Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 28 - Lê Đại Thắng

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 28 - Lê Đại Thắng

3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài

- GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét.

Bài tập 1: Đọc đoạn văn sau đây và trả lời các câu hỏi:

a) Cây bàng trong bài văn được tả theo trình tự nào?

b) Tác giả quan sát bằng giác quan nào? c) Tìm hình ảnh so sánh được tác giả sử dụng để tả cây bàng.

Cây bàng

 Có những cây mùa nào cũng đẹp như cây bàng. Mùa xuân, lá bàng mới nảy, trông như ngọn lửa xanh. Sang hè, lá lên thật dày, ánh sáng xuyên qua chỉ còn là màu ngọc bích. Khi lá bàng ngả sang màu vàng lúc ấy là mùa thu. Sang đến những ngày cuối đông, mùa lá bàng rụng, nó lại có vẻ đẹp riêng. Những lá bàng mùa đông đỏ như đồng hun ấy, sự biến đổi kì ảo trong “gam” đỏ của nó, tôi có thể nhìn cả ngày không chán. Năm nào tôi cũng chọn lấy mấy lá thật đẹp về phủ một lớp dầu mỏng, bày lên bàn viết. Bạn có nó gợi chất liệu gì không? Chất “sơn mài”

Bài tập 2 : Viết đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây : lá, hoa, quả, rễ hoặc thân có sử dụng hình ảnh nhân hóa.

 

doc 10 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 18/03/2022 Lượt xem 219Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 28 - Lê Đại Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Hướng dẫn học Tiếng việt
LUYỆN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu.
- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả cây cối.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : 
 Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người?
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: Đọc đoạn văn sau đây và trả lời các câu hỏi:
a) Cây bàng trong bài văn được tả theo trình tự nào? 
b) Tác giả quan sát bằng giác quan nào? c) Tìm hình ảnh so sánh được tác giả sử dụng để tả cây bàng.
Cây bàng
 Có những cây mùa nào cũng đẹp như cây bàng. Mùa xuân, lá bàng mới nảy, trông như ngọn lửa xanh. Sang hè, lá lên thật dày, ánh sáng xuyên qua chỉ còn là màu ngọc bích. Khi lá bàng ngả sang màu vàng lúc ấy là mùa thu. Sang đến những ngày cuối đông, mùa lá bàng rụng, nó lại có vẻ đẹp riêng. Những lá bàng mùa đông đỏ như đồng hun ấy, sự biến đổi kì ảo trong “gam” đỏ của nó, tôi có thể nhìn cả ngày không chán. Năm nào tôi cũng chọn lấy mấy lá thật đẹp về phủ một lớp dầu mỏng, bày lên bàn viết. Bạn có nó gợi chất liệu gì không? Chất “sơn mài”
Bài tập 2 : Viết đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây : lá, hoa, quả, rễ hoặc thân có sử dụng hình ảnh nhân hóa.
4 Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh. 
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Bài làm:
 a) Cây bàng trong bài văn được tả theo trình tự : Thời gian như:
- Mùa xuân: lá bàng mới nảy, trông như ngọn lửa xanh.
- Mùa hè: lá trên cây thật dày.
- Mùa thu: lá bàng ngả sang màu vàng đục.
- Mùa đông: lá bàng rụng
 b) Tác giả quan sát cây bàng bằng các giác quan : Thị giác.
 c) Tác giả ssử dụng hình ảnh : Những lá bàng mùa đông đỏ như đồng hun ấy.
Ví dụ:
 Cây bàng trước cửa lớp được cô giáo chủ nhiệm lớp 1 của em trồng cách đây mấy năm. Bây giờ đã cao, có tới bốn tầng tán lá. Những tán lá bàng xòe rộng như chiếc ô khổng lồ tỏa mát cả góc sân trường. Những chiếc lá bàng to, khẽ đưa trong gió như bàn tay vẫy vẫy.
- HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.
Hoạt động tập thể
TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN ”
I.Mục tiêu:
 - Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
 - Học trò chơi “ Bỏ khăn ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện 
 - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi lớp, đảm bảo an toàn tập luyện 
 - Phương tiện: Mỗi cán sự 1 còi, mỗi HS một quả cầu.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Phần mở đầu: Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học 1 phút.
HĐ2: Phần cơ bản: 
Môn thể thao tự chọn: 
Đá cầu: Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân 
Ôn phát cầu bằng mu bàn chân: 
HĐ2: - Chơi trò chơi “ Bỏ khăn ”.
 HĐ3: Phần kết thúc 
Hệ thống bài: - Một số động hồi tĩnh: 
-Về nhà tự tập đá cầu
- HS khởi động
- Trò chơi khởi động 1phút
 1-2HS làm mẫu.
 1-2 Hs giải thích động tác theo tranh. 
 HS tập
 Thi phát cầu qua lưới 
1 nhóm làm mẫu
Nêu tên trò chơi.
-HS nhắc lại cách chơi
- HS chơi thử 1 lần.
- Chơi chính thức có thi đua.
Ôn tập 2 bài hát: Màu xanh quê hương,
 Em vẫn nhớ trường xưa, Kể chuyện âm nhạc
I. Mục tiêu.
-HS hát thuộc lời ca ,đúng giai điệu ,sắc thái 2 bài hát Màu xanh quê hương,Em vẩn nhớ trường xưa.
-HS đọc và nghe câu chuyện Khúc nhạc dưới trăng để biết về nhạc sĩ Béc tô Ven.
-Giáo dục hs tình yêu thương con người. 
II.Chuẩn bị : 
 1.GV: -Nhạc cụ, Băng nhạc,máy nghe,tranh ảnh
 2.HS:-SGK,Nhạc cụ gõ.
III.Hoạt động dạy học :
 1/ Ổn định: -HS Luyện giọng 
 2 /KT Bài cũ:
 3 /Bài mới: -Giới thiệu tiết học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1:
+Màu xanh quê hương
*Mục tiêu: Học sinh hát diễn cảm
Cách tiến hành
-GV giới thiệu nội dung tiết học
-GV giới thiệu 4 bức tranh
-GV chỉ định
-GV nhận xét tuyên dương
*Hoạt động 2:
+Ôn tập bài hát En vẩn nhớ trường xưa
*Mục tiêu: Học sinh hát diễn cảm
Cách tiến hành
-GV chỉ định
-GV nhận xét tuyên dương
* Nội dung 2:
-Kể chuyện âm nhạc
*Mục tiêu: Học sinh cảm nhận
Cách tiến hành:
-GV giới thiệu tranh
-GV kể sơ tóm qua nội dung câu chuyện
-GV chỉ định
-GV đặt câu hỏi
-GV giáo dục HS
-GV chỉ định
-GV nhận xét tuyên dương
-HS Luyện giọng 
-HS xem tranh và xác định tranh bài hát Màu xanh quê hương.
-Cả lớp hát vài lần kết hợp gõ đệm theo phách và ngược lại
-Tổ , cá nhân trình diển trước lớp kết hợp vận động phụ họa.
-HS xác định tên bài hát
-Cả lớp hát vài lần kết hợp gõ đệm theo phách
-Tốp lên biểu diển kết hợp hát lĩnh xướng và động tác phụ họa
-HS xem tranh và lắng nghe
-HS đọc lại câu chuyện
-HS trả lời câu hỏi GV
-HS nghe nhạc(Sonat ánh trăng)
-HS xem tranh và kể lại câu chuyên qua tranh
-HS nhắc lại tưa bài, tác giả
-Nhóm Xung phong trình diển 2 bài hát.
-HS nghe bài nhạc1 lần
4. Củng cố:
 	-Cho cả lớp hát lại các bài hát .
 	-Học sinh đọc lại TĐN 
5.Nhận xét – Dặn dò :
 	-GV nhận xét tiết học ưu khuyết điểm ,tuyên dương HS học tốt
 	- Dặn học sinh xem bài trước và chuẩn bị các đồ dùng học tập,phách tre .
Luyện đọc
Nghĩa thày trò
 I. Mục tiêu:
 - Ôn lại bài “Nghĩa thày trò”
- Rèn kĩ năng đọc lưu loát trôi chảy.
 - Nắm được nội dung bài.
 II. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS lên bảng đọc bài tập đọc của tuần trước.
 - Nêu nội dung bài.
 B. Dạy bài ôn:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc:
- Gọi HS khá đọc bài.
- Yêu cầu đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét cho điểm.
- Luyện đọc theo cặp.
- Nêu nội dung bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS khá đọc, lớp theo dõi.
- HS đọc nối tiép theo đoạn(2 lượt) và trả lời câu hỏi.
- Luyện đọc theo cặp.
- Nhận xét bình chọn bạn đọc hay.
- 1 HS đọc toàn bài.
- 2 HS nối tiếp nhau nêu.
Hướng dẫn học Toán: Thực hành
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu.
- Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính số đo thời gian
- Củng cố cho HS về cách tính quãng đường và thời gian.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: 
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1:
 Bác Hà đi xe máy từ quê ra phố với vận tốc 40 km/giờ và đến thành phố sau 3 giờ. Hỏi nếu bác đi bằng ô tô với vận tốc 50 km/giờ thì sau bao lâu ra tới thành phố?
Bài tập 2: 
 Một người đi xe đạp với quãng đường dài 36,6 km hết 3 giờ. Hỏi với vận tốc như vậy, người đó đi quãng đường dài 61 km hết bao nhiêu thời gian?
Bài tập3: Một người đi bộ được 14,8 km trong 3 giờ 20 phút. Tính vận tốc của người đó bằng m /phút?
Bài tập4: (HSKG)
 Một xe máy đi một đoạn đường dài 250 m hết 20 giây. Hỏi với vận tốc đó, xe máy đi quãng đường dài 117 km hết bao nhiêu thời gian?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Lời giải : 
Quãng đường từ quê ra thành phố dài là:
 40 3 = 120 (km)
Thời gian bác đi bằng ô tô hết là:
 120 : 50 = 2,4 (giờ)
 = 2 giờ 24 phút.
 Đáp số: 2 giờ 24 phút
Lời giải: 
Vận tốc của người đi xe đạp là:
 36,6 : 3 = 12,2 (km/giờ)
 Thời gian để đi hết quãng đường dài 61 km là: 61 : 12,2 = 5 (giờ) 
 Đáp số: 5 giờ.
 Lời giải: 
 Đổi: 14, 8 km = 14 800 m
 3 giờ 20 phút = 200 phút.
 Vận tốc của người đó là:
 14800 : 200 = 74 (m/phút)
 Đáp số: 74 m/phút.
Lời giải: 
Đổi: 117 km = 117000m
117000 m gấp 250 m số lần là:
 117000 : 250 = 468 (lần)
Thời gian ô tô đi hết là:
 20 468 = 9360 (giây) = 156 phút 
 = 2,6 giờ = 2 giờ 36 phút. 
 Đáp số: 2 giờ 36 phút. 
- HS chuẩn bị bài sau.
Hướng dẫn học Tiếng việt
LUYỆN TẬP VỀ CÂU.
I.Mục tiêu :
- Củng cố cho HS những kiến thức về phân môn luyện từ và câu giữa học kì hai.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : 
Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: 
 Đặt 3 câu ghép không có từ nối?
Bài tập2:
 Đặt 3 câu ghép dùng quan hệ từ.
Bài tập 3 : 
Đặt 3 câu ghép dùng cặp từ hô ứng.
Bài tập 4 : Thêm vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép trong các ví dụ sau :
 a/ Tuy trời mưa to nhưng ...
 b/ Nếu bạn không chép bài thì ...
 c/ ...nên bố em rất buồn.
 4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn 
bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Ví dụ:
Câu 1 : Gió thổi, mây bay
Câu 2 : Mặt trời lên, những tia nắng ấm áp chiếu xuống xóm làng.
Câu 3: Lòng sông rộng, nước trong xanh.
Ví dụ:
Câu 1 : Trời mưa to nhưng đường không ngập nước.
Câu 2 : Nếu bạn không cố gắng thì bạn sẽ không đạt học sinh giỏi.
Câu 3 : Vì nhà nghèo quá nên em phải đi bán rau phụ giúp mẹ.
 Ví dụ:
Câu 1 : Trời vừa hửng sáng, bố em đã đi làm.
Câu 2 : Mặt trời chưa lặn, gà đã lên chuồng.
Câu 3 : Tiếng trống vừa vang lên, các bạn đã có mặt đầy đủ.
Ví dụ:
a/ Tuy trời mưa to nhưng Lan đi học vẫn đúng giờ.
b/ Nếu bạn không chép bài thì cô giáo sẽ phê bình đấy.
c/ Vì em lười học nên bố em rất buồn.
- HS chuẩn bị bài sau.
Luyện mĩ thuật
Vẽ theo mẫu: Mẫu vẽ có hai hoặc ba vật mẫu 
I. Mục tiêu
- HS hiểu đặc đIúm của mẫu về hình dáng mầu sắc và cách sắp xếp 
- HS biết cách vẽ và vẽ được mẫu có hai hoặc ba vật mẫu
- HS yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật 
II. Chuẩn bị.
- GV : SGK,SGV
- Hình gợi ý cách vẽ 
- Mẫu để vẽ theo nhóm , tranh tĩnh vật hoặc bìa vẽ lọ, hoa ,quả .
- HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài cho hấp dẫn và phù 
hợp với nội dung 
Hoạt động 1: quan sát nhận xét 
- GV cùng học sinh bày mãu vẽ gợi ý để các em nhận ra 
+ tỉ lệ chung của mẫu vẽ
+ vị trí của mẫu 
+ hình dáng đặc điểm của mẫu
GV gợi ý và yêu cầu HS quan sát nhận xét mẫu 
Hoạt động 2: cách vé tranh 
- GV gợi ý HS 
+ ước lượng chiều cao , ngang của mẫu để vẽ khung hình chung
+ tìm tỉ lệ của các mẫu vật 
+ vẽ phác mẫu bằng các nét thẳng
+ nhìn mẫu vẽ chi tiết cho rõ đặc điểm của mẫu
Hoạt động 3: Thực hành
+ Tập vẽ cá nhân : vẽ vào vở hoặc giấy 
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
GV nhận xét chung tiết học
Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài và có bài 
+ sưu tầm tranh ảnh lễ hội , chuẩn bị đất nặn cho bàI học sau
Hs quan sát, lắng nghe
Hs quan sát
HS quan sát lắng nghe
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV không nên kẻ to, bé quá so với khổ giấy
H/s thực hiện 
HS lắng nghe
Hướng dẫn học Toán: Thực hành
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu.
- Tiếp tục củng cố cho HS về cách vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Củng cố cho HS về phân số và số tự nhiên.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: 
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:
a) 72 km/giờ = ...m/phút
A. 1200 B. 120
C. 200 D. 250.
b) 18 km/giờ = ...m/giây
A. 5 B. 50
C. 3 D. 30
c) 20 m/giây = ... m/phút
A. 12 B. 120
C. 1200 D. 200
Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
...34 chia hết cho 3?
4...6 chia hết cho 9?
37... chia hết cho cả 2 và 5?
28... chia hết cho cả 3 và 5?
Bài tập3:
 Một ô tô di từ A đến B với vận tốc 48 km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô khác đi từ B
 về A với vận tốc 54 m/giờ, sau 2 giờ hai xe gặp nhau. Tính quãng đường AB?
Bài tập4: (HSKG)
 Một xe máy đi từ B đến C với vận tốc 36 km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô đi từ A cách B 45 km đuổi theo xe máy với vận tốc 51 km/giờ. Hỏi sau bao lâu ô tô đuổi kịp xe máy?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Lời giải : 
a) Khoanh vào A
b) Khoanh vào A
c) Khoanh vào C
Đáp án:
a) 2; 5 hoặc 8
b) 8
c) 0
d) 5
Lời giải: 
Tổng vận của hai xe là:
 48 + 54 = 102 (km/giờ) 
Quãng đường AB dài là:
 102 2 = 204 (km)
 Đáp số: 204 km
Lời giải: 
Hiệu vận tốc của hai xe là:
 51 – 36 = 15 (km/giờ)
 Thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy là:
 45 : 15 = 3 (giờ)
 Đáp số: 3 giờ. 
- HS chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt lớp 
A.Đánh giá các hoạt động trong tuần qua
1.Nền nếp :
- Nhìn chung các em đi học đúng giờ . 
- Các em đã xếp hàng ra vào lớp thường xuyên , không xô đẩy ,đi thẳng hàng nhẹ nhàng mỗi khi qua cầu thang .
- Duy trì tốt giờ truy bài có hiệu quả 
- Hát đầu giờ và đổi tiết nghiêm túc hồ hởi
- Đoàn kết giúp đỡ bạn bè
2. Học tập :
- Trong tuần qua các em học tập rất chăm chỉ
- Trong lớp chú ý nghe giảng , tích cực phát biểu xây dựng bài, ôn tập tốt.
- Mang đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập
3. Các hoạt động khác :
- Thực hiện tốt công tác vệ sinh trong và ngoài lớp học .Vệ sinh sân trường sạch , đúng giờ theo lịch .
- Múa hát và tập thể dục giữa giờ thường xuyên đều đẹp.
B.Triển khai công tác tuần 29:
- Thực hiện tốt nền nếp
- Tích cực lao động và giữ vệ sinh chung
- Thực hiện hoạt động ngoài giờ đầy đủ và nghiêm túc
C.Giải trí : Tổ chức cho hs múa hát , kể chuyện ,đọc thơ ...về chủ đề ca ngợi

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_28_le_dai_thang.doc