TẬP ĐỌC :
Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ II (tiết 1)
I.Mục tiêu: + Kiểm tra đọc lấy điểm
- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học , tốc độ khoảng 115 chữ/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ , đoạn văn ; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ) , đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính , ý nghĩa cơ bản của bài văn , bài thơ .
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng vào bảng tổng kết (BT2).
* HS khá , giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nôi dung văn bản nghệ thuật , biết nhấn giọng những từ ngữ , hình ảnh mang tính nghệ thuật .
II.Chuẩn bị: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. Phiếu kẻ sẵn bảng ở bài 2, trang 100 SGK.
III.Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
TUẦN 28 Ngày soạn : 21/3/2010 Ngày dạy : Thứ hai, ngày 22 tháng 03 năm 2010 TẬP ĐỌC : Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ II (tiết 1) I.Mục tiêu: + Kiểm tra đọc lấy điểm - Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học , tốc độ khoảng 115 chữ/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ , đoạn văn ; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ) , đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính , ý nghĩa cơ bản của bài văn , bài thơ . - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng vào bảng tổng kết (BT2). * HS khá , giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nôïi dung văn bản nghệ thuật , biết nhấn giọng những từ ngữ , hình ảnh mang tính nghệ thuật . II.Chuẩn bị: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. Phiếu kẻ sẵn bảng ở bài 2, trang 100 SGK. III.Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Kiểm tra tập đọc: - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. -Yêu cầu HS đọc bài bốc thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. -Cho điểm trực tiếp HS. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS làm ra giấy dán bài lên bảng. Đọc câu minh hoạ. GV cùng HS cả lớp nhận xét. -Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt theo thứ tự: + Câu đơn. + Câu ghép không dùng từ nối. + Câu ghép dùng quan hệ từ. + Câu ghép dùng cặp từ hô ứng. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5HS) đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi - 1HS đọc đề, lớp theo dõi. + Bài tập yêu cầu tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu cụ thể. - 1HS làm vào giấy khổ to (hoặc bảng nhóm). Lớp làm bài vào vở. - 1HS báo cáo kết quả làm việc. HS cả lớp nhận xét. Nối tiếp đọc câu mình đặt. 4.Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc. - Dặn HS về nhà ôn lại nội dung chính của từng bài tập đọc. ______________________________________________________________________________ TOÁN: Luyện tập chung I. Mục tiêu : + Củng cố kỹ năng tính thời gian, vận tốc , quãng đường. + Biết đổi đơn vị đo thời gian . + Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Hoạt động dạy và học : 1.Ổn định: 2. Bài cũ : + Gọi HS lên bảng làm bài tập 4. - Nhận xét sửa bài. 3. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1: (7 phút) - GV gọi HS đọc bài toán và nêu yêu cầu của bài toán GV hướng dẫn HS : So sánh vận tốc của ô tô và xe máy + Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. + Nhận xét sửa bài. Bài giải 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Mỗi giờ ô tô đi được là : 135 : 3 = 45 ( km) Mỗi giờ xe máy đi được là : 135 : 4,5 = 30 ( km) Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy là : 45 – 30 = 15 ( km) Đáp số : 15 km. Bài 2: (8 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài toán. + Yêu cầu HS nêu công thức tìm vận tốc? + Gọi 1 HS giải trên bảng, lớp cùng thực hiện, nhận xét sửa bài. Bài giải: * Lưu ý HS tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là m/phút. 1250:2 =625(m/ phút) ; 1 giờ = 60 phút Một giờ xe máy đi được : 625 x 60 = 37500 (m) = 37,5 (km) Bài 3: (7 phút) + Gọi HS nêu yêu cầu bài toán. Yêu cầu HS đổi đơn vị 15,75 km = 15750 m 1 giờ 45 phút = 105 phút + Yêu cầu HS làm bài vào vở. Bài 4: ( 8 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. Lưu ý : Đổi đơn vị: 72 km / giờ = 72000 m / giờ Thời gian để cá heo bơi 2400 m là : 2400 : 72000 = (giờ) giờ = 60 phút x = 2 phút HS đọc đề – nêu công thức tính. - 1 HS làm trên bảng, lớp làm bài vào vở. + Nhận xét sửa bài. + 1 HS đọc. + HS nêu công thức tính vận tốc. + 1 HS làm trên bảng, nhận xét sửa bài. Học sinh đọc đề. Nêu tóm tắt. Giải – sửa bài đổi tập. Học sinh đọc đề – nêu tóm tắt. Giải – Sửa bài. 3. Củng cố, dặn dò : + Gọi HS nêu lại cách tính vận tốc, quãng đường và thời gian. ĐẠO ĐỨC: Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc (Tiết 1) I. Mục tiêu: + Học sinh có hiểu biết ban đầu , đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức này . quốc tế này. + Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại địa phương và ở nước ta. * HS Kể được một số việc làm của các cơ quan Liên Hiệp Quốc ở Việt Nam hoặc ở địa phương . II. Chuẩn bị: + Tranh, ảnh băng hình, bài báo về hoạt động của Liên Hợp Quốc và các cơ quan Liên Hợp Quốc ở địa phương và ở VN. III. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Chiến tranh gây ra hậu quả gì? H. Để mọi người đều được sống trong hoà bình, trẻ em có thể làm gì? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Phân tích thông tin. ( 12 phút) Yêu cầu HS đọc các thông tin trang 40, 41 . H: Ngoài những thông tin trong SGK, em nào còn biết gì về tổ chức LHQ? GV giới thiệu thêm cho HS xem 1 số tranh, ảnh về các hoạt động của LHQ ở các nước, ở VN và ở địa phương. * Kết luận: + LHQ là tổ chức quốc tế lớn nhất hiện nay. + Từ khi thành lập, LHQ đã có nhiều hoạt động vì hoà bình, công lí và tiến bộ xã hội. + VN là một thành viên của LHQ. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (BT 1/ SGK) ( 20 phút) Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận các ý kiến trong BT1/ SGK. Kết luận: Các ý kiến đúng: c, d. Các ý kiến sai: a, b, đ. Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + HS trả lời câu hỏi, em khác nhận xét và bổ sung. + HS lắng nghe và quan sát tranh ảnh. + Lớp lắng nghe. + HS làm bài theo nhóm thảo luận các ý kiến. + Thống nhất các ý đúng. + 2 HS nêu ghi nhớ SGK. 3. Củng cố, dặn dò : + GV nhận xét tiết học, dặn HS về tìm hiểu về tên của 1 số cơ quan LHQ ở VN, về hoạt động của các cơ quan LHQ ở VN và ở địa phương em. Tôn trọng và hợp tác với các nhân viên LHQ đang làm việc tại địa phương em. ____________________________________________________ Ngày soạn : 21/3/2010 Ngày dạy : Thứ ba, ngày 23 tháng 3 năm 2010 Chính tả : Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ II (tiết 2) I.Mục tiêu: - Kiểm tra đọc lấy điểm (Yêu cầu như tiết 1) - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2. II.Chuẩn bị: -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy và học: 1.Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới :Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1.Kiểm tra đọc Tiến hành tương tự tiết 1 HĐ2.Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Nhận xét, kết luận bài làm của HS. - Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt, có vế câu viết thêm khác của bạn. - Nhận xét và khen ngợi HS. Ví dụ về các câu ghép hoàn chỉnh: a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy/chúng rất quan trọng/đồng hồ sẽ không chạy nếu không có chúng. b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng/chiếc đồng hồ sẽ chạy không chính xác/ chiếc đồng hồ sẽ không hoạt động. c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người và mỗi người” - HS đọc to thành tiếng trước lớp. - 1 HS làm bài trên bảng phụ.HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Nhận xét bài làm của bạn đúng/ sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng. - Nối tiếp nhau đặt câu. 4.Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về tiếp tục luyện đọc và học thuộc lòng để kiểm tra lấy điểm. TOÁN: Luyện tập chung I. Mục tiêu: + Củng cố kỹ năng tính thời gian, vận tốc, quãng đường. + Thực hành giải toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. + HS yêu thích môn học. II. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định: 2. Bài cũ : + Gọi HS lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 ở tiết trước. - Nhận xét sửa bài. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài. Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS * Huớng dẫn HS làm luyện tập Bài 1: (8 phút) + Gọi HS đọc bài toán. H: Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán? Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau? 2 động tử ngược chiều nhau + GV vẽ sơ đồ lên bảng. A gặp nhau B 180 km * Khi ô tô gặp xe máy thì cả ô tô và xe máy đi hết quãng đường 180 km từ hai chiều ngược nhau. - GV hình thành công thức : t gặp = S : (v 1 + v 2 ) H: Muốn tìm thời gian 2 xe gặp nhau, ta làm như thế nào? - Lấy quãng đường chia cho tổng của 2 vận tốc . + Gọi 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở. + Nhận xét sửa bài. Bài giải: Thời gian để ô tô và xe máy gặp nhau là : 180 : ( 54 + 36 ) = 2 ( giờ) + Phần b yêu cầu HS tự giải. Bài 2: (10 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài toán. + Yêu cầu HS nêu cách làm sau đó tự làm bài vào vở. * Nhận xét sửa bài: Bài giải: Thời gian đi của ca nô là : 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ Quãng đường đi được của ca nô là : 12 x 3,75 = 45 ( km) Bài 3 : (1 0 phút) + GV yêu cầu HS nêu nhận xét về đơn vị đo quãng đường trong bài toán. Lưu ý HS phải đổi đơn vị quãng đường theo mét hoặc đổi đơn vị đo vận tốc theo m/phút. + Yêu cầu 2 HS lên bảng giải, mỗi em làm một cách: * Cách 1: 15 km = 15 000m Vận tốc chạy của ngựa là : 15 000 : 20 = 750 ( m/ phút) * Cách 2: Vận tốc chạy của ngựa là : 15 : 20 = 0,75 ( km/ phút) 0,75 km/ phút) = 750 m / phút) + 1 H ... t loài côn trùng” + Gọi HS đọc bài học. + GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. TOÁN: Ôn tập số tự nhiên I. Mục tiêu: + Giúp học sinh biết về đọc ,viết ,so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. + Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ : + Nêu quy tắc, công thức tính vận tốc, quãng đường và thời gian? - Nhận xét. 3. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài. Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS * Hướng dẫn HS ôn tập về số tự nhiên. Bài 1: (5 phút) + Cho HS đọc mỗi số rồi nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số. + GV chốt lại hàng và lớp số tự nhiên. Bài 2: (6 phút) + Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài. + Chữa bài yêu cầu HS nêu đặc điểm của các số tự nhiên, các số lẻ, các số chẵn. Bài 3: (6 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. H: Hãy nêu cách so sánh số tự nhiên trong trường hợp chúng có cùng số chữ số? Bài 4: (6 phút) + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, sau đó 2 HS làm trên bảng, GV và cả lớp nhận xét sửa bài, lớp đổi vở kiểm tra. * Kết quả: a) 3999 ; 4856 ; 5468 ; 5486 . b) 3762 ; 3726 ; 2763 ; 2736. Bài 5: ( 6 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. H: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9? + GV tổ chức cho HS thi làm trên bảng ( 2 nhóm) + GV và cả lớp nhận xét, sửa bài và tuyên dương nhóm làm đúng. + HS lần lượt đọc và nêu giá trị chữ số 5 trong mỗi số. + HS làm bài cá nhân. + Vài HS nêu. + 1 HS đọc. HS trả lời. + HS tự làm bài, nhận xét và đổi chéo bài kiểm tra. + 1 HS đọc. + HS nối tiếp nêu. + 2 nhóm thi làm trên bảng, lớp theo dõi nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò : + GV nhận xét tiết học, dặn HS coi lại các bài tập đã làm và chuẩn bị bài sau : Ôn tập _____________________________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Kiểm tra ( Kiểm tra đọc ) ( ĐỀ DO TỔ KHỐI VÀ CHUYÊN MÔN RA ) ________________________________________________________________________ ĐỊA LÍ: Châu Mĩ (TT) I. Mục tiêu: + Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ. + Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì . + Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kì . + Sử dụng tranh ảnh bản đồ , lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của của người dân châu Mĩ . II. Chuẩn bị: - Các hình của bài trong SGK. - Bản đồ kinh tế châu Mĩ. III. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định: 2.. Bàøi cũ: + Chỉ trên bản đồ vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên của châu Mĩ? + Nêu đặc điểm nền kinh tế châu Mĩ? - GV nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới : Giới thiệu bài mới: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS * Hoạt động 1: Dân cư châu Mĩ. (10 phút) + GV treo bản đồ Châu Mĩ. + Yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu ở bài 17 và nội dung mục 3 trả lời các câu hỏi sau: - Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục ? - Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống ? - Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu? * GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - GV giải thích thêm cho HS biết rằng, dân cư tập trung đông đúc ở miền Đông của châu Mĩ vì đây là nơi dân nhập cư đến sống đầu tiên ; sau đó họ mới di chuyển sang phần phía tây. => Kết luận : Châu Mĩ đứng thứ 3 về số dân trong các châu lục và phần lớn dân cư châu Mĩ là dân nhập cư. * Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế (10 phút) + Yêu cầu HS trong nhóm quan sát hình 4, đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau: - Kể tên một số cây trồng và vật nuôi ở châu Mĩ. - Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở châu Mĩ. - So sánh sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ. - Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi, nhóm khác theo dõi và bổ sung. * GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. * Kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công nghiệp hiện đại; còn ở Trung Mĩ và Nam Mĩ sản xuất nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai khoáng. * Hoạt động 3: Tìm hiểu về nước Hoa Kì (10 phút) + GV yêu cầu HS quan sát và tìm vị trí của nước Hoa Kì trên bản đồ và thủ đô của nước này. “ Oa-sinh tơn” - Yêu cầu HS trao đổi với nhau về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì (theo thứ tự: vị trí, diện tích, dân số đứng thứ mấy trên thế giới), đặc điểm kinh tế, sản phẩm công nghiệp và nông nghiệp nổi tiếng. + Gọi HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. + GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. * Kết luận: Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ ,là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện với công nghệ cao và nông phẩm như gạo, thịt, rau. + HS quan sát bản đồ, dựa vào số liệu trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung. + HS lắng nghe và nhắc lại. + HS quan sát lược đồ hình 4 thảo luận các câu hỏi. + Các nhóm nối tiếp trình bày, nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh. + Lớp lắng nghe, vài HS nhắc lại. + HS quan sát bản đồ tìm vị trí địa lí của nước Hoa Kì. + HS trao đổi tìm câu trả lời. + HS trả lời. + HS lắng nghe, vài em nêu lại. 4. Củng cố, dặn dò : + Gọi HS đọc phần bài học. + Nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. “Châu Đại Dương và châu Nam Cực”. Ngày soạn : 22 /3/2010 Ngày dạy : Thứ sáu ngày 26 tháng 03 năm 2010 TẬP LÀM VĂN: Kiểm tra ( Kiểm tra viết ) ( ĐỀ DO TỔ KHỐI VÀ CHUYÊN MÔN RA ) ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- TOÁN: Ôn tập về phân số I. Mục tiêu: + Học sinh biết xác định phân số bằng trực giác ; biết rút gọn, quy đồng mẫu số và so sánh các phân số không cùng mẫu sốá. + HS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: III. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định: 2. Bài cũ : + Nêu đặc điểm về số tự nhiên, các số chẵn, các số lẻ và mối quan hệ giữa các số tự nhiên? + Nêu cách so sánh các số tự nhiên có cùng số các chữ số bằng nhau? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài. Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS * Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 1: (7 phút) + Yêu cầu HS tự làm bài sau đó nối tiếp đọc các phân số vừa viết được. Bài 2: ( 8 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. + Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài, 3 HS làm trên bảng. * GV lưu ý cho HS rút gọn phân số phải nhận được phân số tối giản. Bài 3: (8 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Yêu cầu HS nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số đã học ở lớp 4. + Cho HS làm bài vào vở, 1 số em làm nối tiếp trên bảng. * GV và cả lớp nhận xét sửa bài. Bài 4: (8 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. + Yêu cầu HS nêu phân số lớn hơn 1 hoặc bé hơn hay bằng 1. So sánh 2 phân số cùng tử số. - So sánh 2 phân số khác mẫu số. * GV nhận xét và chốt câu trả lời đúng của HS. + HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập sau đó tự làm bài. + 1 HS đọc, 3 HS lên bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét sửa bài. + HS nêu cách rút gọn phân số đến tối giản. + 1 HS đọc. + HS nêu cách quy đồng mẫu số các phân số đã học. + HS làm bài, nhận xét sửa bài. + 1 HS đọc. + HS nối tiếp trả lời. + Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh. 4. Củng cố, dặn dò : + GV nhận xét tiết học, dặn HS làm bài tập 5 ở nhà và chuẩn bị tiết sau. LỊCH SỬ: Tiến vào dinh Độc Lập I. Mục tiêu: + Biết ngày 30/04/1975 quân dân ta giỏi phóng Sài Gòn , kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước . Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập , thống nhất đất nước. + Yêu quê hương, nhớ ơn những anh hùng đã hi sinh để giải phóng đất nước. II. Chuẩn bị: + Tranh, ảnh trong SGK, bản đồ hành chính Việt Nam. III. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định: 2. Bài cũ : - Hiệp định Pa-ri được kí kết vào thời gian nào? - Nêu những điểm cơ bản của Hiệp định Pa-ri ở VN? + Nhận xét và ghi điểm. 3. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài. Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS * Hoạt động 1: Cuộc tổng tiến công giải phóng Sài Gòn. (15 phút) + GV cho HS thuật lại sự kiện tiêu biểu của việc giải phóng Sài Gòn. H: “Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diễn ra như thế nào?” - HS đọc SGK đoạn “Sau hơn 1 tháng các tầng” ® thuật lại. “Sự kiện xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập”. + GV nhận xét và nêu lại các hình ảnh tiêu biểu. - GV tổ chức cho học sinh đọc SGK, đoạn còn lại. - Thảo luận nhóm, chọn ý, diễn lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng. => GV chốt + Tuyên dương nhóm diễn hay nhất. * Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30/ 4/ 1975. .(15 phút) H: Chiến thắng ngày 30/4/1975 có tầm quan trọng như thế nào? * GV chốt: - Là 1 trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc. - Đánh tan chính quyền Mĩ – Nguỵ, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh. - Từ đây, Nam – Bắc được thống nhất. * Bài học : SGK. + Gọi HS nêu bài học. - 1 HS đọc SGK. - HS thảo luận nhóm đôi, sau đó thuật lại sự kiện. - Mỗi em gạch dưới các chi tiết chính bằng bút chì ® vài em phát biểu. - Học sinh đọc SGK. - Thảo luận nhóm, phân vai, diễn lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng. + HS trả lời, em khác bổ sung. + Lớp lắng nghe. 3. Củng cố, dặn dò : + GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. “Hoàn thành thống nhất đất nước ”.
Tài liệu đính kèm: