TẬP ĐỌC
MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy từng bài, đọc đúng các từ phiên âm từ nước ngoài.
2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể cảm động, phù hợp với những tình tiết bất ngờ của chuyện.
3. Thái độ: - Hiểu các từ ngữ trong câu chuyện. Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tình bạn trong sáng đẹp đẽ giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, đức hy sinh, tấm lòng cao thượng vô hạn của cậu bé Ma-ri-ô.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.
+ HS: Xem trước bài, SGK.
TẬP ĐỌC MỘT VỤ ĐẮM TÀU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy từng bài, đọc đúng các từ phiên âm từ nước ngoài. 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể cảm động, phù hợp với những tình tiết bất ngờ của chuyện. 3. Thái độ: - Hiểu các từ ngữ trong câu chuyện. Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tình bạn trong sáng đẹp đẽ giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, đức hy sinh, tấm lòng cao thượng vô hạn của cậu bé Ma-ri-ô. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc. + HS: Xem trước bài, SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 6’ 15’ 5’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Đất nước. Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Cảnh đất nước trong mùa thu mới ở khổ thơ 3 đẹp và vui như thế nào? Tìm từ ngữ, hình ảnh thể hiện lòng tự hào bất khuất của dân tộc ta ở khổ thơ cuối? Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Một vụ đắm tàu. Giáo viên giới thiệu chủ điểm nam, nữ ® vấn đề về giới tính, thực hiện quyền bình đẳng giữa nam và nữ. Bài học “Một vụ đắm tàu” sẽ cho các em thấy tình bạn trong sáng, đẹp đẽ giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. Giáo viên viết bảng từ ngữ gốc nước ngoài: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta và hướng dẫn học sinh đọc đúng các từ đó. Giáo viên chia bài thành đoạn để học sinh luyện đọc. Đoạn 1: “Từ đầu họ hàng” Đoạn 2: “Đêm xuống cho bạn” Đoạn 3: “Cơn bão hỗn loạn” Đoạn 4: “Ma-ri-ô lên xuống” Đoạn 5: Còn lại. Giáo viên đọc diễn cảm cả bài văn, giọng kể cảm động, chuyển giọng phù hợp với diễn biến của truyện. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Thảo luận, giảng giải. Yêu cầu học sinh đọc thầm 1 đoạn và trả lời câu hỏi. · Nhân vật Ma-ri-ô vả Giu-li-ét-ta khoảng bao nhiêu tuổi? · Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyển đi của ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta? Giáo viên chốt: Hai nhân vật Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta trong truyện được tác giả giới thiệu có hoàn cảnh và mục đích chuyến đi khác nhau nhưng họ cùng gặp nhau trên chuyến tàu về với gia đình. Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. · Giu-li-ét-ta chăm sóc như thế nào khi Ma-ri-ô bị thương? · Tai nạn xảy ra bất ngờ như thế nào? · Thái độ của hai bạn như thế nào khi thấy con tàu đang chìm? · Em gạch dưới từ ngữ trong bài thể hiện phản ứng của hai bạn nhỏ khi nghe nói xuồng cứu nạn còn chỗ cho một đứa bé? Giáo viên bổ sung thêm: Trên chuyến tàu một tai nạn bất ngờ ập đến làm mọi người trên tàu cũng như hai bạn nhỏ khiếp sợ. Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 3. · Ma-ri-ô phản ứng như thế nào khi xuồng cứu nạn muốn nhận cậu vì cậu nhỏ hơn? · Quyết định của Ma-ri-ô đã nói lên điều gì về cậu bé? · Thái độ của Giu-li-ét-ta lúc đó thế nào? Giáo viên chốt: Quyết định của Ma-ri-ô thật làm cho chúng ta cảm động Ma-ri-ô đã nhường sự sống cho bạn. Chỉ một người cao thượng, nghĩa hiệp, biết xả thân vì người khác mới hành động như thế. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài trả lởi câu hỏi. Nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện? Giáo viên chốt bổ sung: Ma-ri-ô mang những nét tính cách điển hình của nam giới Giu-li-ét-ta có nét tính cách quan trọng của người phụ nữ dịu dàng nhân hậu. ® Giáo viên liên hệ giáo dục cho học sinh. v Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm toàn bài, hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc, nhấn giọng, ngắt giọng. Ví dụ: Chiếc buồm nơi xa xa// Giu-li-ét-ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng lên mạn tàu, / đầu ngửng cao, / tóc bay trước gió. // Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu. // “Vĩnh biệt Ma-ri-ô”// Cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. v Hoạt động 4: Củng cố. Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để tìm nội dung chính của bài. Giáo viên chốt lại ghi bảng. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Con gái”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh lắng nghe. Học sinh trả lời. Hoạt động lớp, cá nhân . 1 học sinh khá, giỏi đọc bài. Cả lớp đọc thầm theo. Học sinh đọc đồng thanh. Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn chú ý phát âm đúng các từ ngữ gốc nước ngoài, từ ngữ có âm h, ch, gi, s, x ... Hoạt động nhóm, cá nhân. Học sinh cả lớp đọc thầm, các nhóm suy nghĩ vá phát biểu. · Ma-ri-ô khoảng 12 tuổi còn cao hơn Ma-ri-ô, hơn tuổi bạn một chút. · Hoàn cảnh Ma-ri-ô bố mới mất bạn về quê sống với họ hàng. Còn: đang trên đường về thăm gia đình gặp lại bố mẹ. 1 học sinh đọc đoạn 2, các nhóm suy nghĩ trả lời câu hỏi. · Thấy Ma-ri-ô bị sóng ập tới, xô ngã dúi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn. · Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm giữa biển khơi. · Hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển. · “Sực tỉnh lao ra”. 1 Học sinh đọc – cả lớp đọc thầm. · Ma-ri-ô quyết định nhường bạn ôn lưng bạn ném xuống nước, không để các thuỷ thủ kịp phản ứng khác. · Ma-ri-ô nhường sự sống cho bạn – một hành động cao cả, nghĩa hiệp. · Giu-li-ét-ta đau đớn, bàng hoàng nhìn bạn, khóc nức nở, giơ tay nói với bạn lời vĩnh biệt. Học sinh đọc lướt toàn bài và phát biểu suy nghĩ . Ví dụ: · Ma-ri-ô là một bạn trai cao thượng tốt bụng, giấu nỗi bất hạnh của mình, sẵn sàng nhường sự sống cho bạn. · Giu-li-ét-ta là một bạn gái giàu tình cảm đau đớn khi thấy bạn hy sinh cho mình. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc diễn cảm cả bài. Học sinh các tổ nhóm cá nhân thi đua đọc diễn cảm. Học sinh các nhóm trao đổi thảo luận để tìm nội dung chính của bài. Đại diện các nhóm trình bày. T.141 ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ ( tt) Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố về các kiến thức cơ bản của phân số – vận dụng quy đồng mẫu số và so sánh phân số. 2. Kĩ năng: - Thực hành giải toán. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV: + HS: Vở bài tập, 4 bìa màu nâu, xanh, đỏ, vàng. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 5’ 1’ 34’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên chốt – cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập phân số (tt). ® Ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thực hành. Bài 1: Giáo viên chốt về đặc điểm của phân số trên băng giấy. Bài 2: Giáo viên chốt. Phân số chiếm trong một đơn vị. Bài 3: Yêu cầu học sinh nêu 2 phân số bằng nhau. Bài 4: Giáo viên chốt. Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số. v Hoạt động 2: Củng cố. Thi đua thực hiện bài 5/ 62. 5. Tổng kết - dặn dò: Về nhà làm bài 3, 4/ 150 . Làm bài 1, 2 vào giờ tự học. Chuẩn bị: Ôn tập về số thập phân Nhận xét tiết học. Hát Học sinh lần lượt sửa bài 3, 4. Học sinh đọc yêu cầu. Thực hiện bài 1. Sửa bài miệng. Học sinh đọc kỹ yêu cầu đề bài. Học sinh làm bài. Sửa bài (học sinh chọn 1 màu đưa lên đúng với yêu cầu bài 2). (Màu xanh là đúng). Học sinh làm bài. Sửa bài. Cả lớp nhận xét. Lần lượt nêu “2 phân số bằng nhau”. Thực hành so sánh phân số. Sửa bài. a) và Vì nên và b) CHÍNH TẢ (Nhí viÕt) ®Êt níc I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhớ – viết đúng ở khổ thơ cuối của bài thơ “Đất nước”, nhớ quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. 2. Kĩ năng: - Làm đúng các bài tập chính tả viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, SGK, phấn màu. + HS: SGK, vở. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 15’ 10’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Nhận xét nội dung kiểm tra giữa HKII. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ – viết. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. Giáo viên nêu yêu câu của bài. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc 3 khổ thơ cuôí của bài viết chính tả. Giáo viên nhắc học sinh chú ý về cách trình bày bài thơ thể tự do, về những từ dễ viết sai: rừng tre, thơm mát, bát ngát, phù sa, khuất, rì rầm, tiếng đất. Giáo viên chấm, nhận xét. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Phương pháp: Luyện tập, đàm thoại, thi đua. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên nhận xét, chốt. Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên phát giấy khổ to cho các nhóm thi đua làm bài nhanh. Giáo viên gợi ý cho học sinh phân tích các bộ phận tạo thành tên. Sau đó viết lại tên các danh hiệu cho đúng. Giáo viên nhận xét, chốt. v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Thi đua. Giáo viên ghi sẵn tên các danh hiệu. Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại các quy tắc đã học. Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”. Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động lớp, cá nhân. 1 học sinh đọc lại toàn bài thơ. 2 học sinh đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối. Học sinh tự nhớ viết bài chính tả. Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau. Hoạt động cá nhân, nhóm đôi. 1 học sinh đọc yêu cầu bài ta ... nhóm đôi. Học sinh thảo luận theo nhóm 6, gạch dưới nội dung chính bằng bút chì. Một vài nhóm bốc thăm tường thuật lại cuộc bầu cử ở Hà Nội hoặc Sài Gòn. Học sinh nêu. Hoạt động lớp. Học sinh đọc SGK ® thảo luận nhóm đôi gạch dưới các quyết định về tên nước, quy định Quốc kì, Quốc ca, chọn Thủ đô, đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định, bầu cử Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Chính phủ. ® Một số nhóm trình bày ® nhóm` khác bổ sung. Hoạt động lớp Học sinh nêu. Học sinh nhắc lại. Học sinh đọc. Học sinh nêu. ĐỊA LÍ CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, kinh tế của châu Đại Dương và châu Nam Cực. 2. Kĩ năng: - Xác định được trên bản đồø vị trí, giới hạn của châu Đại Dương và châu Nam Cực. - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của 2 châu lục. 3. Thái độ: - Yêu thích học bộ môn. II. Chuẩn bị: + GV: - Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực. Quả địa cầu. Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực. + HS: SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 3’ 1’ 39’ 9’ 9’ 9’ 9’ 3’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Châu Mĩ” (tt). Nhận xét, đánh giá. 3. Giới thiệu bài mới: “Châu Đại Dương và châu Nam Cực.”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Vị trí địa lí, giới hạn Phương pháp: Sử dụng lược đồ, thực hành. Giáo viên giới thiệu vị trí, giới hạn châu Đại Dương trên quả địa cầu. Chú ý vị trí có đường chí tuyến đi qua lục địa Ô-xtrây-li-a, vị trí của các đảo và quần đảo chủ yếu nằm trong vùng các vĩ độ thấp. v Hoạt động 2 : Đặc điểm tự nhiên Phương pháp: Quan sát, phân tích bảng. v Hoạt động 3: Dân cư và hoạt động kinh tế Phương pháp: Hỏi đáp. v Hoạt động 4: Châu Nam Cực Phương pháp: Thảo luận nhóm, sử dụng lược đồ. v Hoạt động 5: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Các Đại Dương trên thế giới”. Nhận xét tiết học. + Hát Trả lời các câu hỏi trong SGK. Hoạt động cá nhân. Học sinh dựa vào lược đồ, kênh chữ trong SGK. Trả lời câu hỏi: Châu Đại Dương gồm những phần đất nào? Làm các câu hỏi của mục a trong SGK. Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường về vị trí, giới hạn của châu Đại Dương. Hoạt động cá nhân. Học sinh dựa vào tranh ảnh, SGK, hoàn thành bảng sau: Khí hậu Thực, động vật Lục địa Ô-xtrây-li-a Các đảo và quần đảo Hs trình bày kết quả và chuẩn xác kiến thức, gồm gắn các bức tranh (nếu có) vào vị trí của chúng trên bản đồ. Hoạt động lớp. Học sinh dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi: Về số dân, châu Đại Dương có gì khác các châu lục đã học? Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau? Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a. Hoạt động nhóm. Học sinh dựa vào lược đồ, SGK, tranh ảnh để trả lời các câu hỏi sau: + Các câu hỏi của mục 2 trong SGK. + Khí hậu và động vật châu Nam Cực có gì khác các châu lục khác? Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vị trí, giới hạn của châu Nam Cực. Hoạt động lớp. Đọc lại ghi nhớ. kÜ thuËt LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (tiết 3). I- MỤC TIÊU : HS cần phải : -Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. -Lắp từng bộ phận và lắp ráp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật đúng quy trình. -Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực thăng. II- CHUẨN BỊ : -Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III- CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động dạy 1- Bài cũ : - Các nhóm báo cáo sản phẩm của nhóm mình để chuẩn bị cho tiết học. - Nhận xét phần bài cũ. 2- Bài mới : HĐ1: Giới thiệu bài - Nêu mục đích yêu cầu tiết học HĐ2: Đánh giá sản phẩm -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. -GV yêu cầu HS nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III ( SGK). -Cử 1 nhóm HS (làm giám khảo) dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để đánh giá sản phẩm của bạn. -GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS ( cách đánh giá như bài trên). Tuyên dương nhóm có sản phẩm tốt. GV nhắc HS tháo rời các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp. HĐ3: Củng cố –Dặn dò: --GV nhận xét sự chuẩn bị của HS. Tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép máy bay trực thăng, Hoạt động học - Các nhóm trưởng báo cáo. - Nghe, xác định nhiệm vụ - HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. - HS nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III ( SGK). - Từng nhóm bốc thăm để 1 em làm trong tổ giám khảo (tổ giám khảo có đầy đủ thành viên của các nhóm). - HS tháo rời các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp. - Nghe. - Thực hiện theo yêu cầu. ThĨ dơc MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC” I-MỤC TIÊU: -Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (trước ngực).Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng và nâng cao thành tích. -Chơi trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi đúng cách, nhiệt tình. II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: -Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh, an toàn. -Phương tiện: 4 quả bóng , 4 bảng rổ, kẻ 2 hình ô (như SGV) để tổ chức trò chơi. III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Hoạt động dạy Hoạt động học 1-Phần mở đầu: -GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học: 1- 2 phút. -Hướng dẫn trò chơi khởi động: “Đoàn kết” 1- 2 phút. -Ôn các động tác thể dục của bài thể dục phát triển chung. -Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra ném bóng vào rổ. -HS chạy chậm thành vòng tròn trên sân tập: 1 phút. -Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp hông, vai: 1 phút. 4HS. 2-Phần cơ bản: * Gv hướng dẫn cách cầm bóng bằng 2 tay, trước ngực: GV làm mẫu. -Tập theo đội hình hàng ngang. -Gv theo dõi sửa sai. * Học ném bóng vào rổ bằng hai tay: -Nêu tên động tác, nhắc lại những y/c cơ bản.Hai HS ném bóng đồng loạt rồi lên nhặt bóng. Gv theo dõi sửa sai, nhận xét đánh giá, khích lệ. * Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”; -GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi và quy định chơi. -Chia 4 tổ, cho chơi thử, chơi chính thức. Gv giám sát. -Nhắc nhở đảm bảo an toàn. -Tuyên dương đội có thành tích cao. -2 hs giỏi làm mẫu. Cả lớp làm theo. -Hs tập theo khẩu lệnh -Thi đua giữa các tổ. - HS lần lượt ném bóng vào rổ theo hai hàng , sau đó phân ra 4 tổ tập luyện và biểu diễn thi đua. -Nhắc lại cách chơi. -Tham gia chơi đúng luật. -Các tổ thi đua. 3-Phần kết thúc: -HS di chuyển thành vòng tròn vừa chạy nhẹ nhàng -Hệ thống hoá bài học, nhận xét và đánh giá kết quả bài học: 2 phút -BTvề nhà: tự tập ném bóng vào rổ. -Nêu ND bài học. Hdth(tv) luyƯn ®äc bµi mét vơ ®¾m tµu I.Mơc tiªu: - HS ®äc tr«i ch¶y toµn bµi Mét vơ ®¾m tµu - N¾m ®ỵc néi dung bµi. II.Ho¹t ®éng; 1.LuyƯn ®äc: - HS nªu giäng ®äc cđa bµi. - LuyƯn ®äc trong nhãm. - C¸c nhãm ®äc thi. - GV kÕt hỵp hái vỊ néi dung bµi. 2.Tỉng kÕt: - GV nhËn xÐt tiÕt häc. *************************** g®hsy(tv) luyƯn vỊ dÊu c©u I.Mơc tiªu: - LuyƯn kÜ n¨ng vỊ sư dơng c¸c dÊu c©u. - VËn dơng vµ lµm c¸c bµi tËp cã liªn quan. II.Ho¹t ®éng: 1.Bµi tËp: - Bµi 1. Bµi 2.Bµi 3 (VBT- T 67,68) 2.Thùc hµnh: - HS tù lµm bµi c¸ nh©n. - Líp trëng ®iỊu khiĨn ch÷© bµi. 3.Tỉng kÕt; - GV nhËn xÐt tiÕt häc. **************************** Hdth (tv) luyƯn kĨ chuyƯn ®· nghe, ®· ®äc I.Mơc tiªu: - HS kĨ ®ỵc c©u chuyƯn ®· nghe, ®· ®äc nãi vỊ truyỊn thèng v¨n hãa cđa d©n téc. - KĨ tù nhiªn, nhËn xÐt ®ỵc b¹n kĨ. II.Ho¹t ®éng: 1.Thùc hµnh: - HS luyƯn kĨ trong nhãm - Líp trëng ®iỊu khiĨn c¸c nhãm lÇn lỵt kĨ - GV hái vỊ néi dung c©u chuyƯn 3.Tỉng kÕt; - GV nhËn xÐt tiÕt häc. *Hdth(tv) luyƯn ®äc bµi con g¸i I.Mơc tiªu: - HS ®äc tr«i ch¶y toµn bµi Con g¸i - N¾m ®ỵc néi dung bµi. II.Ho¹t ®éng; 1.LuyƯn ®äc: - HS nªu giäng ®äc cđa bµi. - LuyƯn ®äc trong nhãm. - C¸c nhãm ®äc thi. - GV kÕt hỵp hái vỊ néi dung bµi. 2.Tỉng kÕt: - GV nhËn xÐt tiÕt häc. *************************** g®hsy luyƯn vỊ ph©n sè I.Mục tiêu: - II.Hoạt động: 1.Bài tập: Bài 1.Bài 2. Bài 3 (VBT- T75,76) 2. Thực hành: - HS tự làm bài. - Lớp trưởng điều khiển chữa bài. 3.Tổng kết: - GV nhận xét tiết học. ************************ g®hsy luyƯn vỊ sè thËp ph©n I.Mục tiêu: - LuyƯn kÜ n¨ng so s¸nh sè thËp ph©n. - VËn dơng vµ lµm c¸c bµi tËp cã liªn quan II.Hoạt động: 1.Bài tập: Bài 1.Bài 2. Bài 3. Bµi 4 (VBT- T79,80) 2. Thực hành: - HS tự làm bài. - Lớp trưởng điều khiển chữa bài. 3.Tổng kết: - GV nhận xét tiết học. g®hsy luyƯn gi¶i to¸n I.Mục tiêu: - LuyƯn kÜ n¨ng gi¶i to¸n liªn quan ®Õn d¹ng to¸n chuyĨn ®éng ®Ịu. - Gi¶i ®ỵc c¸c bµi to¸n cã liªn quan. II.Hoạt động: 1.Bài tập: Bài 1.Lĩc 5 giê s¸ng, mét ngêi ®i xe ®¹p tõ A vỊ B víi vËn tèc 12km/giê. §Õn 8 giê, mét ngêi ®i xe ®¹p tõ B vỊ A víi vËn tèc 15 km/giê. Hái hai ngêi gỈp nhau lĩc mÊy giê? BiÕt qu¶ng ®êng AB dµi 117km. Bài 2. §êng tõ nhµ An vỊ quª dµi 35km. An rđ TuÊn cïng vỊ quª ch¬i nhng ®ỵi ®Õn 7 giê kh«ng thÊy TuÊn ®Õn nªn An ®i tríc víi vËn tèc 10km/giê. §Õn 7 giê 30 phĩt, TuÊn ®Õn thÊy An ®· ®i tríc nªn ®uỉi theo víi vËn tèc 12km/giê. Hái TuÊn ®uỉi kÞp An vµo thêi ®iĨm nµo? chç ®ã cßn c¸ch quª An bao xa? 2. Thực hành: - HS tự làm bài. - Lớp trưởng điều khiển chữa bài. 3.Tổng kết: - GV nhận xét tiết học. ************************** hdth luyƯn vỊ ®o ®é dµi vµ ®o khèi lỵng I.Mục tiêu: - LuyƯn kÜ n¨ng ®ỉi c¸c ®¬n vÞ ®o ®é dµi, ®o khèi lỵng. - VËn dơng vµ lµm c¸c bµi tËp cã liªn quan. II.Hoạt động: 1.Bài tập: Bài 1.Bài 2. Bài 3. Bµi 4. (VBT- T83) 2. Thực hành: - HS tự làm bài. - Lớp trưởng điều khiển chữa bài. 3.Tổng kết: - GV nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: