Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 28 - Hoàng Thị Thu Huệ

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 28 - Hoàng Thị Thu Huệ

LUYỆN TẬP CHUNG

I/. Yêu cầu: Giúp học sinh:

- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. Biết đổi đơn vị đo thời gian. Làm bài tập 1,2. Nếu còn thời gian, hướng dẫn HS làm thêm bài 3.

- Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.

- Giáo dục HS có ý thức chăm học toán.

II/. Chuẩn bị:

Sách giáo khoa, sách giáo viên.

III/. Lên lớp:

A/. Bài cũ:

HS lên bảng giải lại bài 3. Nhận xét, ghi điểm.

B/. Bài mới:

Bài 1:

- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài

- Giáo viên hướng dẫn để học sinh nhận ra: Thực hành bài toán yêu cầu so sánh vận tốc của ô tô xe máy

- Giáo viên cho học sinh làm vào vở nháp, gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét, chữa bài.

 

doc 22 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 18/03/2022 Lượt xem 233Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 28 - Hoàng Thị Thu Huệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	TUẦN 28
Ngày soạn: 26/3/2010
Ngày dạy: Thứ hai ngày 29/3/2010
Tập đọc:	 ÔN TẬP TIẾT 1 
I/. Yêu cầu:
Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ(đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền bảng tổng kết(BT2).
- Giáo dục HS có ý thức chăm rèn đọc
II/. Chuẩn bị: 
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 5, tập hai (18 phiếu - gồm cả văn bản phổ biến khoa học, báo chí) HS bốc thăm.
- Kẻ sẵn bảng ở bài tập 2
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ:
 Gọi hs đọc bài “Đất nước” kết hợp trả lời câu hỏi. GV nhận xét, ghi điểm.
B/. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
- GV giơi thiệu nội dung học tập của tuần 28: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả hoc môn Tiếng Việt của HS giữa học kỳ II.
2. Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/5 số HS trong lớp)
 Cách kiểm tra như đã tiến hành ở học kỳ I: 
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại khoảng 1- 2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt một câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học.
3. Bài tập 2:
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- GV mở bảng lớp đã viết bảng tổng kết; HS nhìn lên bảng, nghe GV hướng dẫn: BT yêu cầu các em phải tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu.
- HS làm bài cá nhân : các em nhìn bảng tổng kết, tìm ví dụ, viết vào VBT. GV phát giấy, bút dạ cho 4 - 5 HS.
- HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh hoạ lần lượt cho từng kiểu câu. Cả lớp và Gv nhận xét nhanh.
- Những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp, trình bày. Cả lớp và GV nhận xét. GV khen ngợi HS làm bài đúng.
Chữa bài:
 Câu đơn 	Bạn Hải là một học sinh giỏi.
Câu ghép không dùng từ nối 	Lòng sông rộng, nước xanh trong.
Câu ghép dùng QHT 	Vì gia đình đông con nên bạn Linh 
 gặp nhiều khó khăn trong học tập
Câu ghép dùng cặp từ hô ứng 	Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
C/. Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét tiết học. Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc; HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
Toán: 	 LUYỆN TẬP CHUNG
I/. Yêu cầu: Giúp học sinh:
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. Biết đổi đơn vị đo thời gian. Làm bài tập 1,2. Nếu còn thời gian, hướng dẫn HS làm thêm bài 3.
- Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
- Giáo dục HS có ý thức chăm học toán.
II/. Chuẩn bị: 
Sách giáo khoa, sách giáo viên.
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ:
HS lên bảng giải lại bài 3. Nhận xét, ghi điểm.
B/. Bài mới:
Bài 1:
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài
- Giáo viên hướng dẫn để học sinh nhận ra: Thực hành bài toán yêu cầu so sánh vận tốc của ô tô xe máy
- Giáo viên cho học sinh làm vào vở nháp, gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét, chữa bài.
Bài giải
4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Mỗi ô tô đi được là:
135 + 3 = 45 (km)
Mỗi xe máy đi được là:
135: 4,5 = 30 (km)
Mỗi ô tô đi được nhiều hơn xe máy là:
40 - 30 = 15 (km)
Đáp số : 15 km
Giáo viên nêu nhận xét: Cùng quãng đường đi, nếu thời gian của xe máy gấp 1,5 lần thời gian đi của ô tô thì vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận tốc của xe máy.
Vận tốc của ô tô là:
135 : 3 = 45 (km/h)
Vận tốc của xe máy là:
45 : 1,5 = 30 (km/h)
Bài 2:- HS đọc yêu cầu, cả lớp làm vở. Gọi HS lên bảng làm. GV thu vở chấm, nhận xét, chữa bài.	
Giải:
 Một phút xe máy đi được là.
1250 : 2 = 625 (m); 1 giờ = 60 phút
Một giờ xe máy đi được :
625 x 60 = 37500 (m)
37500 m = 37,5 km
Vận tốc của xe máy là : 37,5 km/h
ĐS: 37,5 km/h.
Bài 3: HS đọc đề. Cả lớp giải bài vào vở nháp. Một HS lên bảng làm. Cả lớp nhận xét, chữa bài.	Giải:
Đổi: 	15,75 km = 15750m
1 giờ 45 phút = 105 phút
Vận tốc của xe ngựa với đơn vị đo là m/phút là:
15750 : 105 = 150 m/phút.
ĐS: 150 m/phút.
Bài 4: GV gọi HS nêu yêu cầu của bài toán. Làm bài theo nhóm đôi. Gọi một nhóm lên bảng làm. Nhận xét, chữa bài.
Giải:
Đổi: 72 km/ giờ = 72000m/ giờ.
Thời gian để cá heo bơi 2400 m là:
2400 : 72000 = 1/30 giờ.
1/30 giờ = 60 x 1/3 = 2 phút.
ĐS: 2 phút.
C/. Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Xem lại các bài tập đã làm.
Anh văn: Unit 11: PLACES
(Có giáo viên bộ môn)
Ngày soạn: 27/3/2010
Ngày dạy: Thứ ba ngày 30/3/2010
Thể dục:	MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN. TRÒ CHƠI: “BỎ KHĂN”	
 Có giáo viên bộ môn
Địa lý:	CHÂU MỸ (Tiếp theo)
I/. Yêu cầu: 
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mỹ:
Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư. Bắc Mỹ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mỹ. Bắc Mỹ có nền nông nghiệp, công nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì: có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới.
- Giáo dục HS thích tìm hiểu về thế giới
II/. Chuẩn bị: 
- Bản đồ thế giới.
- Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mỹ.
III/. Lên lớp: 
 3. Dân cư châu Mỹ:
* Hoạt động 1: (làm việc cá nhân)
Bước 1: HS dựa vào bảng số liệu ở bài 17 và nội dung ở mục 3, trả lời các câu hỏi sau: 
? Châu Mỹ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục? Thứ 3
? Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mỹ sinh sống?
? Dân cư châu Mỹ sống tập trung ở đâu? Tập trung đông ở miền Đông
Bước 2:
- Một số HS trả lời câu hỏi trước lớp.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV giải thích thêm cho HS biết rằng, dân cư tập trung đông đúc ở miền đông của châu Mỹ vì đây là nơi dân nhập cư đến sinh sống đầu tiên; sau đó họ mới di chuyển sang phần phía tây. 
Kế luận: Châu Mỹ đứng thứ ba về số dân trong các châu lục và phần lớn dân cư châu Mỹ là dân nhập cư. 
4. Hoạt động kinh tế:
* Hoạt động 2:Làm việc theo nhóm 3.
Bước 1: HS trong nhóm quan sát hình 4, đọc SGK rồi thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau:
? Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mỹ với Trung Mỹ và Nam Mỹ.
? Kể tên một số nông sản ở Bắc Mỹ, Trung Mỹ và Nam Mỹ.
? Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mỹ, Trung Mỹ và Nam Mỹ. 
Bước 2:
- Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi.
- HS khác bổ sung.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Kết luận: Bắc Mỹ có nền kinh tế đang phát triển, công, nông nghiệp hiện đại; còn Trung Mỹ và Nam Mỹ có nền kinh tế đang phát triển, sản xuất nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai khoáng. 
5. Hoa Kỳ:
* Hoạt động 3:Llàm việc theo cặp.
- GV gọi HS chỉ vị trí của Hoa Kỳ và thủ đô Oa-sinh-tơn trên Bản đồ thế giới.
- HS trao đổi về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kỳ(theo thứ tự: Vị trí địa lý, diện tích, dân số đứng thứ mấy trên thế giới, đặc điểm kinh tế.
Bước 2:
- Một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn chỉnh câu trả lời.
Kết luận: Hoa Kỳ nằm ở Bắc Mỹ, là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kỳ nổi tiếng về sản xuất điện, máy móc, thiệt bị về công nghệ cao và nông phẩm như lúa mỳ, thịt, rau.
C/. Củng cố, dặn dò: 
 Gọi Hs đọc ghi nhớ. Gọi Hs trả lời các câu hỏi ở cuối SGK để củng cố kiến thức 
Nhận xét tiết học.
Toán:	 LUYỆN TẬP CHUNG
I/. Yêu cầu: Giúp HS: 
Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. Làm bài tập 1,2. Nếu còn thời gian, hướng dẫn HS làm thêm bài 3,4.
- Giáo dục HS chăm rèn cách giải toán.
II/. Chuẩn bị: 
Sơ đồ bài tập 1a. Vẽ sẵn lên bảng.
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: 
Kiểm tra vở BT một số em. Nhận xét, ghi điểm.
B/. Bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
a. GV gọi HS đọc bài tập 1a. GV hướng dẫn HS tìm hiểu có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán, chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau? 
xe máy
Gặp nhau
ô tô
GV mở bảng:
180 km
GV giải thích: Khi ô tô gặp xe máy thì cả ô tô và xe máy đi hết quãng đường 180 km từ hai chiều ngược nhau. 
Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là: 
54 + 46 = 90 (km)
Thời gian để ô tô và xe máy gặp nhau là:
180 : 90 = 2 (giờ)
ĐS: 2 giờ.
b. HS đọc đề, tương tự bài a. HS giải vào vở nháp. GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2 :HS đọc đề, cả lớp giải vào vở. GV nhận xét, chữa bài.
Giải:
Thời gian đi của ca nô là:
11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút.
3 giờ 45 phút = 3,75 giờ.
Quãng đường đi được của ca nô là:
12 x 3,75 = 45 (km)
ĐS: 45 km.
Bài 3: HS đọc đề.
- GV gọi HS nêu nhận xét về đơn vị đo quãng đường trong bài toán. 
GV lưu ý HS phải đổi đơn vị đo quãng đường theo mét hoặc đổi đơn vị đo vận tốc theo m/ phút. 
Cả lớp làm vở nháp, một HS lên bảng làm. GV nhận xét, chữa bài.
Giải:
Cách 1 : 15 km = 15000m 
Vận tốc chạy của ngựa là: 
15000 : 20 = 750 (m/ phút)
Cách 2 : Vận tốc chạy của ngựa là : 
15 : 20 =0,75 (km/ phút)
0,75 km/ phút = 750 m/ phút
Bài 4: HS làm bài theo nhóm 2. Gọi 1 nhóm lên bảng làm.
Giải:
Đổi: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ.
Trong 2 giờ 30 phút, xe máy đi được là:
42 x 2,5 = 105 (km)
Xe máy còn cách B là:
135 – 105 = 30 (km)
ĐS: 30 km.
C/. Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Chính tả:	ÔN TẬP TIẾT 2
I/. Yêu cầu: 
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ(đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2.
- Giáo dục HS biết yêu Tiếng Việt.
II/. Chuẩn bị: 
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1)
- Hai tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2.
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: 
Không kiểm tra.
B/. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc và HTL(khoảng hơn 1/5 số HS trong lớp): Thực hiện như tiết 1.
3. Bài tập 2:
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc lần lượt từng câu văn, làm bài vào vở hoặc VBT. GV phát riêng bút dạ và giấy đã viết nội dung bài cho 3- 4 HS.
- HS tiếp nối nhau đọc câu văn của mình. GV nhận xét nhanh.
- Những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp, trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa, kết luận những HS làm bài đúng:
a) Tuy máy móc của chiếc đồng nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng chạy./ chúng rất quan trọng./...
b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng./ sẽ chạy không chính xác./ sẽ không hoạt động./
c) Câu chuyện trên nêu một quy tắc sống trong xã hội là:"Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗ ... 2009
Ngày dạy: Thứ năm ngày 02/4/2009
Kể chuyện:	ÔN TẬP TIẾT 5
I/. Mục tiêu: 
1. Nghe - viết đúng chính tả đoạn văn tả Bà cụ bán hàng nước chè.
2. Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả ngoại hình của một cụ già mà em biết.
3. Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II/. Chuẩn bị: 
Một số tranh, ảnh về các cụ già.
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: 
Không kiểm tra.
B/. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Nghe - Viết:
- GV đọc bài chính tả Bà cụ bán hàng nước chè - giọng thong thả, rõ ràng. Cả lớp theo giỏi trong SGK.
- HS đọc thầm lại bài chính tả:
? Tóm tắt nội dung bài? Tả gốc cây bàng cổ thụ và tả bà cụ bán hàng nước chè dưới cây bàng.
- HS đọc thầm lại bài chính tả. GV nhắc các em chú ý các tiếng, từ dễ viết sai.
- Luyện viết từ khó vào bảng con (VD: tuổi giời, tuồng chèo....).
- HS gấp SGK. GV đọc cho HS viết. GV đọc lại bài chính tả cho HS rà soát lại bài. GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét chung.
3. Bài tập 2:
- Một HS đọc yêu cầu của bài. GV hỏi:
? Đoạn văn các em vừa viết tả ngoại hình hay tính cách của bà cụ bán hàng nước chè? Tả ngoại hình.
? Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình? Tả tuổi của bà.
? Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bắng cách nào? Bằng cách so sánh với cây bàng già; đặc tả mái tóc bạc trắng.
- GV nhắc HS:
+ Miêu tả ngoại hình nhân vật không nhất thiết phải tả đầy đủ tất cả các đặc điểm mà chỉ tả những đặc điểm tiêu biểu.
+ Trong bài văn miêu tả, có thể có 1 hoặc 2, 3 đoạn văn tả ngoại hình nhân vật. VD: Bài bà tôi (Tiếng việt 5, tập 1) có đoạn tả mái tóc của bà; có đoạn tả giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt của bà.
+ Bài tập yêu cầu các em viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình của một cụ già mà em biết (một cụ ông hoặc cụ bà) - em nên viết đoạn văn tả một vài đặc điểm tiêu biểu của nhân vật.
- Một vài HS phát biểu ý kiến - cho biết các em chọn tả một cụ ông hay cụ bà, người đó quan hệ với các em như thế nào.
- HS làm bài vào vở .
- HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mình. Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm một số đoạn viết hay.
C/. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn viết; những HS chưa kiểm tra TĐ, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc để kiểm tra lấy điểm trong tiết 6.
Toán: 	ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I/. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9
Rèn kỹ năng sắp xếp thứ tự các số tự nhiên.
Giáo dục HS có ý thức chăm học và rèn về toán.
II/. Chuẩn bị: 
SGV,SHS
III/. Lên lớp:
A/. Bài cũ:
1 HS nhắc lại cách tính quãng đường, vận tốc, thời gian. Nhận xét. 
B/. Bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập.
GV tổ chức, hướng dẫn cho HS tự làm bài rồi chữa các bài tập. 
Bài 1 : HS đọc đề. Nêu yêu cầu của bài.
 Cho HS đọc mỗi số rồi nêu miệng giá trị của chữ số 5 trong mỗi số đó.
Chẵng hạn, số 472 036 953 đọc là:"Bốn trăm bảy mươi hai triệu không trăm ba mươi sáu nghìn chìn trăm năm mươi ba", chỉ số năm trong số này chỉ 5 chục.
Bài 2: HS đọc đề. Cả lớp làm bài vào bảng con. Gọi HS lên bảng làm, nhận xét, chữa bài.
Khi chữa bài nên lưu ý HS tự nêu đặc điểm của các số tự nhiên, các số lẻ, các số chẵn liên tiếp. Chẳng hạn: Hai số lẻ liên tiếp nhau hơn (hoặc kém) nhau hai đơn vị.
Bài 3: Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức. Tuyên dương nhóm làm nhanh, đúng. 
Khi chữa bài hỏi HS cách so sánh các số tự nhiên trong trường hợp chúng có cùng số chữ số hoặc không cùng số chữ số.
Bài 4: Cho HS tự làm bài vào vở, GV thu vở chấm, nhận xét, chữa bài .
Kết quả là:
a) 3999; 4856; 5468; 5486. b) 3762; 3726; 2763; 2736.
Bài 5: HS đọc đề. Thi làm nhanh vào bảng con. 
Khi chữa bài yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9; nêu đặc điểm của số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5;...
Chẳng hạn: c) 810 chia hết cho cả 2 và 5. Để tìm ra chữ số cần điền vào trống của 81 ‡ là chữ số nào, phải lấy phần chung giữa hai dấu hiệu chia hết cho 2 và 5:
Các số chia hết cho 2có chữ số tận cùng bên phải là: 0, 2, 4, 6, 8.
Các số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng bên phải là: 0, 5.
Chữ số 0 có trong cả hai dấu hiệu chia hết cho 2và chia hết cho 5,0 là phần chung của hai dấu hiệu này. Vậy số chia hết cho cả 2 và 5 là số có chữ số tận cùng bên phải là 0.
d) Tương tự như phần c), số 46 ‡ phải có chữ số ở tận cùng bên phải là 0 hoặc 5 và 4 + 6 + ‡ phải chia hết cho 3. Thử điền vào ‡ chữ số 0 rồi chữ số 5 ta thấy 5 là chữ số thích hợp để viết vào ‡ để có 465 chia hết cho cả 3 và 5. 
C/. Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét tiết học
Xem trước các bài tập về phân só để tiết sau ôn tập.
Tiếng việt:	 ÔN TẬP TIẾT 6
I/. Mục tiêu: 
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (yêu cầu như tiết 1).
2. Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu: Biết dùng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết câu trong những VD đã cho.
3. Giáo dục HS có ý thức rèn cách viết đoạn văn.
II/. Chuẩn bị: 
- Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL (như tiết 1).
- Giấy khổ to viết về ba kiểu liên kết câu (bằng cách lặp từ ngữ, cách thay thế từ ngữ, cách dùng từ ngữ nối) (Tiếng việt 5, tập hai, tr.71, 76, 97 - xem nội dung ở dưới).
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: 
Không kiểm tra.
B/. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Kiểm tra TĐ và HTL (số HS còn lại): Thực hiện như tiết 1.
3. Bài tập 2:
- Ba HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT2. 
GV dán lên bảng về 3 kiểu liên kết câu. HS đọc lại để nhớ lại kiến thức đã học.
GV giao nhiệm vụ: Mỗi tổ làm một câu. Làm bài cá nhân.
- GV nhắc HS chú ý: Sau khi điền từ thích hợp với mỗi ô trống, các em cần xác định đó là liên kết câu theo cách nào.
- Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn văn, suy nghĩ, làm bài vào vở BT. một số HS làm bài trên bảng. GV nhận xét, chữa bài:
a. Nhưng nối câu 3 với câu 2.
b. Chúng ở câu 2 thay thế cho lũ trẻ ở câu 1.
c. Nắng ở câu 3, câu 6 lặp lại nắng ở câu 2.
d. Chị ở câu 5 thay thế Sứ ở câu 4.
e. Chị ở câu 7 thay thế cho Sứ ở câu 6.
C/. Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị giấy bút làm bài kiểm tra viết.
Khoa học:	 SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
I/. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: Vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử.
- Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
- Giáo dục HS có ý ghức chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.
II/. Chuẩn bị: 
- Hình trang 112, 113 SGK
- Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và động vật đẻ con.
III/. Lên lớp:
A/. Bài cũ: - Cây con có thể mọc ra từ những bộ phận nào của cây mẹ? Cho ví dụ?
Gọi HS đọc ghi nhớ. Nhận xét, ghi điểm
B/. Bài mới: 
Hoạt động 1: Thảo luận:
Mục tiêu: Trình bày khái quát về sự sinh sản của đông vật:vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử.
Cách tiến hành:
- Hs làm việc cá nhân: Đọc mục bạn cần biết SGK /112.
- Thảo luận theo nhóm 4:
Đa số động vật được chia làm mấy giống? Đó là những giống nào?
Tinh trùng hoặc trứng của động vật được sinh sản ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó giống nào?
Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?
Kết quả của sự thụ tinh là gì? Hợp tử phát triển thành gì?
HS trả lời - HS khác bổ sung - GV kết luận :
 Đa số động vật chia thành hai giống :đực và cái. Cơ quan sinh duc đực tạo ra tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng.
Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.
Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mang những dặc tính của cơ thể mẹ và bố.
Hoạt động 2: Quan sát
Mục tiêu: HS biết được các cách sinh sản khác nhau của động vật.
Cách tiến hành: - HS làm việc theo cặp:
Quan sát hình 112 SGK nói với nhau
Con nào nở ra từ trứng con nào đẻ đã thành con.
HS trình bày - nhận xét - GV kết luận:
Các con vật được nở ra từ trứng:sâu, thạch trùng, gà,nòng nọc.
Các con vật vừa được đẻ ra đã thành con: voi, chó.
Kết luận: Những loài động vật khác nhau thi có cách sinh sản khác nhau: Có loài đẻ trứng, có loài đẻ con.
Hoạt động 3: Trò chơi: " Nói tên con động vật theo nhóm sinh sản"
Mục tiêu: Kể được một số động vật đẻ trứng, đẻ con.
Cách tiến hành: Chơi trò chơi tiếp sức: Nối tiếp nhau lên bảng viết tên động vật
 Động vật đẻ trứng, động vật đẻ con
 - Sau 5 phút Nhóm nhau viết được nhiều và đúng nhóm thắng
Cả lớp cùng GV nhận xét, tuyên dương nhóm kể được đúng, nhiều
C/. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học
 - Học bài và chuẩn bị bài sau.
Đạo đức:	EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HIỆP QUỐC ( Tiết 1)
I/. Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS biết:
- Hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên hiệp quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này. 
- Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hiệp quốc đang làm việc ở địa phương và ở Việt Nam.
II/. Chuẩn bị: 
- Tranh, ảnh, băng hình, bài báo về hoạt động của Liên Hiệp Quốc và các cơ quan Liên Hiệp Quốc ở địa phương và ở Việt Nam. 
II/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: 
1 HS đọc ghi nhớ. Trình bày 1 bài thơ, hát về chủ đề hoà bình. Nhận xét.
B/. Bài mới: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin(trang 40, 41 SGK)
* Mục tiêu: HS có những hiểu biết ban đầu về Liên Hiệp Quốc và quan hệ của Việt Nam với tổ chức này. 
* Cách tiến hành:
 GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang 40, 41.
Hoạt động nhóm 3 trả lời 2 câu hỏi ở SGK. 
? Ngoài những thông tin trong sách giáo khoa, em còn biết thêm gì về tổ chức Liên Hiệp Quốc?
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
 GV giới thiệu thêm với HS một số tranh, ảnh, băng hình về các hoạt động của Liên Hiệp Quốc ở các nước, ở Việt Nam và địa phương. 
 GV kết luận:
- Liên Hiệp Quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất hiện nay.
- Từ khi thành lập, Liên Hiệp Quốc đã có những hoạt động vì hoà bình, công bằng và tiến bộ xã hội. 
- Việt Nam là một thành viên của Liên Hiệp Quốc.
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ(bài tập 1, SGK)
* Mục tiêu: HS có nhận thức đúng về tổ chức Liên Hiệp Quốc. 
* Cách tiến hành:
 Thảo luận nhóm 2 các ý kiến trong bài tập 1. 
 Đại diện nhóm trình bày (Một nhóm trình bày về một ý kiến)
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV Kết luận: 	Các ý kiến (c), (d) là đúng.
	Các ý kiến (a), (b), (â) Là sai.
Phần ghi nhớ: 
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ 
C. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tìm hiểu về tên một vài cơ quan của Liên Hiệp quốc ở Việt Nam; về một vài hoạt động của các cơ quan Liên Hiệp Quốc ở Việt Nam và ở địa phương em. 
Sưu tầm các tranh, ảnh, bài báo nói về các hoạt động của tổ chức Liên Hiệp Quốc ở Việt Nam hoặc trên thế giới.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_28_hoang_thi_thu_hue.doc