Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 31 - Nguyễn Thị Xanh

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 31 - Nguyễn Thị Xanh

Đọc thầm và TLCH.

1/ Rải truyền đơn.

2/ Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.

3/ Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi bận . tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.

4/ Vì Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho Cách mạng.

HS hoạt động nhóm - nêu ND bài - bổ sung, chốt ý đúng

HS đọc nôi tiếp bài.

Nhận xét, tìm cách đọc, đọc theo vai.

HS đọc theo nhóm - đọc cá nhân.

Thi đọc diễn cảm.

Nhận xét - chọn bạn đọc hay nhất.

 

doc 15 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 07/03/2022 Lượt xem 249Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 31 - Nguyễn Thị Xanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
 TUẦN THỨ: 31
 Từ ngày 9/4 đến ngày 13 /4 / 2012
Thứ
Ngày
Tiết thứ
Môn
Buổi học thứ nhất
Buổi học thứ hai
 Hai
9/4
1
2
3
4
5
CC
LS
TĐ
T
(Ch)
Công việc đầu tiên
Phép trừ
TA (Ch)
TD (Ch)
MT (Ch)
ÂN (Ch)
Ba
10/4
1
2
3
 4
T
CT
LTVCAGTT
NGLL
Luyện tập
(NV) Tà áo dài Việt Nam
MRVT: Nam nữ
Thực hành đi bộ trên sân trường
 VN chào mừng 30/4 và 1/5
Tin
Tin
LTV: LĐ Công việc đầu tiên
KC: KC đã được chứng kiến..
Tư
11/4
1
2
3
4
5
KH
TĐ
T
TLV
(Ch)
Bầm ơi
Phép nhân
Ôn tập về tả cảnh
Năm
12/4
1
2
3
4
5
T
LTVC
LT
ĐS
Luyện tập
Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy)
Luyện tập
TA
TD
LMT
LÂN
 Sáu
 13/4
1
2
3
4
5
ĐL
KH
ĐĐ
KT
(Ch)
(Ch)
(Ch)
(Ch)
T: Phép chia
TLV: Ôn tập về tả cảnh
LTV: LT văn tả cảnh 
HĐTT:
Tuần 31 Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012
Tập đọc: CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN 
I/Mục tiêu:
 - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
 - Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.(TL được các câu hỏi SGK) 
II/Đồ dùng dạy học: tranh minh hoạ ( sgk )
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/Bài cũ: Tà áo dài Việt Nam 
2/Bài mới: Công việc đầu tiên
HĐ1: Luyện đọc:
- Phân đoạn
- HDHS đọc từ khó, câu khó
- Câu: Luyện đọc các câu thoại trong bài.
- Giải nghĩa từ (sgk).
- GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Câu 1(sgk/127)
- Câu 2 (sgk/127)
- Câu 3 (sgk/127)
- Câu 4 (sgk/127)
- Nêu nội dung bài?
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm.
- H/dẫn HS tìm giọng đọc cho từng đoạn.
Đọc diễn cảm theo vai.
GV đọc mẫu: “ Anh lấy từ mái nhàkhông biết giấy gì”
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
GV nhận xét – tuyên dương.
3/Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
Nhận xét – ch/bị: Bầm ơi
Đọc bài và TLCH (2 HS)
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
HS phát hiện từ khó đọc - luyện đọc (từ : quảng cáo, thấp thỏm, truyền đơn, thoát li)
luyện đọc các câu đối thoại trong bài.
- Đọc chú giải 
- HS luyện đọc theo nhóm đôi
Đọc thầm và TLCH.
1/ Rải truyền đơn.
2/ Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
3/ Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi bận . tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.
4/ Vì Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho Cách mạng.
HS hoạt động nhóm - nêu ND bài - bổ sung, chốt ý đúng
HS đọc nôi tiếp bài.
Nhận xét, tìm cách đọc, đọc theo vai.
HS đọc theo nhóm - đọc cá nhân.
Thi đọc diễn cảm.
Nhận xét - chọn bạn đọc hay nhất.
Tuần 31 Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012 Toán PHÉP TRỪ
I/Mục tiêu: 
Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ, giải bài toán có lời văn.
Bài tập (BT1; 2; 3).
II/Hoạt động dạy học: 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/Bài cũ: Ôn tập Phép cộng
2/Bài mới: Phép trừ
* HĐ1: Cả lớp.
Củng cố những hiểu biết chung về phép trừ: tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ, một số tính chất của phép trừ(SGK)
* HĐ2: H/dẫn HS tự làm bài, chữa bài.
Bài 1 (sgk/159) 
GV h/dẫn mẫu (sgk)
a/ Trừ số tự nhiên.
b/ Trừ phân số.
c/ Trừ số thập phân.
Bài 2 (sgk/160) Xác định y/c đề.
- Nêu cách tìm số hạng chưa biết.
- Nêu cách tìm số bị trừ.
Bài 3 (sgk/160) Cho HS đọc, giải theo nhóm đôi
 - Chấm điểm số bài, nhận xét
3/Củng cố - dặn dò: 
2 HS làm bài tập 3.
 a - b = c
 số bị trừ số trừ hiệu
 a - a = 0
 a - 0 = a 
* Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số.
 1) Tính rồi thử lại theo mẫu (cá nhân)
a/ 8923 – 4157
 8923 Thử lại 4766
 4157 + 4157 .....
 4766 8923
b/ - = Thử lại + = 
 .......
c/Trừ số thập phân: 7,284 – 5,596
2) Tĩm x (cá nhân)
* Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ
a/ x + 5,84 = 9,16
 x = 9,16 – 5,84
 x = 3,32
b/ x – 0,35 = 2,55
 x = 2,55 + 0,35
 x = 2,90
* Giải bài toán có lời văn.
HS hội ý nhóm đôi. Nêu cách giải và giải
- Tìm S đất trồng hoa.
- Tìm tổng S đất trồng lúa, trồng hoa.
Tuần 31 Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012 
Toán LUYỆN TẬP (Tr.160)
 I/Mục tiêu: 
 - Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán . 
 - BT cần làm( BT1; 2).
I/Hoạt động dạy học: 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/Bài cũ: Phép trừ
2/Bài mới: Luyện tập 
H/dẫn HS làm bài tập, củng cố kiến thức.
* Bài 1 (sgk/160) 
Chấm điểm số bài, nhận xét
* Bài 2 (sgk/160)
- Củng cố vận dụng tính chất kết hợp, giao hoán của phép cộng ; một số trừ cho một tổng..
- Cho HS đọc nội dung y/c BT2, làm theo nhóm đôi.
Chấm điểm số bài, nhận xét
* Bài 3 (sgk/161) HSK+G làm thêm
3/Củng cố - dặn dò:
- N/xét- ch/bị: Phép nhân.
2 HS làm bài 2
1 * Đọc nội dung y/c BT tự làm bài vào vở bài tập. Chữa bài.
a) ; - + = - + 
 = + = = ; .
b) 578,69 + 281,78 = 860,47 ; 
2) Tính bằng cách thuận tiện nhất (nhóm đôi)
 a) + + + = ( + ) +( + )
 = + = 1+ 1 = 2
 b) - - = - ( + )
 = - = = 
 c) 69,78 + 35,97 + 30,22
 = (69,78 + 30,22) + 35,97
 = 100 + 35,97 = 135,97
 d) 83,45 - 30,98 - 42,47
 = 83,45 - ( 30,98 + 42,47)
 = 83,45 - 73,45 = 10
- Đại diện 4 nhóm trình bày, lớp nhận xét.
Tuần 31 Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012
Chính tả : (Nghe - viết ) TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I/Mục tiêu: 
 - Nghe - viết đúng bài chính tả.
	 - Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương.
 (BT2 ; BT3a hoặc b)
II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/Bài cũ: Cô gái của tương lai
2/Bài mới: Tà áo dài VN
HĐ1: H/dẫn HS nghe - viết
GV đọc bài chính tả.
- Đoạn văn kể điều gì?
GV h/dẫn HS phát hiện, luyện viết từ khó: loại, bỏ buông, buộc thắt vào nhau, vạt
GV đọc bài.
GV chấm - chữa bài.
HĐ2: Bài tập:
Bài 2: (sgk/128)
- Tổ chức cho HS h/động nhóm, giao việc cho các nhóm.
GV đưa bảng phụ ghi đáp án.
Bài 3/a: (sgk/128) 
GV giúp HS xác định đề bài, cho HS làm bài cá nhân.
- Chấm số bài, nhận xét.
3/Củng cố - dặn dò: 
HS lắng nghe.
- Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam. Từ những năm 30 của thế kỉ xx, chiếc áo dài đã được cải tiến thành chiếc áo tân thời.
- HS ph/hiện từ khó viết, ph/tích và luyện viết (BC) 
HS viết bài.
HS soát lại bài. HS chấm bài.
* X/đ y/c đề, đọc nôi dung bài tập.
- Các nhóm trao đổi. Ghi kết quả thảo luận vào bảng phụ. Trình bày:
a/ giải thưởng trong các kì thi VH, VN, TT: 
 - Giải nhất: Huy chương Vàng.
- Giải nhì: Huy chương Bạc.
- Giải ba : Huy chương Đồng.
b/ Danh hiệu cho các nghệ sĩ tài năng:
- D/hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ N/ dân.
- Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú.
c/ Danh hiệu dành cho cầu thủ, thủ môn bóng đá xuất sắc hằng năm:
- Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng.
- Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc
HS làm bài - chấm , chữa bài.
* Viết lại tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương cho đúng:
a) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp
Tuần 31 Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ 
I/Mục tiêu: 
- Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
 - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ ở BT2 và đặt được một câu với một trong 3 câu tục ngữ ở BT2.
- Không làm BT3
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III/Hoạt động dạy học: 
Hoạt động GV 
Hoạt động HS
1/Bài cũ: Ôn tập về dấu câu
2/Bài mới: MRVT: Nam - nữ
H/dẫn HS làm bài - chữa bài.
HĐ1: Cá nhân.
Bài 1: (sgk/129) Đọc đề- x/định y/c đề.
HĐ2: Trao đổi nhóm.
Bài 2: (sgk/129) Đọc đề, xác định y/c đề.
GV nhận xét – k/luận.
g HS có câu hay.
3/Củng cố dặn dò:
Nh/xét tiết học – ch/bị: Ôn tập về dấu câu.
- HS đọc đề và y/c của bài tập (a, b)
a) HS làm bài (vbt) – 3 HS làm vào bảng phụ. Cả lớp nhận xét - Chốt ý đúng.
b) HS nêu miệng kết quả - Nh/xét - bổ sung: chăm chỉ, cần cù, nhân hậu, khoan dung, độ lượng, dịu dàng, biết quan tâm đến mọi người, có đức hi sinh, nh/ nhịn.
Hội ý – Các nhóm phát biểu - bổ sung:
a/ Lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của người mẹ.
b/ Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình.
c/ Phụ nữ dũng cảm, anh hùng.
Xác định y/c của đề. Tự làm bài, chữa bài 
VD: Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh là câu nói của chị ÚT Tịch.
Luyện TViệt: Luyện đọc CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN 
 Luyện đọc theo nhóm:
Nhóm HS t /bình - yếu: - Luyện đọc đúng từ, câu, trôi chảy từng đoạn, cả bài.
Nhóm HS khá - giỏi: - Luyện đọc diễn cảm, thể hiện đúng tâm trạng hồi hộp,bỡ ngỡ của một cô gái ngày đầu tiên đi làm Cách mạng. 
Tuần 31 Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012
Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/Mục tiêu:
 - Tìm và kể lại được một câu chuyện rõ ràng và một việc làm tốt của một bạn.
 - Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện.
 II/Đồ dùng dạy học: Truyện – sách nói về phụ nữ.
III/Hoạt động dạy học: 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/Bài cũ: K.chuyện được nghe, được đọc
2/Bài mới: KC được chứg kiến hoặc t/gia
HĐ1: H/dẫn HS hiểu y/c của đề bài.
GV đặt câu hỏi để HS xác định y/c đề. Gạch chân dưới các từ trọng tâm.
- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
HĐ2: Thực hành kể chuyện, trao đổi ND:
GV nhận xét – Tuyên dương.
- Những c/ chuyện bạn kể nói lên điều gì?
3/Củng cố - dặn dò: 
- Các câu chuyện bạn kể nói lên điều gì?
- Nhận xét – ch/bị: Nhà vô địch.
HS kể chuyện “Lớp trưởng của lớp tôi”
HS đọc đề bài. Nêu y/c đề bài.
- 4 HS đọc 4 gợi ý.
- Hs nối tiếp giới thiệu nh/vật và việc làm tốt đẹp của nh/vật trong truyện
HS viết nhanh dàn ý câu chuyên.
a) Kể chuyện theo nhóm đôi: kể cho nhau nghe và trao đổi về ND câu chuyện.
b) Kể chuyện trước lớp:
Thi kể chuyện trước lớp. Đặt câu hỏi tr/đổi về ND câu chuyện, việc làm tốt của nhân vật trong truyện.
* Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của người PN Việt Nam.
Tuần 31 Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2012
TẬP ĐỌC BẦM ƠI
I/Mục tiêu: 
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ 
 với người mẹ Việt Nam.( TL được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng bài thơ).
II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ (sgk).
III/Hoạt động dạy học: 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/Bài cũ: Công việc đầu tiên.
2/Bài mới: Bầm ơi
HĐ1: Luyện đọc
 - Ngắt nhịp: 2/2/2; 2/4 (câu 6)
 2/6 hoặc 4/4 (câu 8)
 - Giải nghĩa từ: (sg ... ân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán 
- BT cần là : BT1(cột 1); 2; 3; 4.
II/Hoạt động dạy học: 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/Bài cũ: Luyện tập 
2/Bài mới: Phép nhân
HĐ1: Cả lớp.
Củng cố các hiểu biết về phép nhân. (sgk/161) 
HĐ2: Vở bài tập.
-Bài 1: cột 1 (sgk/162)
- Củng cố về nhân stn, stp và phân số.
- Bài 2 (sgk/162) 
C/cố về nhân nhẩm với 10, 100, 1000; với 0,1; 0,01 ; 0,001
Nhận xét, kết luận
- Bài 3 (sgk/162) Cho HS nêu y/c và tự làm. 
- Bài 4 (sgk/162) Cho HS đọc đề và làm theo nhóm đôi.
Chấm điểm số bài, nhận xét
3/Củng cố - dặn dò:
Nh/xét– ch/bị: Luyện tập.
HS làm bài 2.(sgk/160)
* Phép nhân:
 a x b = c
 Thừa số Thừa số tích 
* Tính chất của phép nhân :
 - Tính chất giao hoán: a x b = b x a
 - T/ chất kết hợp: (a x b) x c = a x (b x c)
 - Nhân 1 tổng với 1 số: 
 (a + b) x c = a x c + b x c 
 - Có thừa số bằng 1: 1 x a = a x 1 = a
 - Có thừa số bằng 0: 0 x a = a x 0 = 0
1) * HS nêu y/c và làm cá nhân vào vở ( 3 HS làm ở bảng.
- Nhận xét bài bạn làm ở bảng
- Nêu cách th/hiện phép nhân stn, stp, ph/số.
2)* Tính nhẩm: (Đố bạn)
 a/ 3,25 x 10 = 32,5 ; 3,25 x 0,1 = 0,325 
 b/ 417,56 x 100 = 41756; 417,56 x 0,01 = 4,1756
 c/ 28,5 x 100 = 2850; 28,5 x 0,01 = 0,285
Nêu quy tắc nhân nhẩm với 10, 100, 1000( 0,1; 0,01; 0,001 )
3)* Tínhbằng cách thuận tiện nhất
a) 2,5 x 7,8 x 4 = (2,5 x 4) x 7,8 =10 x 7,8 = 78
..........
*-Hội ý tìm cách giải. Tr/bày cách giải:
 Tổng số 2 vận tốc là : 
 48,5 + 33,5 = 82 (km/g)
 1giờ 30phút = 1,5 giờ
 Quãng đường AB: 82 x 1,5 = 123 (km)
Tuần 31 Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2012
Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
- Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. Lập dàn ý vắn tắt cho 1 trong những bài văn đó.
- Biết phân tích trình tự miêu tả (theo thời gian) và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả (BT2).
 II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, tranh ảnh.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/Bài cũ: KT viết: tả con vật
2/Bài mới: Ôn tập.
- Bài 1 (sgk/131 – 132)
Chấm điểm số bài, nhận xét
- Bài 2 (sgk/132)
GV nhận xét - Kết luận.
3/Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét – ch/bị: Ôn tập văn tả cảnh.
Nh/xét bài kt của HS.
1) X/Định y/c: Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong HKI. Trình bày dàn ý của một trong các bài văn đó.
* HS làm theo y/c1 vào vở theo mẫu: (Nhóm đôi)
Tuần
Các bài văn tả cảnh
Trang
1
- Quang cành làng mạc ngày mùa
- Hoàng hôn trên sông Hương
- Nắng trưa
- Buổi sớm trên cánh đồng
10
11
12
14
* Trình bày dàn ý của một trong các bài văn đó
HS lập vào vở. 1 HS làm ở bảng phụ - 
Nh/xét – HS nối tiếp đọc dàn ý đã làm:
2) Đọc nội dung y/c BT, suy nghí trả lời các câu hỏi.
 a) Bài văn tả buổi sáng ở thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự về thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng tỏ.
b) Các chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế: Mặt trời chưa xuât hiện nhưng tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng đã tràn lan khắp không gian như thoa phấn trên những toà nhà cao tầng của thành phố, khiến chúng trở nên nguy nga, đậm nét.
c) Hai câu cuối của bài thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả đ/với vẻ đẹp của thành phố.
Tuần 31 Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2012 TOÁN: LUYỆN TẬP (TR.162)
I/Mục tiêu: 
 - Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và qui tắc nhân một tổng với một số thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải bài toán.
 - Bài tập cần làm: (BT1; 2; 3).
II/Hoạt động dạy học: 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/Bài cũ: Phép nhân.
2/Bài mới: Luyện tập
H/dẫn HS làm bài, chữa bài.
- Bài 1: (sgk/162)
Chấm điểm số bài, nhận xét
- Bài 2: (sgk/162) 
Chấm điểm số bài, nhận xét
- Bài 3: (sgk/62)
Chấm điểm, nhận xét
- Bài 4 (HSG+K)
3/Củng cố - dặn dò:
Nhận xét 
– Ch/bị: Ôn tập : phép chia
2 HS làm bài 1/155.
1/HS xác định y/c đề: Chuyển thành phép nhân rồi tính. - HS tự làm bài (3 HS làm bài ở bảng)
a) 6,75kg + 6,75kg + 6,75kg = 6,75kg x 3 = 20,25kg
b) 7,14m + 7,14m + 7,14m x 3
 = 7,14m x ( 1 + 1 + 3 ) = 7,14m x 5 = 35,7m
c) 9,26dm3 x 9 + 9,26dm3
 = 9,26dm3 x ( 9 +1 ) = 9,26dm3 x 10 = 92,6dm3
- Nhận xét bài làm của bạn ở bảng
2) HS x/định y/c đề: Tính giá trị biểu thức
- HS tự làm bài (2 HS làm bài ở bảng)
a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125+4,15 = 7,275
b) (3,125 + 2,075 ) x 2 = 5,2 x 2 = 10,4
- HS tự làm bài (3 HS làm bài ở bảng)
3) HS đọc đề, tóm tât đề và làm bài theo nhóm đôi
Số dân nước ta tăng thêm trong năm 2001là :
 77515000x 1,3 : 100 = 1007695 (người)
Số dân nước ta cuối năm 2001 có là :
 77515000 + 1007695 = 78522695(người)
 ĐS: 78522695người
- Đại diện nhóm trình bày bài làm.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Tuần 31 Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP : DẤU CÂU ( DẤU PHẨY )
I/ Mục tiêu:
- Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1).
- Biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2; 3).
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng ghi 3 tác dụng của dấu phẩy.
 - Bảng phụ ghi đáp án bài tập 2 (sgk/133).
III/ Hoạt động dạy học: 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/Bài cũ: MRVT: Nam - nữ.
2/Bài mới: Ôn tập dấu câu(dp)
-* Bài 1 (sgk/133) 
GV đính lên bảng 3 tác dụng của dấu phẩy (Như SGV).
Lưu ý HS: - Đọc kĩ từng câu, nêu đúng tác dụng của dấu phẩy trong mỗi câu.
Nhận xét, kết luận
* Bài 2 (sgk)Cho HS thảo luận nhóm đôi.
- Bài 3 (sgk) 
GV nhận xét - kết luận
3/Củng cố - dặn dò:
- 2 HS làm bt3 ( sgk/133 ).
1) HS đọc nội dung bài tập 1- Làm bài cá nhân.
Một HS làm ở bảng phụ ở bảng.
Các câu văn có dấu phẩy
Tác dụng của dấu phẩy
- Từ những năm 30 của thế kỉ xx, chiếc áo dài cổ truyềnáo dài tân thời
Ngăn cách TN với CN và VN.
- Chiếc áo dài tân thời là sự kết hợp hài hoà giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo, trẻ trung.
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
- Trong tà áo dài, hình ảnh người phụ nữ VN như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn.
Ngăn cách TN với CN và VN; ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
- Những đợt sóng khủng khiếp phá thủng thân tàu, nước phunvòi rồng.
Ngăn cách các vế trong câu ghép.
- Con tàu chìm dần, nước ngập các bao lơn.
Ngăn cách các vế trong câu ghép.
- Nhận xét bài bạn làm ở bảng, bổ sung
2) a) “Bò cày không được, thịt.”
 b) “Bò cày, không được thịt.”
3) H/động nhóm – ghi kết quả th/luận vào bảng phụ - tr/bày - nhận xét - chốt ý đúng
“Sách Ghi-nét ghi nhận chị Ca-rônhành tinh. Ca-rôn cân nặngcòi xương. Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Mi-chi-gân, nước Mĩ. Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta phảinhân viên cứu hoả.
* Nêu lại 3 tác dụng của dấu phẩy.
Tuần 31 Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012 
 TOÁN: PHÉP CHIA
I/Mục tiêu: 
 - Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm .
 - BT cần làm : (BT1; 2; 3).
II/Hoạt động dạy học: 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/Bài cũ: Luyện tập
2/Bài mới: Ôn tập: Phép chia
HĐ1: Cả lớp.
GV g/thiệu phép chia. 
Cho HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia.
HĐ2: Bài tập
Bài 1 (sgk/163)
C/cố về nhân stn và stp.
Bài 2 (sgk/164) 
C/cố về nhân phân số.
Bài 3 ( sgk/164)
 C/cố vê nhân, chia nhẩm với 10; 100; 1000 và với 0,1 ; 0,01 ; 0,001
Bài 4 (HSK+G)
 3/Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét – ch/bị: Luyện tập
- HS làm bài 2 (sgk/162)
HS nêu tên th/phần và k/quả của ph/chia.
a/ Trong phép chia hết:
 a : b = c
Thương
Số chia 
Số bị chia
- Lưu ý:
 Không có phép chia cho số 0.
 a : 1 = a
 a : a = 1 (a khác 0)
 0 : b = 0 (b khác 0)
 b/ Phép chia có dư : 
 a : b = c (dư r)
Số dư < số chia.
* HS thực hiện phép chia và thử lại theo mẫu, đọc chú ý (SGK) 
*Thực hiện chia phân số.
HS nêu cách chia hai phân số.
*- HS nêu miệng kết quả nhân nhẩm và nêu được: Nhân một số với 10; 100; 1000 = chia số đó cho 0,1; 0,01; 0,001.; chia một số cho 0,25 = nhân số đó với 4
 - HS làm vào vở 
Tuần 31 Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2011
TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP BÀI VĂN TẢ CẢNH
I/Mục tiêu:
- Lập được dàn ý một bài văn miêu tả.
- Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng.
II/Đồ dùng dạy học: bảng phụ.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/Bài cũ: Ôn tập văn tả cảnh
2/Bài mới: Ôn tập văn tả cảnh
H/Dẫn HS luyện tập:
* Bài 1 (sgk/134)
Gv:
- Giúp HS chọn đề phù hợp.
- Kiểm tả việc chuẩn bị của HS.
- Dựa vào gợi ý SGK nhưng cần có ý riêng theo đề bài đã chọn.
* Bài 2 (sgk/134)
GV nhận xét Ghi điểm các HS có dàn bài tôt, tr/bày bài tốt nhất.)
3/Củng cố - Dặn dò:
 Y/c HS nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh.
 Nhận xét – ch/bị:Trả bài.
HS nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh.
* HS xác định y/c đề bài: Lập dàn ý cho một bài văn tả cảnh (1 trong 4 đề ở SGK).
- Đọc 4 đề bài văn.
- HS nối tiếp g/thiệu bài văn đã chọn.
- Đọc gợi ý 1 – 2 (sgk/134).
- HS làm bài. ( 4 HS làm ở bảng phụ)
- Nhận xét - bổ sung dàn ý của bạn - sửa dàn ý của mình.
* Trình bày miệng bài văn tả cảnh theo dàn ý em vừa làm.
- Trình bày ở nhóm (không cầm dàn ý đọc)
- Trình bày trước lớp: Đại diện vài nhóm trình bày trước lớp.
- HS trao đổi về bố cục bài, cách xếp ý, cách trình bày, cách diễn đạt.
- Nhận xét - chọn người có dàn ý hay nhất, tr/bày hay nhất.
* Nêu cấu tạo bài văn tả cảnh
Tuần 31 Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012
 SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN 31
I. Mục tiêu:
* HS thấy được ưu, khuyết các mặt học tập tuần 31, nhằm phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm.
* Lên kế hoạch tuần 32.
* Giúp HS thêm yêu tập thể, có tinh thần phê và tự phê tốt, đoàn kết với bạn bè.
II. Cách tiến hành: Lớp trưởng chủ trì.
II/Cách tiến hành: Lớp trưởng chủ trì.
 1) Hát tập thể.
 2) Tuyên bố lí do.
 3) Đánh giá các mặt hoạt động của lớp tuần 31
 - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo hoạt động của tổ trong tuần qua.
 - Học tập: ( LP học tập ): có hồ sơ kèm theo.
 - LĐ-KL: ( LP LĐ-KL ): có hồ sơ kèm theo.
 - VTM: ( LP văn thể mĩ ): có hồ sơ kèm theo.
 4) Lớp trưởng tổng kết xếp loại thi đua từng tổ.
 5) Ý kiến các thành viên trong lớp.
 6) Kế hoạch tuần 32
 - Củng cố nề nếp tự quản, tác phong đội viên.
 - Tập trung cao cho học tập.
 - Luyện tập chuẩn bị thi HS giỏi cấp trường.
 - Chăm sóc bồn hoa, vệ sinh trường lớp.
 - Kiểm tra dụng cụ học tập 
 - Tham gia thi giải toán, tiếng Anh qua mạng internét tự do.
 7) Ý kiến GVCN: Thống nhất với tổng kết của lớp, phát cờ thi đua.
 - Tuyên dương thành tích của lớp, tổ.
 - Nhắc nhở khắc phục nhược điểm.
 - Thực hiện tốt kế hoạch của lớp đề ra
 - Tiếp tục giải toán, tiếng Anh qua mạng tự do.
 8) Tổng kết bế mạc.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuân 31.doc