Tranh làng Hồ
I. Mục đích yêu cầu: Biết đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng vui tươi, rành mạch,ca ngợi tự hào. Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc, độc đáo của dân tộc. Trả lời được các câu hỏi SGK.
II. Đồ dùng dạy và học: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra: HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời các câu hỏi về bài
2- Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
*Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
Thửự hai, ngaứy 07 thaựng 03 naờm 2011 Tập đọc Tranh làng Hồ I. Mục đớch yờu cầu: Biết đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng vui tươi, rành mạch,ca ngợi tự hào. Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc, độc đỏo của dân tộc. Trả lời được cỏc cõu hỏi SGK. II. Đồ dựng dạy và học: SGK III. Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra: HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời các câu hỏi về bài 2- Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. *Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b.Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1: +Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam. +Rút ý 1: -Cho HS đọc đoạn còn lại: +Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? +Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ. -Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ? +Rút ý 2: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc DC đoạn từ ngày con ít tuổihóm hỉnh và vui tươi trong nhóm. -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét. -Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. +Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh vẽ tố nữ. +) +Màu đen không pha bằng thuốc mà + Rất có duyên, tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ, đã đạt tới sự trang trí +Vì những nghệ sĩ dân gian làn Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh, và vui tươi. +) -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết cách tính vận tốc của chuyển động đều. -Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. - BT cần làm 1, 2, 3. Thực hiện bồi giỏi. II. Đồ dựng dạy và học: Bảng con II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc. 2-Bài mới: *Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. *Luyện tập: *Bài tập 1 (139): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng làm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (140): Viết tiếp vào ô trống (theo mẫu). -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm bằng bút chì và SGK. Sau đó đổi sách chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (140): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 4 (140): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số: 1050 m/phút. Hoặc bằng 17,5 m/ giây. *Kết quả: Cột thứ nhất bằng: 49 km/ giờ Cột thứ hai bằng: 35 m/ giây Cột thứ ba bằng: 78 m/ phút * Bài giải: Quãng đường người đó đi bằng ô tô là: 25 – 5 = 20 (km) Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ hay 1/ 2 giờ. Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ) Hay 20 : 1/ 2 = 40 (km/giờ) Đáp số: 40 km/giờ. *Bài giải: Thời gian đi của ca nô là: 7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1giờ 15 phút 1giờ 15 phút = 1,25 giờ Vận tốc của ca nô là: 30 : 1,25 = 24 (km/giờ) Hoặc bằng 0,4 km/ phút Đáp số: 24 km/giờ. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập Khoa học Cây con mọc lên từ hạt I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết chỉ trờn hỡnh vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt : vỏ, phụi, chất dinh dưỡng dự trữ. * GDMT : Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà ; nờu được cảm xỳc yờu thớch khi thành cong trong việc thực hành gieo hạt. (hoạt động 3) II. Đồ dùng dạy học: -Hình trang 108, 109 SGK. -Ươm một số hạt lạc hoặc đậu. III. Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2-Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt. *Mục tiêu: HS quan sát, mô tả cấu tạo của hạt. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. +Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm mình tách các hạt đã ươm làm đôi, từng bạn chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng. +GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm. +HS quan sát các hình 2-6 và đọc thông tin trong khung chữ trang 108, 109 SGK để làm BT -Bước 2: Làm việc cả lớp +Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. +Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. +GV kết luận: Hạt gồm: vở, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. -HS trao đổi theo hướng dẫn của GV. -HS trình bày. Đáp án bài 2: 2-b ; 3-a ; 4-e ; 5-c ; 6-d 3-Hoạt động 2: Thảo luận *Mục tiêu: Giúp HS : -Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt. -Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm 7 Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo yêu cầu: Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt của mình, trao đổi kinh nghiệm với nhau: +Nêu điều kiện để hạt nảy mầm. Chọn ra hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp. -Bước 2: Làm việc cả lớp +Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận và gieo hạt cho nảy mầm của nhóm mình. +GV nhận xét, khen ngợi nhóm có nhiều HS gieo hạt thành công. 4-Hoạt động 3: Quan sát *Mục tiêu: HS nêu được quá trình phát triển thành cây của hạt. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo cặp Hai HS cùng quan sát hình trang 109 SGK, chỉ vào từng hình và mô tả quá trình phát triển của cây mướp từ khi gieo hạt cho đến khi ra hoa kết quả và cho hạt mới. -Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời một số HS trình bày trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 4-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà thực hành như yêu cầu ở mục thực hành trang 109. Thứ năm, ngày 10 thỏng 03 năm 2011 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ Truyền thống I. Mục đớch yờu cầu: Mở rộng, hệ thống hoá, trong những cõu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yờu cầu của BT1 ; điền đỳng tiếng vào ụ trống từ ngữ gợi ý của những cõu ca dao, tục ngữ BT2. II. Đồ dùng dạy học: -Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam. -Bảng nhóm, bút dạ III. Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại đoạn văn viết về tấm gương hiếu học, có sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu BT 3 của tiết LTVC trước). 2- Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. * Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS thi làm việc theo nhóm 7, ghi kết quả vào bảng nhóm. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. *Bài tập 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài tập. -GV hướng dẫn HS cách làm. -GV cho HS thi làm bài theo nhóm 4 vào phiếu bài tập. -Sau thời gian 5 phút các nhóm mang phiếu lên dán. -Mời một số nhóm trình bày kết quả. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng, kết luận nhóm thắng cuộc. *VD về lời giải : a) Yêu nước: Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. b) Lao động cần cù: Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. c) Đoàn kết: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. d) Nhân ái: Thương người như thể thương thân. *Lời giải: cầu kiều khác giống núi ngồi xe nghiêng thương nhau cá ươn nhớ kẻ cho nước còn lạch nào 10) vững như cây 11) nhớ thương 12) thì nên 13) ăn gạo 14) uốn cây 15) cơ đồ 16) nhà có nóc 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài liờn kết cỏc cõu trong bài bằng từ ngữ nối. Thứ ba, ngày 08 thỏng 03 năm 2011 Chính tả (nhớ viết) cửa sông Ôn tập về quy tắc viết hoa (viết tên người, tên địa lí nước ngoài) I. Mục đớch yờu cầu: Nhớ viết lại đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông. Tỡm được cỏc tờn riờng trong 2 đoạn trớch trong SGK ; củng cố, khắc sõu cỏch viết hoa tờn người, tờn địa lớ nước ngoài BT2. II. Đồ dùng daỵ học: Hai tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT 2, mỗi HS làm một ý. III. Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ. HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài. 2.Bài mới: *Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. *Hướng dẫn HS nhớ – viết: - Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Cho HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ. - GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai -Nêu nội dung chính của bài thơ? -GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: +Bài gồm mấy khổ thơ? +Trình bày các dòng thơ như thế nào? +Những chữ nào phải viết hoa? +Viết tên riêng như thế nào? -HS tự nhớ và viết bài. -Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài. - GV thu một số bài để chấm. -GV nhận xét. - HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung. - HS nhẩm lại bài. -HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày. - HS viết bài. - HS soát bài. - HS còn lại đổi vở soát lỗi *Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài. Gạch dưới trong VBT các tên riêng vừa tìm được ; giải thích cách viết các tên riêng đó. - GV phát phiếu riêng cho 2 HS làm bài. -HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV mời 2 HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng lớp. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. *Lời giải: Tên riêng Tên người: Cri-xtô-phô-rô, A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi, Et-mâm Hin-la-ri, Ten-sinh No-rơ-gay. Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, A-mê-ri-ca, E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân. Giải thích cách viết Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối. Tên địa lí: Mĩ, Ân Độ, Pháp. Viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam. 3-Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. Về nhà luyện viết ; xem lại những lỗi mình hay viết sai Toán Quãng đường I. Mục tiêu: Giúp HS: -Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - BT cần làm 1, 2. Thực hiện bồi giỏi. II. Đồ dung dạy và học: Bảng con II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con BT 1 tiết trước. 2-Bài mới: *Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. *Kiến thức: a) Bài toán 1: -GV nêu ví dụ. +Muốn tính quãng đường ô tô đó đi được trong 4 giờ là bao nhiêu km phải làm TN? -Cho HS nêu lại cách tính. +Muốn tính quãng đường ta phải làm thế nào? +Nêu công thức tính s ? b) Ví ... Thời gian máy bay bay hết là: 2150 : 860 = 2,5 (giờ) = 2 giờ 30 phút Thời gian máy bay đến nơi là: 8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ 15 phút Đáp số: 11 giờ 15 phút. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, ôn các kiến thức vừa học. Địa lí Châu Mĩ I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS: Mụ tả sơ lược được vị trớ và giúi hạn lónh thổ Chõu Mĩ: Nằm ở bỏn cấu Tõy bao gồm Nam Mĩ, Bắc Mĩ và trung Mĩ. Nờu được một số đặc điểm về địa hỡnh, khớ hậu: Địa hỡnh Chõu Mĩ từ Tõy sang Đụng: Nỳi cao, đống bắng, nỳi thấp và cao nguyờn. Chõu Mĩ cú nhiều dới khớ hậu; Nhiệt đới, ụn dới và hàn đới. Sử dụng quả địa cấu, bản đố, lược đồ nhận biết vị trớ, giới hạn lónh thổ Chõu Mĩ; chỉ và đọc tờn một số dóy nỳi, cao nguyờn, sụng, đồng bằng lớn của Chõu Mĩ trờn bản đồ, lược đồ. II. Đồ dùng dạy học: -Bản đồ tự nhiên châu Mĩ, quả địa cầu. -Tranh ảnh hoặc tư liệu về rừng A-ma-dôn III. Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chính của kinh tế châu Phi? 2-Bài mới: *Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. a) Vị trí địa lí và giới hạn: *Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm 4) -HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi: +Châu Mĩ giáp với đại dương nào? +Châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới ? -HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Mĩ trên bản đồ. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận: (SGV – trang 139) b) Đặc điểm tự nhiên: *Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 7) -Cho HS quan sát các hình 1, 2 và dựa vào ND trong SGK, thảo luận các câu hỏi gợi ý sau: +Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ cái a, b, c, d, đ, e và cho biết các ảnh đó chụp ở đâu? +Nhận xét về địa hình châu Mĩ. +Nêu tên và chỉ trên hình 1 : Các dãy núi cao ở phía tây châu Mĩ, hai đồng bằng lớn của châu Mĩ, các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông châu Mĩ, hai con sông lớn của châu Mĩ -Mời đại diện một số nhóm trình bày KQ thảo luận. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang 140). 2.4-Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) -GV hỏi: +Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? +Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu? +Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn? -GV cho HS giới thiệu bằng tranh, ảnh hoặc bằng lời về rừng rậm A-ma-dôn. -GV kết luận: (SGV – trang 140) +Giáp Ân Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương. +Diện tích châu Mĩ lớn thứ 2 trên thế giới, sau châu A. -HS thảo luận nhóm 7 theo hướng dẫn của giáo viên. +Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông -Đại diện các nhóm trình bày. -HS nhận xét. +Có nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. +Do địa hình trải dài. +Rừng rậm A-ma-dôn là lá phổi xanh của trái đất. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. Tập làm văn Tả cây cối (Kiểm tra viết) I. Mục ủớch yeõu caàu: Viết được bài văn tả cõy cối đủ ba phần (mở bài, thõn bài, kết bài), đỳng yờu cầu đề bài; dựng từ, đặt cõu đỳng, diễn cảm đạt rừ ý. II. Đồ dùng dạy học: -Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. -Giấy kiểm tra. III. Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: Trong tiết TLV trước, các em đã ôn lại kiến thức về văn tả cây cối, viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh theo một trong 5 đề đã cho. 2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: -Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong SGK. -Cả lớp đọc thầm lại đề văn. -GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào? -GV nhắc HS nên chọn đề bài mình đã chuẩn bị. 3-HS làm bài kiểm tra: -HS viết bài vào giấy kiểm tra. -GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. -Hết thời gian GV thu bài. -HS nối tiếp đọc đề bài và gợi ý. -HS trình bày. -HS chú ý lắng nghe. -HS viết bài. -Thu bài. 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết làm bài. -Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc ; HTL các bài thơ từ tuần 19 đến tuần 27 để kiểm tra lấy điểm trong tuần ôn tập tới. Khoa học Cây con mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: -Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận (thõn, cành, lỏ, rễ) của cây mẹ. II. Đồ dùng dạy học: -Hình trang 110, 111 SGK. -Các nhóm chuẩn bị: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng,. III. Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2-Hoạt động 1: Quan sát. *Mục tiêu: Giúp HS: -Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau. -Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. +Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110-SGK, kết hợp quan sát hình vẽ và vật thật: +Tìm chồi trên vật thật: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng,. +Chỉ vào từng hình trong H1 trang 110-SGK và nói về cách trồng mía. -Bước 2: Làm việc cả lớp +Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. +Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. +GV kết luận: Ơ thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ. *Đáp án: +Chồi mọc ra từ nách lá ở ngọn mía. +Mỗi chỗ lõm ở củ khoai tây, củ gừng là một chồi. +Trên phía đầu của củ hành, củ tỏi có chồi mọc lên. +Đối với lá bỏng, chồi được mọc ra từ mép lá. 3-Hoạt động 2: Thực hành. *Mục tiêu: HS thực hành trồng cây bằng một số bộ phận của cây mẹ *Cách tiến hành: -GV phân khu vực cho các tổ. -Tổ trưởng cùng tổ mình trồng cây bằng thân, cành hoặc bằng lá của cây mẹ (do nhóm tự lựa chọn). 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà thực hành trồng cây bằng thân, cành hoặc bằng lá của cây mẹ ở vườn nhà. Toaựn Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: -Củng cố cách tính thời gian của chuyển động đều. -Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường. - BT cần làm 1, 2, 3. Thực hiện bồi giỏi. II. ẹoà duứng daùy vaứ hoùc: SGK II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính thời gian của một chuyển động. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1: Viết số thích hợp vào ô trống. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào bảng nháp. -Mời 4 HS lên bảng làm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. 1 HS làm vào bảng nhóm. -HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 4: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: Thời gian ở cột 1 là: 4,35 giờ Thời gian ở cột 2 là: 2 giờ Thời gian ở cột 3 là: 6 giờ Thời gian ở cột 4 là: 2,4 giờ *Bài giải: 1,08 m = 108 cm Thời gian ốc sên bò là: 108 : 12 = 9 (phút) Đáp số: 9 phút. * Bài giải: Thời gian đại bàng bay quãng đường đó là: 72 : 96 = 3/4 (giờ) 3/4 giờ = 45 phút Đáp số: 45 phút. *Bài giải: 10,5 km = 10500 m Thời gian rái cá bơi quãng đường đó là: 10500 : 420 = 25 (phút) Đáp số: 25 phút. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập Kĩ thuật LẮP máy bay trực thăng I.Mục tiờu : - HS chọn đỳng và đủ cỏc chi tiết để lắp máy bay trực thăng. - Lắp được xe chở hàng đỳng kĩ thuật, đỳng quy trỡnh. - Giỏo dục HS cú ý thức học tốt bộ mụn. II. Đồ dựng dạy học : Bộ lắp ghộp mụ hỡnh kĩ thuật. III. Hoạt động dạy học : * Kiểm tra bài cũ : Sự chuẩn bị của học sinh. * Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2. Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét mẫu. - GV cho học sinh quan sát và nhận xét mẫu đã lắp sẵn. - GV hướng dẫn kĩ từng bộ phận vè đặt câu hỏi cho họ csinh trả lời. - Để lắp được máy bay trực thăng, theo em cần phải có mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó? (Cần 5 bộ phận : thân và đuôi máy bay ; sàn ca bin và giá đỡ ; ca bin; cánh quạt; càng máy bay.) Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. a/Hướng dẫn chọn các chi tiết. b/ Lắp từng bộ phận. + Lắp đuôi máy bay. + Lắp sàn ca bin và giá đỡ. + Lắp ca bin. + Lắp phần trên cánh quạt +Lắp phần dưới cánh quạt + Lăp càng máy bay c/Lắp máy bay trực thăng. GV cần lưu ý học sinh các bước sau: + Lắp thân máy bay vào sàn ca bin và giá đỡ. + Lắp cánh quạt vào trần ca bin. + GV lắp tấm sau của ca bin. + Lắp giá đỡ sàn ca bin vào càng máy bay. + Kiểm tra các mối ghép đã đảm bảo chưa. d/ Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. d/ Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. Khi tháo rời từng bộ phận, sau đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp. Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp theo vị trí quy định 3.Dặn dò : Giáo viên nhận xét giờ học. Về nhà chuẩn bị cho bài sau thực hành Âm nhạc OÂN TAÄP BAỉI HAÙT : EM VAÃN NHễÙ TRệễỉNG XệA TAÄP ẹOẽC NHAẽC : TẹN SOÁ 8 I. MUẽC TIEÂU : Biết hỏt theo giai điệu lời ca. Biết hỏt cú kết hợp vận động phụ họa. Biết đọc bài tập đọc nhạc số 8. II. ẹOÀ DUỉNG : Maựy haựt, baứi TẹN soỏ 8 III. CAÙC HOAẽT ẹOÄNG DAẽY HOẽC : 1. PHAÀN MễÛ ẹAÀU. - Giaựo vieõn giụựi thieọu noọi dung tieỏt hoùc : oõn taọp baứi Em vaón nhụự trửụứng xửa vaứ hoùc baứi TẹN soỏ 8. 2. PHAÀN HOAẽT ẹOÄNG. * Hoaùt ủoọng 1 : oõn taọp baứi haựt : Em vaón nhụự trửụứng xửa - Hoùc sinh oõn taọp baống caựch haựt keỏt hụùp goừ nhũp Hửụựng daón trỡnh baứy baứi haựt ủoỏi ủaựp ủoàng ca. + Nhoựm 1 : Trửụứng laứng em yeõn laứnh + Nhoựm 2 : Nhũp caàu tre eõm ủeàm + Nhoựm 1 : Tỡnh queõ hửụng ủeỏn trửụứng, + Nhoựm 2 : Thaày coõ yeõu gia ủỡnh. + ẹoàng ca : Tre xanh kia nhụự trửụứng xửa. - Hoùc sinh haựt lụứi 2 tửụng tửù - Hoùc sinh haựt keỏt hụùp vaọn ủoọng theo nhaùc. Hoùc sinh vaọn ủoọng theo nhaùc. * Hoaùt ủoọng 2 : Taọp ủoùc nhaùc : TẹN soỏ 8 – Maõy chieàu - Giaựo vieõn giụựi thieọu baứi TẹN soỏ 8. Tieỏng saựo dieàu voùng veà qua luyừ tre. Trong maõy chieàu ủaứn chim eựn bay veà. - Giaựo vieõn hoỷi veàloaùi nhũp, soỏ nhũp. Nhũp ắ coự 8 nhũp - Hoùc sinh taọp noựi teõn noỏt nhaùc. - Luyeọn taọp cao ủoọ. - Hoùc sinh ủoùc luyeọn cao ủoọ : ẹoà – Reõ – Mi – Pha - Son -La – Si - ẹoõ ẹoõ – Reõ - Mi – Pha Pha – Mi – Reõ - ẹoõ - Luyeọn taọp tieỏt taỏu. - Hoùc sinh goừ vaứ ủoùc tieỏt taỏu. - Luyeọn taọp tửứng caõu Hoùc sinh taọp tửứng caõu. - Taõp ủoùc caỷ baứi. - Gheựp lụứi ca. - Hoùc sinh haựt lụứi ca. 3. PHAÀN KEÁT THUÙC. - Hoùc sinh ủoùc baứi TẹN soỏ 8. - Haựt baứi Maứu xanh queõ hửụng. - Chuaồn bũ baứi sau.
Tài liệu đính kèm: