - Gọi Hs đọc bài toán.
- Yêu cầu H phân tích đề và làm bài.
-Yêu cầu HS giải bài.
Hỗ trợ: GV giúp HS yếu cách giải và viết cho đúng đơn vị 
đo làkm/giờ.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2: -Y/cầu HS vận dụng công thức v= s: t để làm bài.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3: -Gọi HS đọc bài toán.
- Muốn tính vận tốc với đơn vị là m/giây thì ta cần làm gì?
- Muốn tính vận tốc chạy của người đó ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS giải bài toán.
Hỗ trợ: GV giúp HS cách đổi : 1 phút 20 giây = 80 giây
- GV nhận xét, chấm bài của 1 số HS và chốt lời giải đúng, chữa bài.
- HS trả lời theo ý hiểu .
-2 HS đọc đề, lớp đọc thầm.
- 2 HS tìm hiểu đề.
-Ta làm tính chia lấy 170 : 4.
-1 HS lên bảng giải, lớp làm vở nháp.
- TB 1 giờ ô tô đi được là:
	170 : 4 = 42, 5 (km/ giờ
-Lấy quãng đường chia cho thời gian.
-HS nhắc lại công thức tính vận tốc 
-HS nêu cách ước lượng. 
- Lắng nghe.
-1 HS lên giải, lớp làm vở nháp.
-HS trả lời.
-2 HS đọc và tóm tắt.
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
-Lớp nhận xét, chữa bài.
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Lớp nhận xét, chữa bài.
-2 HS đọc và tóm tắt
-Đổi đơn vị của số đo thời gian sang giây: 1 phút 20 giây = 80 giây 
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố - dặn dò: H.Muốn tính vận tốc ta làm thế nào?
H.Nêu công thức tính vận tốc ? - Nhận xét tiết học- Chuẩn bị bài “Luyện tập”
_________________________________________________________
LỊCH SỬ:
 Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không
 I Mục tiêu:
- Biết cuối năm 1972 ,Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các thành phố lơn của miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta.
- Quân và dân ta đã anh dũng lập nên một chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”.
II.Các hoạt động dạy và học:
1.Ổn định :
2. Bài cũ : Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
 H: Hãy thuật lại cuộc tiến công vào sứ quán Mĩ của quân giải phóng miền Nam trong dịp Tết Mậu Thân 1968. 
 H: Cuộc Tổng tấn công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 có tác động thế nào đối với nước Mĩ?
 H: Nêu ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968. 
3.Bài mới: -Giới thiệu bài- ghi đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1.Âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng B52 bắn phá Hà Nội
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:
-H:Nêu tình hình của ta trên mặt trận chống Miõ và chính quyền Sài Gòn sau cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968.
H :Nêu những điều em biết về máy bay B52?
-H: Đế quốc Mĩ có âm mưu gì trong việc dùng máy bay B52?
-GV gọi HS trình bày ý kiến trước lớp.
HĐ2:Hà Nội 12 ngày đêm quyết chiến
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để trình bày diễn biến 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của quân và dân Hà Nội theo các câu hỏi gợi ý sau:
+ Cuộc chiến đấu chống máy bay Mĩ phá hoại năm 1972 của quân và dân Hà Nội bắt đầu và kết thúc vào ngày nào?
+Lực lượng và phạm vi phá hoại của máy bay Mĩ ?
+ Hãy kể lại trận chiến đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội?
 + Kết quả của cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chốn g máy bay Mĩ phá hoại của quân và dân Hà Nội.
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
- GV hỏi: Hình ảnh một góc phố Khâm Thiên Hà Nội bị máy bay Mĩ tàn phávà việc Mĩ ném bom vào cả bệnh viện, trường học, bến xe, khu phố gợi cho em suy nghĩ gì?
- GV kết luận một số ý chính về diễn biến cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại.
HĐ3:Ý nghĩa của chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại.
-GV tổ chức cho HS cả lớp thảo luận để tìm hiểu ý nghĩa của cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại theo các câu hỏi sau:
+Vì sao nói chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của nhân dân miền Bắc là chiến thắng Điện Biên Phủ trên không?
 ( Gợi ý: ta thu được chiến thắng gì? Địch bị thiệt hại như thế nào?
 Chiến thắng tác động gì đến việc kí hiệp định Pa-ri giữa ta và Mĩ, có nét nào giống hiệp định Giơ-ne-vơ giữa ta và Pháp)
 - GV nêu lại ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ trên không.
- HS đọc SGK và rút ra câu trả lời, sau đó ghi câu trả lời vào phiếu học tập của mình.
+ Sau cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu thân 1968, ta tiếp tục giành được nhiều thắng lợi trên chiến trường Miền Nam. Đế quốc Miõ buộc phải thoả thuận sẽ kí hiệp định Pa-ri vào tháng 10-1972 để chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam
+Máy bay B52 là loại máy bay ném bom hiện đại nhất thời ấy, có thể bay cao trên 16 km nên pháo cao xạ không bắn được. Máy bay B52 mang khoảng 100-200 quả bom (gấp 40 lần các loại máy bay khác). Máy bay này còn được gọi là “pháo đài bay”.
+Mĩ ném bom vào Hà Nội tức là ném bom vào trung tâm đầu não của ta hòng buộc chính phủ ta phải kí hiệp định Pa-ri có lợi cho Mĩ.
-Mỗi vấn đề 1HS phát biểu ý kiến, sau đó HS khác bổ sung ý kiến.
-HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 6 HS cùng thảo luận và ghi ý kiến của nhóm vào phiếu học tập.
+ Cuộc chiến đấu bắt đầu vào khoảng 20 giờ ngày 18-12-1972 kéo dài 12 ngày đêm đến ngày 30-12-1972.
+ Mĩ dùng máy bay B52, loại máy bay chiến đấu hiện đại nhất ồ ạt ném bom phá huỷ Hà Nội và các vùng phụ cận ,thậm chí chúng ném bom cả vào bệnh viện, khu phố,trường học,bến xe,.
+ Ngày 26-12-1972, địch tập trung105 lần chiếc máy bay B52,ném bom trúng hơn 100 địa điểm ở Hà Nội. Phố Khâm Thiên là nơi bị tàn phá nặng nhất, 300 người đã chết, 2000 ngôi nhà bị phá huỷ.Với tinh thần chiến đấu kiên cường ta bắn rơi 18 máy bay trong đó có 8 máy bay B52, 5 chiếc bị bắn rơi tại chỗ,bắt sống nhiều phi công Miõ.
- Cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ bị đập tan;81 máy bay của Miõ trong đó có 34 máy bay B52 bị bắn rơi, nhiều chiếc rơi trên bầu trời Hà Nội. Đây là thất bại nặng nề nhất trong lịch sử không quân Mĩ và là chiến thắng oanh liệt nhất trong cuộc chiến đấu bảo vệ miền Bắc. Chiến thắng này được dư luận thế giới gọi là trận “Điện Biên Phủ trên không”.
- 4 đại diện 4 nhóm HS lần lượt trình bày về từng vấn đề trên,HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- Giăïc Mĩ thật độc ác, để thực hiện dã tâm của mình chúng sẵn sàng giết cả những người dân vô tội.
+Vì chiến thắng này mang lại kết quả to lớn cho ta,còn Mĩ bị thiệt hại nặng nề như Pháp trong trận Điện Biên Phủ năm 1954.
+Vì sau chiến thắng này Mĩ buộc phải thừa nhận sự thất bại ở Việt Nam và ngồi vào bàn đàm phán tại hội nghị Pa-ri bàn về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam giống như Pháp phải kí hiệp định Giơ-ne-vơ sau chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
- Lắng nghe.
 4.Củng cố dặn dò: - GV tổng kết bài . Nhận xét tiết học .
 __________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_26_do_thanh_son.doc