Luyện Toán
ÔN TẬP: NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU
- Ôn tập và củng cố về cách nhân số đo thời gian với một số.
- Rèn cho HS kĩ năng nhân số đo thời gian với một số và giải bài toán có liên quan.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
a. GV: Hệ thống nội dung ôn tập.
b. HS: Vở luyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Thứ hai, ngày 8 tháng 3 năm 2010 Luyện Tiếng Việt Luyện viết chữ đẹp I. mục tiêu - Rèn cho HS viết đúng mẫu, đúng cỡ chữ và viết đẹp bài 15, bài 16 trong vở Thực hành luyện viết. - Giáo dục HS tính cẩn thận, sạch sẽ. II. Chuẩn bị a. GV: Bài viết b. HS : vở luyện viết iii. các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra vở luyện viết của HS 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài Hoạt động 1: - gv nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu hs lựa chọn một bài thơ hoặc đoạn văn để viết. - Yêu cầu hs viết bài theo yêu cầu. - gv theo dõi, uốn nắn hs viết chưa đẹp. Hoạt động 2: Bài 16 - GV nêu nội dung bài cần luyện viết. - Yêu cầu HS đọc bài luyện viết. - GV hướng dẫn HS viết các con chữ được viết hoa: B, P - GV nhận xét. - Yêu cầu HS thực hành luyện viết theo mẫu bài 16. - GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa đúng, chưa đẹp. - Thu chấm một số bài. - Nhận xét bài viết của HS . 4. Củng cố - GV nhận xét, tuyên dương những em có ý thức học tốt 5. Dặn dò - Chuẩn bị tiết sau. - Cả lớp hát - HS lắng nghe - HS theo dõi. - HS đọc. - hs viết bài theo kiểu chữ nghiêng, nét thanh nét đậm. - hs soát lỗi bài viết. - hs đọc nội dung bài viết - HS luyện viết bảng con, 2 HS lên bảng. - Lớp theo dõi. - HS luyện viết theo mẫu. Bài 16 Thằng Bờm Thằng Bờm có cái quạt mo Phú ông xin đổi ba bò chín trâu Bờm rằng Bờm chẳng lấy trâu Phú ông xin đổi một xâu cá mè Bờm rằng Bờm chẳng lấy mè Phú ông xin đổi một bè gỗ lim Bờm rằng Bờm chẳng lấy lim Phú ông xin đổi con chim đồi mồi Bờm rằng Bờm chằng lấy mồi Phú ông xin đổi nắm xôi Bờm cười. ******************************************************************* Thứ tư, ngày 10 tháng 3 năm 2010 Luyện Toán Ôn tập: nhân số đo thời gian với một số i. mục tiêu - Ôn tập và củng cố về cách nhân số đo thời gian với một số. - Rèn cho HS kĩ năng nhân số đo thời gian với một số và giải bài toán có liên quan. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. ii. chuẩn bị GV: Hệ thống nội dung ôn tập. HS: Vở luyện. iii. các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng chữa bài tập về nhà. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Thực hành Bài 1: Đặt tính và tính: 2 giờ 15 phút x 3 2 ngày 6 giờ x 5 1,25 phút x 3 0,5 giây x 4 - Yêu cầu hs làm bài cá nhân. - Gọi hs chữa bài - gv cùng hs nhận xét bài làm của hs. Bài 2: Tính - gv nêu đề bài, gọi hs đọc đề. - Yêu cầu hs làm bài vào vở. - Gọi hs chữa bài. - gv nhận xét, đánh giá Bài 3: Trung bình 3 giờ 15 phút chú công nhân làm được 1 sản phẩm. Hỏi để làm được 4 sản phẩm như vây phải hết bao nhiêu thời gian? - Gọi hs đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu hs tóm tắt và giải bài toán. - Nhận xét bài làm của hs. Bài 4: Một người buổi sáng làm việc từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 45 phút, buổi chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút. Nếu một tuần làm việc 5 ngày thì người đó làm việc bao nhiêu giờ trong một tuần? - Gọi hs đọc đề bài. - Yêu cầu hs thảo luận cặp để hoàn thành bài giải - Gọi đại diện cặp trình bày bài giải. - gv nhận xét dánh giá. 4. Củng cố : - Gv củng cố nọi dung bài. 5. Dặn dò: - Học bài và chuẩn bị bài sau - Cả lớp hát - HS lên bảng chữa bài. - Lớp theo dõi, nhận xét. - HS đọc đề bài. - hs làm bài cá nhân, 2 hs lên làm trên bảng lớp: x 2 giờ 15 phút 3 6 giờ 45 phút x 1,25 phút 3 3,75 phút x 2 ngày 6 giờ 5 10 ngày 30 giờ Hay 11 ngày 4 giờ x 0,5 giây 4 2 giây - hs đọc đề bài. - 2 hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn. a. (2 giờ 12 phút + 3 giờ 49 phút) x 3 = 6 giờ 1 phút x 3 = 18 phút 3 giây b. 4 năm 6 tháng + 1 năm 2 tháng x 4 = 5 năm 8 tháng x 4 = 21 năm 8 tháng - hs đọc đề bài - hs tóm tắt và giải bài toán. Bài giải Làm 4 sản phẩm hết số thời gian là: 3 giờ 15 phút x 4 = 13giờ Đáp số : 13 giờ - hs nhận xét bài làm Bài giải Thời gian làm việc buổi sáng là: 11 giờ 45 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 15 phút Thời gian làm việc buổi chiều là: 16 giờ 30 phút – 13 giờ = 3 giờ 30 phút Thời gian làm việc 1 tuần là: (4 giờ 15 phút + 3 giờ 30 phút) x 5 = 38 giờ 45 phút. Đáp số: 38 giờ 45 phút. *************************************** Luyện Tiếng Việt Luyện tập đọc; chính tả i. mục tiêu - HS đọc đúng, đọc trôi chảy 2 bài tập đọc trong tuần và đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài. - Nghe - viết đúng, trình bày đúng đoạn đầu bài “Nghĩa thầy trò”. - Làm bài tập để củng cố viết hoa tên riêng Việt Nam và tên riêng nước ngoài. ii. chuẩn bị a. GV: Hệ thống nội dung ôn tập. b. HS: SGK. iii. các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài Hoạt động 1: Luyện tập đọc. - GV chia lớp thành các nhóm. - Yêu cầu các nhóm luyện đọc bài tập đọc trong tuần. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - GV theo dõi, nhận xét và cho điểm. Hoạt động 2: Luyện chính tả. + Hướng dẫn HS nghe – viết đoạn đầu của bài “Nghĩa thầy trò ”. - GV đọc đoạn viết (đoạn 1). - Hướng dẫn HS viết từ khó trong bài. - GV đọc bài viết lần 2. - Yêu cầu HS soát lỗi bài viết. + Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 1: Khoanh vào chữ cais trước tên người viết đúng. - Yêu cầu hs làm bài cá nhân. - Gọi hs lên bảng làm bài. - gv nhận xét. Bài 2 Khoanh vào chữ cái trước những tên người viết đúng - Yêu cầu hs làm tương tự bài 1. 4. Củng cố - gv củng cố nội dung ôn tập. 5. Dặn dò - Chuẩn bị bài sau. - Cả lớp hát. - HS theo dõi. - Chia 4 nhóm. - Các nhóm luyện đọc bài “Nghĩa thầy trò” và “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân”. - Từng nhóm lên thi đọc. - Lớp theo dõi, bình chọn nhóm đọc tốt. - HS theo dõi. - HS luyện viết bảng con. 2 HS lên bảng viết: +tề tựu + sập + nặng : t + ưu + thanh nặng : s + âp + thanh nặng : n + ăng + thanh nặng - HS viết bài. - HS đổi chéo vở, soát lỗi. - HS làm việc cá nhân a. Nguyễn Tất Thành b. Phạm thị Hoa c. Tạ thị ngọc Thanh d. Vũ thị Bích Loan Đáp án: An-phông-xơ Đô-đê Lép Tôn-xtôi Béc-tôn brếch Rô-bin-xơn cru-xô ******************************************************************* Thứ năm, ngày 11 tháng 3 năm 2010 Luyện Toán Ôn tập: chia số đo thời gian với một số i. mục tiêu - Ôn tập và củng cố về cách thực hiện chia số đo thời gian với một số. - Rèn cho HS kĩ năng chia số đo thời gian với một số và giải các bài toán có liên quan. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. ii. chuẩn bị GV: Hệ thống nội dung ôn tập, phiếu bài tập. HS : Vở luyện. iii. các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu hs chữa bài về nhà. - Gv nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài Bài 1: Đặt tính rồi tính: a. 27 giờ 45 phút : 3 b. 6 phút 15 giây : 5 c. 1 giờ 40 giây : 5 d. 16,8 giờ : 3 - Yêu cầu hs trình bày bài cá nhân. - Gọi 2 hs lên ttrinhf bày trên bảng lớp. - gv và hs nhận xét. Bài 2: Tính a. (5 giờ 12 phút + 4 giờ 20 phút) : 4 b. (12 giờ 10 phút – 9 giờ 20 phút) : 5 c. 4 giờ 40 phút : 3 – 2 giờ 25 phút : 3 - Gọi hs nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. - Yêu cầu hs làm bài cá nhân. - Gọi 2 hs lên trình bày trên bảng lớp. - gv nhận xét, đánh giá. Bài 3: Một người làm việc từ 8 giờ đến 12 giờ được 5 sản phẩm. Hỏi trung bình người đó làm 1 sản phẩm hết bao nhiêu thời gian? - Yêu cầu hs nêu và tóm tắt đề bài. - Gọi hs lên bảng giải bài toán. - Gọi hs nhận xét bài làm của bạn. - gv nhận xét, cho điểm. Bài 4: Máy thứ nhất sản xuất ra 10 dụng cụ trong 1 giờ 30 phút. Máy thứ hai sản xuất 8 dụng cụ như thế trong 70 phút. Hỏi máy nào làm xong 1 dụng cụ nhanh hơn và nhanh hơn bao nhiêu thời gian? - Gọi hs nêu đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Tóm tắt và giải bài toán. - Gọi hs nhận xét bài làm. - gv nhận xét, chốt lời giải đúng. 4. Củng cố: - gv hệ thống nội dung ôn tập. 5. Dặn dò: - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra giữa học kì. - 2 hs lên bảng chữa bài. - Lớp theo dõi, nhận xét. Đáp án : a. 27 giờ 45 phút 3 0 giờ 45 phút 9 giờ 15 phút 4 15 0 b. 6 giờ 15 phút 5 1 giờ = 60 phút 1 giờ 1 5 phút 75 phút 7 25 0 12 phút 8 giây 5,6 giờ - 2 hs nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. - 3 hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn. a. (5 giờ 12 phút + 4 giờ 20 phút) : 4 = 9 giờ 32 phút : 4 = 2 giờ 23 phút b. (12 giờ 10 phút – 9 giờ 20 phút) : 5 = 2 giờ 50 phút : 5 = 34 phút c. 4 giờ 30 phút x 3 – 2 giờ 25 phút : 3 (4 giờ 40 phút – 2 giờ 25 phút) : 3 = 2 giờ 15 phút : 3 = 44 phút. - 1 hs nêu đề bài. - hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm bài. Bài giải Thời gian làm 5 sản phẩm là : 12 giờ – 8 giờ = 4 giờ Trung bình một sản phẩm làm trong thời gian là : 4 giờ : 5 = 48 phút. Đáp số: 48 phút - 1 hs lên bảng làm bài, lớp làm vào phiếu bài tập. Bài giải Máy thứ nhất sản xuất một dụng cụ trong thời gian là : 1 giờ 30 phút : 10 = 9 phút Máy thứ hai sản xuất một dụng cụ trong thời gian là: 70 phút : 8 = 8,75 phút Máy thứ hai làm xong một dụng cụ nhanh hơn máy thứ nhất và nhanh hơn là: 9 phút – 8,75 phút = 0,25 phút Đáp số : 0,25 phút **************************************** Luyện Tiếng Việt ôn tâp: tập viết đoạn đối thoại i. mục tiêu - Viết lại đoạn truyện thành một đoạn đối thoại. - Học sinh viết đuợc đúng đoạn đối thoại bằng cách chuyển lời kể thành đoạn đối thoại. ii. chuẩn bị a. GV: Hệ thống nội dung ôn tập. b. HS: SGK. iii. các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài Bài 1: Đọc đoạn kể chuyện cây khế sau: - Cả lớp hát. - HS theo dõi. Nghe xong, người anh liền gạ em đổi cả gia tài của mình lấy cây khế quý. ít ngày sau, chim thần lại đến ăn. Người anh không đuổi mà nhẹ nhàng bảo chim: “Nhà có mỗi cây khế này thôi, chim ăn hết thì tôi lấy gì mà sống”. Nào ngờ, con chim lại trả lời: “Ăn một quả, trả một cục vàng, may túi ba gang mang đi mà đựng”. Nhưng tối hôm đó, lòng tham nổi lên, người anh lấy vải ra may một cái túi mười hai gang. Chim chở người anh qua rừng, qua biển đến một cái hang lớn. Người anh tham lam lấy vàng cho vào đầy túi rồi còn nhét đầy vàng xung quanh người. Trên đường trở về, nặng quá, chim thần bảo anh ta bỏ bớt vàng đi vì nó không trở nổi. Người anh không chịu. Bầu trời xám xịt, những cơn giớ lớn thổi ù ù. Đến giữa biển, một cơn gió lớn làm cánh chim chao đảo, khiến người anh và cả cái túi vàng rơi tùm xuống biển. Bài 2 Đoạn truyện trên có mấy nhân vật? Một nhân vật Hai nhân vật Ba nhân vật - gv nhận xét tuyên dương. Bài 3 Viết lại đoạn truyện theo cách chuyển lời kể thành các đoạn đối thoại? - gv hướng dẫn hs làm bài. - Yêu cầu hs làm bài theo cặp. - Gọi đại diện một số cặp trình bày bài làm. - Tuyên dương hs có đoạn văn hay. 4. Củng cố: - GV hệ thống nội dung tiết học. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. Đáp án: c. Ba nhân vật - hs làm bài theo cặp. - 3 – 5 hs đọc bài viết của mình. Lớp theo dõi, nhận xét. Ví dụ: Anh: - Nhà ta có mỗi cây khế, chim ăn hết lấy gì mà sống. Chim: - An một quả trả cục vàng, may túi 3 gang mang đi mà đựng. Chim: - Này nặng quá, anh hãy vứt bỏ vàng xuống đi. Anh: - Bỏ đi phí lắm, chim hãy cố cõng đi. Chim: - Tôi bay không nổi nữa rồi.
Tài liệu đính kèm: