Tập đọc: NGHĨA THẦY TRÒ
I/. Yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấmgương cụ giáo Chu.
- Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
- Giáo dục HS biết quí trọng thầy, cô giáo
II/. Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ trong SGK.
III/. Lên lớp:
A/. Bài cũ:
HS đọc thuộc lòng bài thơ Cửa sông, trả lời câu hỏi về bài đọc.
GV nhận xét, ghi điểm
B/. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- Hiếu học, tôn sư trọng đạo là truyền thống tốt đẹp mà dân tộc ta từ ngàn xưa luôn vun đắp, giữ gìn. Bài học hôm nay sẻ dúp các em biết thêm một nghĩa cử đẹp của truyền thống tôn sư trọng đạo.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
Gọi 1 HS đọc bài
? Bài văn chia làm mấy đoạn ? Có thể chia bài làm 3 đoạn: đoạn 1 (từ đầu đến mang ơn rất nặng), đoạn 2 (tiếp theo đến đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy), đoạn 3 (phần còn lại).
- HS đọc nối tiếp lần 1. GV kết hợp uốn nắn HS về cách đọc, cách phát âm;
- HS đọc nối tiếp lần 2. Kết hợp giải nghĩa từ: Cụ giáo Chu, môn sinh, áo dài thâm
- HS đọc nối tiếp trôi chảy lần 3
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diển cảm toàn bài.
TUẦN 26 Ngày soạn: 12/3/2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 15/3/2010 Tập đọc: NGHĨA THẦY TRÒ I/. Yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấmgương cụ giáo Chu. - Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. - Giáo dục HS biết quí trọng thầy, cô giáo II/. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ trong SGK. III/. Lên lớp: A/. Bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ Cửa sông, trả lời câu hỏi về bài đọc. GV nhận xét, ghi điểm B/. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. - Hiếu học, tôn sư trọng đạo là truyền thống tốt đẹp mà dân tộc ta từ ngàn xưa luôn vun đắp, giữ gìn. Bài học hôm nay sẻ dúp các em biết thêm một nghĩa cử đẹp của truyền thống tôn sư trọng đạo. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: Gọi 1 HS đọc bài ? Bài văn chia làm mấy đoạn ? Có thể chia bài làm 3 đoạn: đoạn 1 (từ đầu đến mang ơn rất nặng), đoạn 2 (tiếp theo đến đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy), đoạn 3 (phần còn lại). - HS đọc nối tiếp lần 1. GV kết hợp uốn nắn HS về cách đọc, cách phát âm; - HS đọc nối tiếp lần 2. Kết hợp giải nghĩa từ: Cụ giáo Chu, môn sinh, áo dài thâm - HS đọc nối tiếp trôi chảy lần 3 - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc diển cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: ? Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà làm gì? Các môn sinh đến nhà cụ giáo Chu để mừng thọ Thầy; thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy - người đã dạy dổ dìu dắt họ trưởng thành. ? Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu? Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng thọ thầy cùng theo sau thầy. ? Tình cảm cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở học vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó? Thầy giáo tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng. Những chi tiết biểu hiện sự tôn kính đó: Thầy mòi học trò cùng tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng. ? Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ thầy giáo Chu? Tiên học lễ, hậu học văn; Uống nước nhớ nguồn; Tôn sư trọng đạo; Nhất tự vi sư, bán tự vi sư - GV: Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao hay khẩu hiệu nào có nội dung tương tự? (Không thầy đố mày làm nên; Muốn sang thi bắc cầu kiều, muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy; Kính thầy yêu bạn; Cơm cha, áo mẹ, chử thầy, làm sao cho bõ những ngày ước ao,...) - GV: Truyền thống tôn sư trọng đạo được mọi thế hệ người Việt Nam giữ gìn, bồi đắp và nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh. c. Đọc diễn cảm. - Ba HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn. ? Tìm giọng đọc toàn bài? Đọc giọng nhẹ nhàng, trang trọng. Lời thầy giáo ôn tồn, thân mật khi nói với học trò, kính cẩn khi nói với cụ đồ già. - GV hướng dẩn HS cả lớp đọc diển cảm đoạn văn: Từ sáng sớmmang ơn rất nặng C/. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại ý nghĩa của bài văn. - GV nhận xét tiết học - Tìm thêm những truỵện kể nói về tình thầy trò, truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc Việt Nam. Toán: NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I/. Yêu cầu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số - Vận dụng vào giải các bài toán có nội dung thực tế. Làm bài 1. Nếu còn thời gian, hướng dẫn HS làm bài 2. - Giáo dục HS tính cẩn thận khi giải toán. II/. Chuẩn bị: Sách giáo viên, sách học sinh. III/. Lên lớp: A/. Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập toán một số HS. Chấm điểm, nhận xét. B/. Bài mới: 1. Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số: Ví dụ 1: Giáo viên cho học sinh đọc bài toán HS nêu phép tính tương ứng: 1 giờ 10 phút x 3 = ? GV cho HS nêu cách đặt tính rồi tính: x 1 giờ 10 phút 3 3 giờ 30 phút Vậy: 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút. Ví dụ 2: Giáo viên cho học sinh đọc bài toán HS nêu phép tính tương ứng: 3 giờ 15 phút x 5 = ? GV cho HS tự đặt tính rồi tính: x 3 giờ 15 phút 5 15 giờ 75 phút HS trao đổi, nhận xét kết quả và nêu ý kiến: cần đổi 75 phút ra giờ và phút 75 phút = 1 giờ 15 phút. Vậy 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút. GV cho HS nêu nhận xét: Khi nhân số đo thời gian với một số, ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó. Nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì thực hiện chuyển đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề. 2. Luyện tập: Bài 1: HS đọc đề. a) Cả lớp làm bài vào bảng con, gọi HS lên bảng làm. Nhận xét, chữa bài. b) HS làm bài vào vở, GV thu vở, chấm, chữa bài: 4,1 giờ x 6 = 24,6 giờ. 3,4 phút x 4 = 13,6 phút 9,5 giây x 3 = 28,5 giây. Bài 2: GV cho HS đọc đề bài,tự giải vào vở nháp. Gọi HS lên bảng chữa bài: Giải: Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là: 1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây. ĐS: 4 phút 15 giây. C/. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Anh văn: AT THE CIRSUS (Có giáo viên bộ môn) Ngày soạn: 13/3/2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 16/3/2010 Thể dục: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN. TRÒ CHƠI: “CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG TIẾP SỨC” ( Có giáo viên bộ môn) Địa lý: CHÂU PHI (tiết 2) I/. Yêu cầu: Học xong bài này, HS biết: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi:Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen. Trồng cây công nghiệp nhiệt đới , khai thác khoáng sản. Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ. Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập. - Rèn kỹ năng chỉ bản đồ. - Giáo dục HS thích tìm hiểu về thế giới. II/. Chuẩn bị: - Bản đồ kinh tế châu Phi. - Một số tranh ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân châu Phi. III/. Lên lớp: A/. Bài cũ: Địa hình châu Phi có đặc điểm gì? Khí hậu châu Phi có điểm gì khác với các châu lục đã học? Nhận xét, ghi điểm. B/. Bài mới: 3. Dân cư châu Phi: * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. HS trả lời câu hỏi 3 ở sách giáo khoa. Châu Phi có số dân khá đông, gần bằng ¼ số dân châu Á. Đứng thứ 2 trong các châu lục trên thế giới. 4. Hoạt động kinh tế: * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. ? Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học? Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. ? Đời sống người dân châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao? Khó khăn: Thiếu ăn, thiếu mặc, nhiều dịch bệnh nguy hiểm như bệnh AIDS và các bệnh truyền nhiễm. Nguyên nhân: Kinh tế chậm phát triển, ít chú ý việc trồng cây lương thực. ? Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở châu Phi? HS lên chỉ trên bản đồ: Cộng hoà Nam Phi, An-giê-ri, Ai Cập. 5. Ai Cập: * Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm 3. Thảo luận câu hỏi ở mục 5 SGK. Gọi đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận: Ai Cập nằm ở bắc Phi, cầu nối giữa 3 châu lục Á, Âu, Phi. Thiên nhiên: Có sông Nin dài nhất thế giới chảy qua, là nguồn cung cấp nước quan trọng, có đồng bằng châu thổ màu mở. Kinh tế xã hội: Từ cổ xưa đã có nền văn minh sông Nin, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ. Là một trong những nước có nền kinh tế tương đối phát triển ở châu Phi, nổi tiếng về du lịch, sản xuất bông và khai thác khoáng sản. C/. Củng cố, dặn dò: HS đọc phần ghi nhớ. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Xem trước bài châu Mỹ. Toán: CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ I/. Yêu cầu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số - Vận dụng vào giải các bài toán có nội dung thực tế. Làm bài tập 1. Nếu còn thời gian, hướng dẫn HS làm thêm bài 2. - Rèn tính cẩn trọng khi làm toán. II/. Chuẩn bị: Sách giáo viên, sách học sinh. III/. Lên lớp: A/. Bài cũ: HS lên bảng giải bài 2. Nhận xét, ghi điểm. B/. Bài mới: 1. Thực hiện phép chia số đo thời gian với một số: Ví dụ 1: Giáo viên cho học sinh đọc và nêu phép chia tương ứng: 42 phút 32 giây : 3 = ? GV hướng dẫn HS đặt tính rồi thực hiện phép chia: 42 phút 30 giây 3 12 14 phút 10 giây 0 30 giây 00 Vậy: 42 phút 32 giây : 3 = 14 phút 10 giây Ví dụ 2: Giáo viên cho học sinh đọc và nêu phép chia tương ứng 7 giờ 40 phút : 4 = ? Giáo viên cho học sinh đặt tính và thực hiện phép chia trên bảng Giáo viên cho học sinh thảo luận nhận xét và nêu ý kiến: cần đổi 3 giờ ra phút, cộng với 40 phút và chia tiếp: 7 giờ 40 phút 4 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút 220 phút 20 0 Vậy: 7 giờ 40 phút: 4 = 1 giờ 55 phút Giáo viên cho học sinh nhận xét: Khi chia số đo thời gian cho một số, ta thực hiện phép chia từng số đo theo đơn vị cho số chia. Nếu phần dư khác không thì ta chuyển đổi sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề rồi chia tiếp. 2. Luyện tập: Bài 1: HS đọc đề, gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. GV nhận xét, chữa bài. HS làm bài vào vở, GV thu vở, chấm, chữa bài: b) 35 giờ 40 phút : 5 = 7 giờ 8 phút d) 18,6 phút : 6 = 3,1 phút. Bài 2: HS đọc đề, cả lớp giải vào vở nháp. Gọi HS lên bảng chữa bài: Giải: Thời gian người đó làm việc là: 12 giờ - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút. Trung bình người đó làm một dụng cụ hết thời gian là: 4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút. ĐS: 1 giờ 30 phút. C/. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Về nhà xem lại các bài tập đã làm. Chính tả: (Nghe- viết): LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG I/. Yêu cầu: - Nghe và viết đúng chính tả bài "Lịch sử Ngày Quốc Tế Lao Động", trình bày đúng hình thức bài văn. - Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững qui tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ viết. II/. Chuẩn bị: - Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (đã dùng trong tiết chính tả trước). - Bút dạ và 2 tờ phiếu kể bảng nội dung BT2. B/. Bài mới: A/. Bài cũ: HS viết những từ riêng như: Sác-lơ Đác-uyn, A-đam, Pa-xtơ, Nữ Oa, Ấn Độ,... Nhận xét, ghi điểm. B/. Bài mới: 1. Giới thệu bài: 2. Hướng dẫn HS nghe - viết. - GV đọc toàn bài chính tả "Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động " Cả lớp theo dõi trong SGK. Một HS đọc lại thành tiếng bài chính tả, trả lời câu hỏi: ? Bài chính tả nói điều gì? Bài chính tả cho các em biết lịch sử ra đời Ngày Quốc tế Lao động 1/5 - Cả lớp đọc nhẩm lại bài chính tả. GV nhắc các em chú ý những từ mình dễ viết sai; cách viết những tên người, tên địa lí nước ngoài. - Luyện viết chữ khó vào bảng con. Chi-ca-gô, Mĩ, Niu Y-oóc, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ. - HS gấp SGK. GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết; đọc toàn bài chính tả cho HS soát lại; chấm chửa bài. - GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết quy tắc viết hoa tê ... Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh. II/. Chuẩn bị: Tranh, ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh. Tranh, ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi và nhân dân Việt Nam, thế giới. Giấy khổ to, bút màu. Điều 38 – Công ước quốc tế về quyền trẻ em. Thẻ màu dùng cho hoạt động 2 III/. Lên lớp: A/. Bài cũ: Không kiểm tra. B/. Bài mới: Khởi động: HS hát bài Trái đất này là của chúng em. ? Bài hát nói lên điều gì? ? Để trái đất mãi mãi tươi đẹp, yên bình, chúng ta cần phải làm gì? GV giới thiệu bài. Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin(trang 37, SGK). Mục tiêu: HS hiểu được những hậu quả do chiến tranh gây ra và sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát các tranh ảnh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em, các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh và hỏi: ? Em thấy những gì trong các tranh ảnh đó? .Cuộc sống cực khổ, đổ nát, thương tâm.... - HS đọc thông tin và thảo luận nhóm 3 theo 3 câu hỏi trong sách giáo khoa. - Mời đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Giáo viên kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau thương, chết chóc, bệnh tật, đói nghèo, thất học Vì vậy, chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ(bài tập 1, SGK) Mục tiêu: HS biết được trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. Cách tiến hành: GV lần lượt đọc từng ý kiến trong bài tập 1. HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu. GV mời một số HS giải thích lý do. GV kết luận: Các ý kiến a, d là đúng; các ý kiến b, c là sai. Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK. Mục tiêu: HS hiểu được những biểu hiện của lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hàng ngày. Cách tiến hành: HS làm việc cá nhân. Trao đổi nhóm 2. Gọi HS trình bày ý kiến trước lớp, giáo viên nhận xét, bổ sung, kết luận: Để bảo vệ hoà bình, trước hết mỗi người cần có lòng yêu hoà bình và thể hiện điều đó ngay trong cuộc sống hàng ngày, trong các mối quan hệ giữa con người với con người, giữa các dân tộc, quốc gia này với dân tộc, quốc gia khác. Như các việc làm, hành động ở bài tập b, c. Hoạt động 4: Làm bài tập 3, SGK. Mục tiêu; HS biết được những hoạt động cần làm để bảo vệ hoà bình. Cách tiến hành: Thảo luận theo nhóm 2. Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm nhận xét, bổ sung, giáo viên kết luận, khuyến khích học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng. Gọi HS đọc ghi nhớ. C/. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Sưu tầm tranh ảnh, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam. Sưu tầm các bài hát, bài thơ, truyện. Mỗi em vẽ một bức tranh về chủ đề em yêu hoà bình. Ngày soạn: 16/3/2009 Ngày dạy: Thứ năm ngày19/3/2009 Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/. Mục tiêu: + Rèn kĩ năng nói: Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam. Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. Giáo dục HS ham thích đọc truyện. II/. Chuẩn bị: Bảng lớp viết đề bài; một số sách, báo, truyện nói về truyền thống hiếu học, đoàn kết của dân tộc Việt Nam. III/. Lên lớp: A/. Bài cũ: HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Vì muôn dân + TLCH Cả lớp và GV nhận xét, ghi điểm B/. Bài mới: * Giới thiệu bài : * Hướng dẫn HS kể chuyện a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. Một HS đọc đề bài . ? Đề bài yêu cầu kể chuyện gì? HS trả lời, GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý. Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việ Nam. Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý trong SGK. GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình đã chọn, nói rõ câu chuyện kể về ai, việc làm góp phần bảo vệ trật tự trị an của nhân vật, em đã nghe và đọc truyện đó ở đâu? b. HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện GV mời 1 HS đọc lại gợi ý HS viết nhanh dàn ý câu chuyện trên nháp - Kể chuyện theo nhóm 2: Từng cặp HS kể chuyện, trao đổi về ý nghiã câu chuyện - HS thi kể chuyện trước lớp. - HS xung phong thi kể chuyện hoặc các nhóm cử đại diện lên thi kể. GV dán tờ phiếu đã viết tiêu chí đánh giá bài kể chuyện lên bảng. - HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc các bạn về nhân vật, chi tiết trong câu chuyện, ý nghiã câu chuyện. - Cả lớp và Gv nhận xét, tính điểm theo tiêu chuẩn đã nêu. - Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, tự nhiên nhất, hấp dẫn nhất C/. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I/. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ, nhân và chia số đo thời gian - Vận dụng giải các bài toán thực tiễn II/. Chuẩn bị: SGV, SHS. III/. Lên lớp: A/. Bài cũ: Cả lớp làm bảng con, gọi HS lên bảng làm. 12 phút 3 giây x 2 + 4 phút 12 giây : 4. Nhận xét, ghi điểm B/. Bài mới: Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: HS nêu yêu cầu Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con. Nhận xét, chữa bài Bài 2: HS tự làm tương tự bài 1. Cả lớp làm vở nháp Bài 3: HS đọc đề bài. Làm bài theo nhóm 2 Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Đáp án: câu B. Bài 4: HS đọc đề bài. Hoạt động nhóm 4. Mỗi nhóm thực hiện 1 câu. Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung. Chữa bài: Giải Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là: 8 giờ 10 phút - 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán Triều là: 17 giờ 25 phút - 14 giờ 20 phút = 3 giờ 5 phút Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng là: 11 giờ 30 phút – 5 giờ 45 phút = 5 giờ 45 phút Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là: ( 24 giờ – 22 giờ ) + 6 giờ = 8 giờ Tuyên dương những nhóm làm nhanh, đúng, ghi điểm tốt cho các nhóm đó C/. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học Xem lại các bài tập đã làm. Tâp làm văn: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I/. Mục tiêu: - Biết viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch. - Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch - Giáo dục HS có ý thức rèn cách viết lời đối thoại. II/. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ phần sau truyện Thái sư Trần Thủ Độ - Một số giấy A4 để các nhóm viết lời đối thoại cho màn kịch. III/. Lên lớp: A/. Bài cũ: - HS đọc màn kịch Xin Thái sư tha cho! - HS phân vai đọc lại. B/. Bài mới: 1/. Giới thiệu bài: 2/. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: HS đọc nội dung bài 1. Cả lớp đọc thầm đoạn trích trong truyện Thái Sư Trần Thủ Độ Bài 2: 2 em đọc nối tiếp nội dung bài 2. HS đọc gợi ý về lời đối thoại HS đọc đoạn đối thoại. Cả lớp đọc thầm toàn bộ nội dung bài. HS chú ý: SGK cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí,thời gian, lời đối thoại; đoạn đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phu nhân. Nhiệm vụ của chúng ta là viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch. Khi viết chúng ta chú ý thể hiện tính cách của các nhân vật khác nhau. HS hoạt động nhóm tổ trao đổi, viết tiếp các lời đối thoại, hoàn chỉnh màn kịch. Đại diện các nhóm tiếp nối nhau đọc lời đối thoại của nhóm mình. Cả lớp và GV nhận xét, bình cnọn nhóm soạn kịch giỏi nhất. Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập 3 GV nhắc các nhóm có thể chọn hình thức đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch. Nếu diễn thử màn kịch, HS dẫn chuyện có thể nhắc lời cho các bạn. Những HS đóng vai thái sư Trần Thủ Độ, phu nhân, người quân hiệu, lính hầu cố gắng đối đáp tự nhiên, không quá phụ thuộc nhiều vào lời đối thoại của nhóm. Từng nhóm HS nối tiếp nhau thi đọc lại hoặc diễn thử màn kịch trước lớp. Cả lớp bình chọn nhóm diễn màn kịch sinh động, hấp dẫn nhất. C/. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết lại vào vở đoạn đối thoại của nhóm mình. HS về nhà tiếp tục dựng hoạt cảnh kịch để chuẩn bị cho tiết mục văn nghệ của lớp . Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU I/. Yêu cầu: - Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong bài tập 1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong 2 đoạn văn theo yêu cầu của bài tập 2; bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu của bài tập 3. - Giáo dục HS có ý thức rèn luyện cách viết câu II/. Chuẩn bị: - Một tờ giấy khổ to viết đoạn văn ở bài tập 1. - Một tờ giấy viết hai đoạn văn ở BT2 và hai tờ giấy, mỗi tờ viết một đoạn văn ở BT2. III/. Lên lớp: A/. Bài cũ: HS làm lại BT 3, tiết LTVC trước. Nhận xét, ghi điểm B/. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1 - Một HS đọc yêu cầu của bài tập 1 (hiểu là đọc cả đoạn văn của Nguyễn Đình Thi) - HS đánh số thứ tự các câu văn; đọc thầm lại đoạn văn, làm bài. - GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết đoạn văn; mời một HS lên bảng, gạch dưới những từ ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương; nêu tác dụng của việc dùng nhiều từ ngữ thay thế. Cả lớp và GV nhận xét; chốt lại lời giải đúng: Phù Đổng Thiên Vương – trang nam nhi – tráng sĩ ấy- người trai làng Phù Đổng Tác dụng của việc dùng từ ngữ thay thế: Tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết . Bài tập 2 - Một HS đọc nội dụng BT2 - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập: + Xác đinh những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn. + Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ ngữ cùng nghĩa (có thể dùng những đại từ hoặc từ ngữ khác nhau; có trường hợp nên giữ từ ngữ lặp lại). Sau khi thay thế, cần đọc lại đoạn văn xem có hợp lý không, có hay hơn đoạn văn cũ không. - HS đánh số thứ tự các câu văn; đọc thầm lại hai đoạn văn, làm bài. Gv phát riêng bít dạ và giấy khổ to đã viết sẵn hai đoạn văn cho 2 HS. + GV mời thêm một vài HS đọc phương án thay thế từ ngữ của mình. Bài tập 3: - Hs đọc yêu cầu của BT3 - Một vài HS giấy thiệu người hiếu học em chọn viết là ai. - HS viết đoạn văn vào vở - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, nói rõ những từ ngữ thay thế các em sử dụng để liên kết câu. Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm những đoạn viết tốt. C/. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn những HS viết đoạn văn ở BT3 chưa dạt về nhà hoàn chỉnh, viết lại. Cả lớp đọc trứơc nội dung tiết luyện từ và câu (MRVT: truyền thống).
Tài liệu đính kèm: