$ 32 : TÌM HIỂU UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ BẢN KHOANG
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
-Một số công việc của UBND xã Bản Khoang
-Cần phải tôn trọng UBND xã Bản Khoang.
-Thực hiện các quy địng của UBND xã Bản Khoang.
II/ Các hoạt động dạy học:
A-ÔĐTC
B-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 14.
C-Bài mới:
1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Hoạt động 1: Tìm hiểu UBND xã Bản Khoang.
*Mục tiêu: HS biết một số công việc của UBND xã Bản Khoang
Thứ tư ngày 30 tháng 4 năm 2008 Tiết 1: Đạo đức $ 32 : Tìm hiểu Uỷ ban nhân dân xã bản khoang I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Một số công việc của UBND xã Bản Khoang -Cần phải tôn trọng UBND xã Bản Khoang. -Thực hiện các quy địng của UBND xã Bản Khoang. II/ Các hoạt động dạy học: A-ÔĐTC B-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 14. C-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Hoạt động 1: Tìm hiểu UBND xã Bản Khoang. *Mục tiêu: HS biết một số công việc của UBND xã Bản Khoang *Cách tiến hành: -GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận các câu hỏi : + UBND xã Bản Khoang làm công việc gì? + UBND xã Bản Khoang có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân phải có thái độ NTN đối với UBND? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận. -HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. 3-Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập *Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết của HS ở hoạt động 1. *Cách tiến hành: -GV phát phiếu học tập, cho HS trao đổi nhóm 2. Nội Dung phiếu như sau: +Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước những việc cần đến UBND xã Bản Khoang để giải quyết. a. Đăng kí tạm trú cho khách ở lại nhà qua đêm. b. Cấp giấy khai sinh cho em bé. c. Xác nhận hộ khẩu để đi học, đi làm. d. Tổ chức các đợt tiêm vác – xin phòng bệnh cho trẻ em. đ. Tổ chức giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn. e. Xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em, trạm y tế, g. Mừng thọ người già. h. Tổng vệ sinh làng xóm. i. Tổ chức các hoạt động khuyến học. -Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: UBND xã Bản Khoang làm các việc b, c, d, đ, e, h, i. D-Củng cố, dặn dò: -Em cần có thái độ và ý thức như thế nào đối với UBND xã Bản Khoang? -GV nhận xét giờ học. Nhắc nhở HS thực hiện nội dung bài học. Tiết 2: Toán $ 156 : Luyện tâp I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố các kĩ năng thực hành phép chia ; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân ; tìm tỉ số phần trăm của hai số. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: B-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001... ; nhân một số tự nhiên với 10 ; 100 ; 1000 C-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Luyện tập: *Bài tập 1 (164): Tính -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (164): Tính nhẩm -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào nháp. -Cả lớp và GV nhận xét. ư *Bài tập 3 (164): Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu). -Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra cách thực hiện. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (165): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. . -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS nêu kết quả và giải thích tại sao lại chọn khoanh vào phương án đó. -Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu. - Làm rồi chữa bài *Kết quả: a) 2/ 17 ; 22 ; 4 b) 1,6 ; 35,2 ; 5,6 0,3 ; 32,6 ; 0,45 - 1 HS đọc yêu cầu. - Làm rồi chữa bài *Kết quả: a) 35 ; 840 ; 94 720 ; 62 ; 550 b) 24 ; 80 ; 6/7 44 ; 48 ; 60 - 1 HS đọc yêu cầu. - Làm rồi chữa bài *VD về lời giải: 7 b) 7 : 5 = = 1,4 5 -Mời 1 HS nêu yêu cầu - Làm rồi chữa bài * Kết quả: Khoanh vào D D-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Tiết 3 : Tập đọc $ 63 : Ut Vịnh I/ Mục tiêu: 1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. 2- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi Ut Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ. II/ Các hoạt động dạy học: A-ÔĐTC B-Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài thuộc lòng bài Bầm ơi và trả lời các câu hỏi về bài C- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1: +Đoạn đường sắt gần nhà Ut Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì? +)Rút ý 1: -Cho HS đọc đoạn 2: +Ut Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ an toàn đường sắt? +)Rút ý 2: -Cho HS đọc đoạn còn lại: +Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Ut Vịnh nhìn ra ĐS và đã thấy gì? +Ut Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu? +Em học tập được ở Ut Vịnh điều gì? +)Rút ý 3: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc DC đoạn từ thấy lạ, Vịnh nhìn rađến gang tấc trong nhóm 2. -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét. -1 HS giỏi đọc -Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu. -Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi dại như vậy nữa. -Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến !. -Đoạn 4: Phần còn lại - HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc đoạn trong nhóm. -Theo dõi SGK -HS đọc thầm đoạn 1rồi trả lời: + Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các +) Những sự cố thường xảy ra ở đoạn đường sắt gần nhà Ut Vịnh. - HS đọc thầm đoạn 2 rồi trả lời: +Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận thuyết phục Sơn +) Vịnh thực hiện tốt NV giữ an toàn ĐS. - HS đọc đoạn còn lại: + Thấy Hoa , Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu. + Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình, ngã lăn + Trách nhiệm, tôn trọng quy định về an +) Vịnh đã cứu được hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu. -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. D-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Lịch sử $ 32 : chiến thắng “ đồn phố ràng” ( Lịch sử địa phương tiết 2) I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Ngày 24, 25 tháng 6 năm 1949 Quân và dân Phố Ràng đã chiến đấu anh dũng, làm nên một “Trận Phố Ràng” lịch sử. -Mục đích, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của trận đánh đồn Phố Ràng. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh, ảnh tư liệu về trận Phố Ràng. III/ Các hoạt động dạy học: A-ÔĐTC B-Kiểm tra bài cũ: +Nêu mục đích của trận đánh “đồn Phố Ràng”? +Nêu diễn biến của trận Phố Ràng? C-Bài mới: 1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) -GV giới thiệu tình hình đất nước và địa phương trong những năm 1949. -Nêu nhiệm vụ học tập. 2-Hoạt động 2 (làm việc cả lớp) -GV cho HS nối tiếp đọc trận đánh Phố Ràng mà GV sưu tầm. -Cả lớp lắng nghe. 3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm ) -GV phát tài liệu cho các nhóm. -Cho các nhóm đọc và thảo luận theo các câu hỏi: +Nêu kết quả của trận đánh “đồn Phố Ràng”? +Chiến thắng “đồn Phố Ràng” có ý nghĩ lịch sử như thế nào? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý rồi ghi bảng. 4-Hoạt động 4 (làm việc cả lớp) -GV nhấn mạnh ý nghĩa lịch sử của chiến thắng “đồn Phố Ràng” -HS nêu cảm nghĩ sau khi học bài này. -Cho HS nêu tên các chú bộ đội địa phương tham gia đánh đồn Phố Ràng. *Kết quả: 10 giờ đêm ngày 26 - 6- 1949 ta hạ được đồn Phố Ràng. Ta đã giải phóng trên 600 km2, tiêu diệt 135 tên địch, thu nhiều súng đạn và thiết bị quân sự của địch. *Y nghĩa: Với chiến thắng đồn Phố Ràng, quân đội ta đã ghi thêm một chiến công rực rỡ, góp phần quan trọng đưa chiến dịch sông Thao đến toàn thắng. Chiến thắng đồn Phố Ràng đã làm phấn chấn tinh thần của quân và dân ta. Càng đánh càng mạnh và trưởng thành. D-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm về trận đánh đồn Phố Ràng. Tiết 5 : Thể dục $ 63 : môn thể thao tự chọn I/ Mục tiêu: - Ôn phát cầu và chuyển cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực, bằng một tay trên vai.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Học trò chơi “Lăn bóng” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II/ Địa điểm-Phương tiện: - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. Mỗi tổ tối thiểu 1 quả bóng rổ, mỗi học sinh 1quả cầu . Kẻ sân để chơi trò chơi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1.Phần mở đầu. -GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc theo vòng tròn trong sân - Đi thường và hít thở sâu -Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai. - Ôn bài thể dục một lần. - Kiểm tra bài cũ. 2.Phần cơ bản: *Môn thể thao tự chọn : -Đá cầu: + Ôn phát cầu bằng mu bàn chân +Ôn chuyển cầu bằng mu bàn chân theo nhóm 2-3 người. -Ném bóng + Ôn cầm bóng bằng một tay trên vai. + Học cách ném ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai. - Chơi trò chơi “ Lăn bóng” -GV tổ chức cho HS chơi . 3 Phần kết thúc. - Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. 6-10 phút 18-22 phút 4- 6 phút -ĐHNL. GV * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTC. -ĐHTL: GV * * * * * * * * * * -ĐHTC : GV * * * * * * * * - ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * Tuần 31 Thứ hai ngày 5 tháng 5 năm 2008 Tiết 1; Chào cờ Tiết 2: Toán $157: Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố về: -Tìm tỉ số phần trăm của hai số; thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm. -Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: B-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số. C-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Luyện tập: *Bài tập 1 (165): Tìm tỉ số phần trăm của -Cho HS làm bài vào nháp. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (165): Tính -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (165): -Cho HS phân tích đề bài để tìm lời giải. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (165): -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. 1 HS làm vào bảng nhóm, HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu. -Làm rồi chữa bài *Kết quả: 40 % 66,66 % 80 % 225 % -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Làm rồi c ... ấu hai chấm. -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Mĩ thuật $ 32 : vẽ theo mẫu Vẽ tĩnh vật ( vẽ màu ) I/ Mục tiêu: - Học sinh biết cách so sánh và nhận ra đặc điểm của vật mẫu . - Hoc sinh vẽ được hình và màu theo cảm nhận riêng. - Học sinh yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật. II/ Chuẩn bị: - Chuẩn bị mẫu hai hoặc ba mẫu lọ hoa. - Bài vẽ của học sinh lớp trước. - Giấy vẽ, bút, tẩy, mầu. III/ Các hoạt động dạy – học: A-ÔĐTC B. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. C. Bài mới: *Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Quan sát nhận xét: Giáo viên giới thiệu một số tranh tĩnh vật, yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét: +Sự giống và khác nhau của tranh tĩnh vật với các tranh khác? +Độ đậm nhạt của từng vật mẫu?. * Hoạt động 2: Cách vẽ. - Giáo viên gợi ý cách vẽ. +Vẽ khung hình chung và khung hình riêng của từng vật mẫu. + Xác định tỷ lệ bộ phận của từng vật mẫu. + Vẽ phác hình bằng nét thẳng. + Hoàn chỉnh hình. -Giáo viên gợi ý học sinh vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen: +Phác các mảng đâm, đậm vừa, nhạt. +Dùng các nét gạch thưa, dày bằng bút chì đen để diễn tả các độ đậm nhạt. -Một số HS có thể vẽ màu theo ý thích. - Học sinh quan sát mẫu, trả lời câu hỏi của giáo viên. +Khác nhau: Tranh vẽ ở trạng thái tĩnh +Giống nhau: Có các vật mẫu giống tranh khác - Độ đậm nhạt khác nhau. :* Hoạt động 3: thực hành. Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh yếu Học sinh thực hành vẽ theo hướng dẫn của giáo viên. * Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá - Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một số bài vẽ: bố cục, tỉ lệ và đặc điểm của hình vẽ, đậm nhạt. -GV nhận xét bài vẽ của học sinh -Gợi ý HS xếp loại bài vẽ theo cảm nhận riêng -HS nhận xét bài vẽ theo hướng dẫn của GV. -Học sinh bình chọn bài vẽ đẹp. D-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.HS về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 8 tháng 5 năm 2008 Tiết 1: Tập làm văn $64: tả cảnh (Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu: HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. II/ Đồ dùng dạy học: -Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. -Giấy kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: Bốn đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh hôm nay cũng là 4 đề của tiết ôn tập về tả cảnh cuối tuần 31. Trong tiết học ở tuần trước, mỗi em đã lập dàn ý và trình bày miệng bài văn tả cảnh theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh bài văn. 2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: -Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK. -Cả lớp đọc thầm lại đề văn. -GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào? -GV nhắc HS : +Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước. +Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn. 3-HS làm bài kiểm tra: -HS viết bài vào giấy kiểm tra. -GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. -Hết thời gian GV thu bài. -HS nối tiếp đọc đề bài. -HS trình bày. -HS chú ý lắng nghe. -HS viết bài. -Thu bài. 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết làm bài. -Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31. Tiết 2: Toán $160: Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố và rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: A-ÔĐTC B-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học. C-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Luyện tập: *Bài tập 1 (167): -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (167): -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (167): -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (167): -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài theo nhóm 2. -Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài . -Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu. -Làm rồi chữa bài *Bài giải: a) Chiều dài sân bóng là: 11 x 1000 = 11000 (cm) 11000cm = 110m Chiều rộng sân bóng là: 9 x 1000 = 9000 (cm) 9000cm = 90m Chu vi sân bóng là: (110 + 90) x 2 = 400 (m) b) Diện tích sân bóng là: 110 x 90 = 9900 (m2) Đáp số: a) 400m ; b) 9900 m2. - HS đọc yêu cầu. -Làm rồi chữa bài *Bài giải: Cạnh sân gạch hình vuông là: 48 : 4 = 12 (m) Diện tích sân gạch hình vuông là: 12 x 12 = 144 (m2) Đáp số: 144 m2 - HS nêu yêu cầu. -Làm rồi chữa bài *Bài giải: Chiều rộng thửa ruộng là: 100 x 3/5 = 60 (m) Diện tích thửa ruộng là: 100 x 60 = 6000 (m2) 6000 m2 gấp 100 m2 số lần là: 6000 : 100 = 60 (lần) Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là: 55 x 60 = 3300 (kg) Đáp số: 3300 kg. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Làm rồi chữa bài *Bài giải: Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông, đó là: 10 x 10 = 100 (cm2) Trung bình cộng hai đáy hình thang là: (12 + 8) : 2 = 10 (cm) Chiều cao hình thang là: 100 : 10 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm. D-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Tiết 3: Khoa học $64: Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống cong người I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: -Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. -Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 132, SGK. Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học: A-ÔĐTC B-Kiểm tra bài cũ: -Tài nguyên thiên nhiên là gì? - kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng? C-Nội dung bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2-Hoạt động 1: Quan sát *Mục tiêu: Giúp HS : -Biết nêu VD chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. -Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm +Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 130 để phát hiện: Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì? +Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm vào phiếu học tập. -Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời đại diện một số nhóm trình bày. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +GV nhận xét, kết luận: SGV trang 203. *Đáp án: Hình Cung cấp cho con người Nhận từ các HĐ của con người H. 1 Chất đốt (than) Khí thải H. 2 Đất đai Chiếm S đất, thu hẹp S trồng H.3 Bãi cỏ để chăn nuôi gia súc. Hạn chế sự phát triển của H.4 Nước uống H.5 Đất đai để XD đô thị. Khí thải của nhà máy H. 6 Thức ăn 3-Hoạt động 2: Trò chơi “Nhóm nào nhanh hơn” *Mục tiêu: Củng cố cho HS những kiến thức về vai trò của môi trường đối với đời sống của con người đã học ở hoạt động trên. *Cách tiến hành: -GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người. -Cho HS thi theo nhóm tổ. -Hết thời gian chơi, GV mời các tổ trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc -Tiếp theo GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi : Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? (Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị cạn kiệt, môi trường sẽ ô nhiễm). D-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Âm nhạc $32: Học bài hát do địa phương tự chọn Bài : Nối vòng tay lớn. I/ Mục tiêu: -HS hát đúng nhạc và lời bài “Nối vòng tay lớn” . - HS hát đúng những chỗ đảo phách và những chỗ có luyến hai nốt nhạc. -Giáo dụơn HS tình đoàn kết, thân ái . II/ Chuẩn bị : 1/ GV: - Bài hát: Nối vòng tay lớn -Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. 2/ HS: - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ KT bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS. 2/ Bài mới: 1 HĐ 1: Học hát bài: “Nối vòng tay lớn” - Giới thiệu bài . -GV hát mẫu 1,2 lần. -GV hướng dẫn đọc lời ca. -Dạy hát từng câu: +Dạy theo phương pháp móc xích. +Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị 2- Hoat động 2: Hát kết hợp gõ đệm. -GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. 3/ Phần kết thúc: -GVhát lại cho HS nghe1 lần nữa. GV nhận xét chung tiết học Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe : - Lần 1: Đọc thường -Lần 2: Đọc theo tiết tấu -HS học hát từng câu Rừng núi giang tay nối lại biển xa Ta đi vòng tay lớn mãi để nối sơn hà - HS hát cả bài -HS hát và gõ đệm theo nhịp -Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách Rừng núi giang tay nối lại biển xa x x x x x x x x Ta đi vòng tay lớn mãi để nối sơn hà x x x x x x x x x x -HS hát lại cả bài hát. $32: Lắp máy bay trực thăng (tiết 3) I/ Mục tiêu: HS cần phải : -Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. -Lắp từng bộ phận và lắp ráp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng qui trình -Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực thăng. II/ Đồ dùng dạy học: -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. -Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. -Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. 2.2-Hoạt động 3: HS thực hành lắp máy bay trực thăng. a) Chọn chi tiết: -Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp. -GV kiểm tra việc chọn các chi tiết. b) Lắp từng bộ phận: -Cho 1 HS đọc phần ghi nhớ. -Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK. -Cho HS thực hành lắp. -GV theo dõi giúp đỡ những học sinh còn lúng túng. c) Lắp ráp máy bay trực thăng: -HS lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK. 2.3-Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm. -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm -Mời một HS nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III SGK. -Cử 3 HS lên đánh giá sản phẩm -GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức. -GV nhắc HS tháo các chi tiết và thiết bị điện và xếp gọn gàng vào hộp. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị để giờ sau tiếp tục thực hành.
Tài liệu đính kèm: