TẬP ĐỌC:
THUẦN PHỤC SƯ TỬ
I. Mục tiêu: + Đọc lưu loát toàn bài:
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Ha-li-ma, A-la).Biết đọc diễn cảm bài văn .
- Hiểu ý nghĩa : Kiên nhẫn , dịu dàng , thông minh là sức mạnh của phụ nữ , giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình . (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) .
II. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Kiểm tra 2 HS đọc chuyện “Con gái”, trả lời những câu hỏi trong bài đọc.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
TUẦN 30 Ngày soạn : 04 / 04 / 2010. Ngày dạy : Thứ hai ngày 05 tháng 04 năm 2010. TẬP ĐỌC: THUẦN PHỤC SƯ TỬ I. Mục tiêu: + Đọc lưu loát toàn bài: - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Ha-li-ma, A-la).Biết đọc diễn cảm bài văn . - Hiểu ý nghĩa : Kiên nhẫn , dịu dàng , thông minh là sức mạnh của phụ nữ , giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình . (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) . II. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Kiểm tra 2 HS đọc chuyện “Con gái”, trả lời những câu hỏi trong bài đọc. Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Giáo viên ghi tựa bài. Hoạt động của GV Hoạt động của HS v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Yêu cầu 2 HS đọc toàn bài văn. Có thể chia làm 3 đoạn như sau để luyện đọc: Đoạn 1: Từ đầu đến vừa đi vừa khóc. Đoạn 2: Tiếp theo đến cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy. Đoạn 3: Còn lại. Yêu cầu cả lớp đọc thầm những từ ngữ khó được chú giải trong SGK. 1, 2 giải nghĩa lại các từ ngữ đó. Giúp các em HS giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu (nếu có). Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lần. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Yêu cầu HS đọc lướt đoạn 1, trả lời các câu hỏi: + Ha-li-ma đến gặp vị tu sĩ để làm gì? + Vị tu sĩ ra điều kiện như thế nào? + Thái độ của Ha-li-ma lúc đó ra sao? + Vì sao Ha-li-ma khóc? Yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2. + Vì sao Ha-li-ma quyết thực hiện bằng được yêu cầu của vị ti sĩ? + Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử? + Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào? + Vì sao gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con sư tử đang giận dữ “bổng cụp mắt xuống, lẳng lặng bỏ đi”? Yêu cầu 2, 3 hs đọc lời vị tu sĩ nói với Ha-li-ma khi nàng trao cho cụ ba sợi lông bờm của sư tử. + Theo vị giáo sĩ, điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ? => Giáo viên chốt: cái làm nên sức mạnh của người phụ nữ là trí thông minh, sự dịu hiền và tính kiên nhẫn. v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn HS biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn, thể hiện cảm xúc ca ngợi Ha-li-ma – người phụ nữ thông minh, dịu dàng và kiên nhẫn. Lời vị tu sĩ đọc từ tốn, hiền hậu. Hướng dẫn HS xác lập kĩ thuật đọc diễn cảm một số đoạn văn. Giáo viên đọc mẫu 1 đoạn văn. Giáo viên tổ chức cho HS thi đua đọc diễn cảm. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 1, 2 HS đọc toàn bài văn. Các HS khác đọc thầm theo. Một số HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Các HS khác đọc thầm theo. HS chia đoạn. HS đọc thầm từ ngữ khó đọc, thuần phục, tu sĩ, bí quyết, sợ toát mồ hôi, thánh A-la. HS đọc từng đoạn, cả bài, trao đổi, thảo luận về các câu hỏi trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại, trả lời các câu hỏi. Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi. 1 HS đọc diễn cảm toàn bộ bài văn. Cả lớp suy nghĩ, trao đổi, thảo luận, trả lởi câu hỏi. HS lắng nghe. HS đọc diễn cảm. HS thi đua đọc diễn cảm. Lớp nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Tà áo dài phụ nữ”. Nhận xét tiết học _______________________________________________________________ TOÁN: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH I. Mục tiêu: Sau khi học cần nắm: - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích ; chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng ). - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. II. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Ôn tập về độ dài và đo độ dài (tt). Sửa bài nhà. Nhận xét chung. 3. Bài mới: Giới thiệu – ghi đầu bài. Hoạt động của GV Hoạt động của HS v Hoạt động 1: Đọc bảng đơn vị đo diện tích. Bài 1: Đọc đề bài. Thực hiện. Giáo viên chốt: + Hai đơn vị đo S liền nhau hơn kém nhau 100 lần. + Khi đo diện tích ruộng đất người ta còn dùng đơn vị a – hay ha. a là dam2 ha là hm2 v Hoạt động 2: Luyện tập thực hành. Bài 2 : Nhận xét: Nêu cách đổi ở dạng thập phân. Đổi từ đơn vị diện tích lớn ra bé ta dời dấu phẩy sang phải, thêm 0 vào mỗi cột cho đủ 2 chữ số. Bài 3: Lưu ý viết dưới dạng số thập phân. Chú ý bài nối tiếp từ m2 ® a ® ha 6000 m2 = 60a = ha = 0,6 ha. v Hoạt động 3: Thi đua đổi nhanh, đúng. Mỗi đội 5 bạn, mỗi bạn đổi 1 bài tiếp sức. HS đọc bảng đơn vị đo diện tích ở bài 1 với yêu cầu của bài 1. Làm vào vở. Nhận xét. HS nhắc lại. Thi đua nhóm đội (A, B) Đội A làm bài 2a Đội B làm bài 2b Nhận xét chéo. Nhắc lại mối quan hệ của hai đơn vị đo diện tích liền nhau hơn kém nhau 100 lần. Đọc đề bài. Thực hiện. Sửa bài (mỗi em đọc một số). Thi đua 4 nhóm tiếp sức đổi nhanh, đúng. 4. Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: Ôn tập về đo thể tích. Nhận xét tiết học. __________________________________________________ ĐẠO ĐỨC: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN. (Tiết 1) I. Mục tiêu: Học sinh có hiểu biết: + Kể được vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. + Biết vì sao phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên . + Biết giữ gìn , bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. * HS khá giỏi : đồng tình , ủng hộ những hành vi , việc làm giữ gìn , bảo vệ tài nguyên thiên nhiên . II. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Liên Hợp Quốc được thành lập khi nào? Trụ sở đóng ở đâu? Kể tên một việc làm của Liên Hợp Quốc mang lại lợi ích cho trẻ em? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Phân tích thông tin. ( 12 phút) Yêu cầu HS đọc các thông tin trang 44 SGK. H: Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì cho em và mọi người? H: Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên? GV giới thiệu thêm cho HS xem 1 số tranh, ảnh về tài nguyên thiên nhiên. * Kết luận: + Tài nguyên thiên nhiên mang lại nhiều lợi ích cho con người. + Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là bảo vệ cuộc sống của con người hôm nay và mai sau. Hoạt động 2: Làm bài tập. (BT1/ SGK) ( 10 phút) - GV nêu yêu cầu bài tập. => GV Chốt: Trừ nhà máy xi măng và vườn cafê, còn lại đều là tài nguyên thiên nhiên. Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lý là điều kiện đảm bảo cho cuộc sống của mọi người, không chỉ thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau; để trẻ em được sống trong môi trường trong lành, an toàn, như Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em quy định. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (BT3/ SGK) (10 phút) Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận các ý kiến trong BT1/ SGK. Kết luận: Các ý kiến đúng: b, c. Ý kiến sai: a. Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + HS thảo luân nhóm bàn, đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. + Thống nhất các ý đúng. + HS lắng nghe và quan sát tranh ảnh. + Lớp lắng nghe. + 2HS đọc ghi nhớ trong SGK. - HS làm việc cá nhân, một số em trình bày – cả lớp n/xét, bổ sung. - Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả và thái độ của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò : + GV nhận xét tiết học, dặn HS về tìm hiểu về tài nguyên thiên nhiên của nước ta và ở địa phương em. Ngày soạn : 04 / 04 / 2010. Ngày dạy : Thứ ba ngày 06 tháng 4 năm 2010 CHÍNH TẢ : NGHE VIẾT : CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài CT, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (VD: in-tơ-nét), tên riêng nước ngoài , tên tổ chức . - Biết viết hoa tên các huân chương , danh hiệu , giải thưởng , tổ chức (BT2 ,3 ). II. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng. HS sửa bài tập 2, 3. Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu – ghi đầu bài. Hoạt động của GV Hoạt động của HS v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết. Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK. Nội dung đoạn văn nói gì? Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phâïn ngắn trong câu cho HS viết. Giáo viên đọc lại toàn bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài. Bài 2: Giáo viên yêu cầu đọc đề. Giáo viên gợi ý: Những cụm từ in nghiêng trong đoạn văn chưa viết đúng quy tắc chính tả, nhiệm vụ của các em nói rõ những chữ nào cần viết hoa trong mỗi cụm từ đó và giải thích lí do vì sao phải viết hoa. Giáo viên nhận xét, chốt. Bài 3: Giáo viên hướng dẫn HS xem các huân chương trong SGK dựa vào đó làm bài. Giáo viên nhận xét, chốt. v Hoạt động 3: Trò chơi. Thi đua: Ai nhanh hơn? Đề bài: Giáo viên phát cho mỗi HS 1 thẻ từ có ghi tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. HS nghe. Giới thiệu Lan Anh là 1 bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là 1 mẫu người của tương lai. 1 HS đọc bài ở SGK. HS viết bài. HS soát lỗi theo từng cặp. Hoạt động nhóm đôi. 1 HS đọc yêu cầu bài. HS làm bài. HS sửa bài. Lớp nhận xét. 1 HS đọc đề. HS làm bài. Lớp nhận xét. HS tìm chỗ sai, chữa lại, đính bảng lớp. 4. Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”. Nhận xét tiết học. TOÁN: ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH I. Mục tiêu: HS Biết : - Quan hệ giữa mét khối, đề xi mét khối, xăng ti mét khối. - Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thể tích. II. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Ôn tập về số đo diện tích. Sửa bài nhà. - Nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu – ghi đầu bài. Hoạt động của GV Hoạt động của HS v Hoạt động 1: Quan hệ giữa m3 , dm3 , cm3. Bài 1: Kể tên các đơn vị đo thể tích. Giáo viên chốt: + m3, dm3, cm3 là đơn vị đo thể tích. ... Mở rộng vốn từ: “Nam và Nữ”(tt). _________________________________________________ ĐỊA LÍ BÀI : CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI I. Mục tiêu: - Ghi nhớ được tên 4 đại dương trên thế giới. - Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ(lược đồ). - Biết sử bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích , độ sâu của các đại dương. II. Các hoạt động: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Bài cũ Châu đại dương và châu Nam Cực. Đánh giá, nhận xét. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài “Các Đại dương trên thế giới”. b) Nội dung: * HĐ1: Trên Trái Đất có mấy đại dương? Chúng ở đâu? Số thứ tự Đại dương Giáp với châu lục Giáp với đại dương 1 Thái Bình Dương . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2 Ấn Độ Dương . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3 Đại Tây Dương . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4 Bắc Băng Dương . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày. * HĐ2: Mỗi đại dương có đặc điểm gì? Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày. Giáo viên yêu cầu một số học sinh chỉ trên quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới vị trí và mô tả từng đại dương theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích, độâ sâu. * Kết luận: Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương, trong đó Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn nhất và cũng chính là đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất. Trả lời câu hỏi trong SGK. Hoạt động cá nhân. Làm việc theo cặp Học sinh quan sát hình 1, hình 2, hình 3 trong SGK, rồi hoàn thành bảng sau vào giấy. 1 số học sinh lên bảng trình bày kết qủa làm việc trước lớp đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới. Làm việc theo nhóm4. Học sinh trong nhóm dựa vào bảng số liệu, thảo luận theo gợi ý sau: + Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích. + Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào? + Đại dương nào có nhiệt độ trung bình nước biển thấp nhất? Giải thích tại sao nước biển ở đó lại lạnh như vậy? Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc nhóm trước lớp. Học sinh khác bổ sung. 3. Củng cố dặn dò: - Đọc ghi nhớ. Chuẩn bị: “Ôn tập cuối năm”. Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------- Ngày soạn : 04 / 4 / 2010 Ngày dạy :Thứ sáu ngày 09 tháng 04 năm 2010 TẬP LÀM VĂN: TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - Viết được một bài văn văn tả con vật có bố cục rõ ràng , đủ ý , dùng từ , đặt câu đúng . II. Chuẩn bị: + GV: Giấy kiểm tra hoặc vở. Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: -GV kiểm tra HS chuẩn bị trước ở nhà nội dung cho tiết Viết bài văn tả một con vật em yêu thích – chọn con vật yêu thích, quan sát, tìm ý. 3. Bài mới: Giớ thiệu bài- ghi đề Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài. - Gọi HS đọc đề bài, gợi ý trong SGK. - GV:Các em có thể viết về con vật mà ở tiết trước các em đã viết đoạn văn tả hình dáng hoặc tả hoạt động của con vật đó. Các em cũng có thể viết về môt con vật khác. -Cho HS giới thiệu về con vật mình tả. HĐ2 : HS làm bài vào vở. - GV nhắc nhở HS cách trình bày bài; Chú ý chính tả, dùng từ đặt câu. - GV thu bài khi hết giờ. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. -Một số HS lần lượt giới thiệu. -HS làm bài vào vở 4.Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31 ôn tập về tả cảnh, mang theo sách Tiếng Việt 5 tập một, liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong hoc kì 1. __________________________________________ TOÁN: PHÉP CỘNG I. Mục tiêu: - Giúp HS biết thực hiện phép cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán. - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. II. Các hoạt động dạy và học: 1. ỔN định : 2. Bài cũ: Ôn tập về số đo thời gian. GV nhận xét – cho điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài-ghi đề Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:Ôn tập về các thành phần và các tính chất của phép cộng. - GV viết lên bảng công thức của phép cộng: a + b = c - GV yêu cầu HS: + Em hãy nêu tên gọi, thành phần trong phép tính đó, những tính chất của phép cộng ? + Hãy nêu rõ quy tắc và công thức của các tính chất em vừa nêu. -GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó yêu cầu HS mở SGK và đọc thầm bài học về phép cộng. HĐ2.Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: -GV yêu cầu HS tự làm bài. GV yêu cầu HS đặt tính với trường hợp a, d. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: + Bài tập yêu câù chúng ta làm gì? - GV hướng dẫn tính giá trị của các biểu thức trong bài bằng cách thuận tiện cần áp dụng được các tính chất đã học của phép cộng. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nh ận xét và cho điểm HS. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và cho thời gian để HS dự đoán kết quả của x. - GV yêu cầu HS nêu dự đoán vàa giải thích vì sao em lại dự đoán x có giá trị như thế ? - GV yêu cầu HS thực hiện bài giải tìm x bình thường để kiểm tra kết quả dự đoán. Bài 4: - GV mời HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS đọc phép tính. - HS nêu. - Lớ nhận xét, bổ sung. - HS mở trang 158 SGK và đọc bài trước lớp -1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. -HS theo dõi bài sửa của GV, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. +Bài tập yêu cầu chúng ta tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện. -3HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. -1HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng -HS đọc đề bài và dự đoán kết quả của x - 2HS lần lượt nêu, cả lớp nghe và nhận xét. - 1HS đọc đề toán trước lớp. - HS làm bài vào vở sau đó 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được là: (bể) Đáp số:50% thể tích bể 4.Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn H S về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau. LỊCH SỬ: XÂY DỰNG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH. I.Mục tiêu: Sau bài học HS biết được: - Nhà máy thủy điện Hòa Bình là kết quả của sự lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân hai nước Việt - Xô. - Nhà máy thủy điện Hòa Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng của nước ta : cung cấp điện , ngăn lũ , II.Các hoạt động dạy và học: 1.Ổn định: 2.Bài cũ: + Hãy thuật lại sự kiện lịch sử diễn ra vào ngày 25/4/1976 ở nước ta. + Quốc hội khóa VI đã có những quyết định trọng đại gì? 3.Bài mới:Giới thiệu bài: Sau năm 1975 cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng XHCN. Trong quá trình đó, mọi hoạt động sản xuất và đời sống rất cần điện. Một trong những công trình vĩ đại kéo dài 15 năm là công trình XD Nhà máy thủy điện Hòa Bình. - Ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tìm hiểu quá trình xây Nhà máy thủy điện Hòa Bình. - GV đính Ảnh tư liệu về Nhà máy thủy điện Hòa Bình. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc SGK và tả lại không khí xây dựng khẩn trương trên công trường: + Nhà máy thủy điện Hòa Bình được xây dựng năm nào ? Ở đâu ? Trong thời gian bao lâu ? + Trên công trường xây dựng Nhà máy thủy điện Hòa Bình , công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc vớii tinh thần như thế nào ? - Cho HS thảo luận theo nhóm bàn. => GV chốt: Sự hi sinh tuổi thanh xuân, cống hiến sức trẻ và tài năng cho đát nước của hàng nghìn cán bộ công nhân hai nước, trong đó có 168 người đã hi sinh vì dòng điện mà chúng ta đang dùng hôm nay. Ngày nay, đến thăm Nhà máy thủy điện Hòa Bình, chúng ta sẽ thấy đài tưởng niệm, tưởng nhớ đến 168 người, trong đó có 11 công nhân Liên Xô, đã hi sinh trên công trường xây dựng. HĐ2: Những đóng góp của Nhà máy thủy điện Hòa Bình đối với đất nước ta. - GV treo bản đồ, HS quan sát thảo luận theo các ý: + Nhà máy thủy điện Hòa Bình hạn chế được những thiệt hại về thiên tai nào? + Nhà máy thủy điện Hòa Bình cung cấp, phục vụ gì cho sản xuất và đời sống ? - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để tìm hiểu những những đóng góp của Nhà máy thủy điện Hòa Bình đối với đất nước ta. - GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận. => GV Chốt: Nhà máy thủy điện Hòa Bình là thành tựu nổi bật trong 20 năm, sau khi thóng nhất đất nước. - HS đọc SGK và tự rút ra câu trả lời. - 2HS lần lượt trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - HS làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK và rút ra kết kuận. - HS nghe câu hỏi của GV, trao đổi với nhau và nêu ý kiến, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến. 4.Củng cố-dặn dò: - H: Nêu một số Nhà máy thủy điện lớn của đất nước đã và đang xây dựng. - GV cho HS biết thêm một số thông tin về vai trò của Nhà máy thủy điện Hòa Bình. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: