2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
b.Các hoạt động:
HĐ 1:Luyện đọc : 10-12’
- GV chia 4 đoạn
Luyện đọc các từ ngữ dễ đọc sai
GV đọc diễn cảm toàn bài
HĐ 2:Tìm hiểu bài:14’
Đoạn 1: + Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có sự cố gì?
Đoạn 2: + Ut Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt?
Đoạn 3 + 4: Cho HS đọc to + đọc thầm
+ Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì?
+ Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ
TUẦN 32 Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010 TẬP ĐỌC: ÚT VỊNH I. MỤC TIÊU: 1. KT: - Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn. 2. KN: - Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 3. TĐ: -Khâm phục tinh thần dũng cảm của Út Vịnh II. CHUẨN BỊ : - Tranh minh họa nội dung bài đọc Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: 4-5’ Kiểm tra 2 HS Nhận xét + cho điểm - Đọc thuộc bài Bầm ơi + trả lời câu hỏi 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học b.Các hoạt động: HĐ 1:Luyện đọc : 10-12’ - HS lắng nghe - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - GV chia 4 đoạn - HS đánh dấu trong SGK - HS đọc đoạn nối tiếp Luyện đọc các từ ngữ dễ đọc sai +HS đọc các từ ngữ khó: thanh ray, thuyết phục + Đọc chú giải - HS đọc theo nhóm 2 - HS đọc cả bài GV đọc diễn cảm toàn bài HĐ 2:Tìm hiểu bài:14’ HS lắng nghe HS đọc thầm & TLCH Đoạn 1: + Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có sự cố gì? *Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường ray tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Chiều về, nhiều khi lũ trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu. Đoạn 2: + Ut Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt? Đoạn 3 + 4: Cho HS đọc to + đọc thầm + Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì? *Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em, nhận việc thuyết phục Sơn. *Vịnh thấy Hoa & Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu. + Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo hiệu tàu đến.Vịnh nhào đến ôm Lan lăn xuống mép ruộng + Em học tập được ở Út Vịnh điều gì? *Ý thức trách nhiệm, tôn trọng về quy định an toàn giao thông. ... HĐ 3: Đọc diễn cảm : 6-7’ - HD HS đọc diễn cảm - Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc đoạn: Thấy lạ ... gang tấc. - Cho HS thi đọc - Nhận xét + khen những HS đọc hay - 4 HS nối tiếp đọc - Đọc theo hướng dẫn GV - HS thi đọc diễn cảm - Lớp nhận xét 3.Củng cố, dặn dò : 1-2’ Nhận xét tiết học Dặn HS về chuẩn bị bài cho tiết sau - Nhắc lại ý nghĩa bài học Toán : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. KT: - Biết: Thực hành phép chia. - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân. 2. KN- Tìm tỉ số phần trăm của hai số. 3. TĐ: - HS yêu thích môn Toán II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’ - 3Hs làm bài tập sau: Tính : a. 8729 : 43 b. 470,04 : 1,2 c. : - Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : HĐ 1 : Giới thiệu bài : 1’ HĐ 2 : Thực hành : 30-31’ Bài 1 (a,b dòng 1): -Yêu cầu Hs làm bài vào vở. Bài 1: -Làm bài vào vở rồi chữa bài. -Nhận xét và nêu cách làm. Bài 2 ( cột 1,2): -Yêu cầu Hs trao đổi nhóm 4 làm bài. -Gọi lần lượt đại diện các nhóm nêu kết quả của phép tính nhẩm theo dãy. Bài 2 ( cột 1,2): -Trao đổi nhóm 4. -Đại diện nhóm nêu kết quả. -Sửa bài, nhận xét. Yêu cầu Hs nêu cách chia nhẩm cho 0,1 ; 0,01;chia nhẩm cho 0,25; 0,5 -Nhận xét : Nêu cách chia nhẩm. 8,4 : 0,01 = 840 ( Vì 8,4 : 0,01 chính là 8,4 x 100 ) Bài 3:Củng cố cách viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân. Bài 3: -Nêu yêu cầu và phân tích mẫu. -Làm bài vào vở. -Nhận xét. Bài 4:Củng cố cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số. Bài 4: Dành cho HSKG : -Đọc đề, suy nghĩ làm bài. -Nêu kết quả. -Nhận xét: Nêu cách tìm tỉ số phần trăm. 3 : Củng cố, dặn dò : 1-2’ - Yêu cầu Hs nhắc lại cách thực hiện phép chia số tự nhiên, số thập phân, phân số: cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số. Khoa học: TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU : 1. KT/ KN: -Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. 2. TĐ: - Biết quý trọng tài nguyên thiên nhiên * Có ý thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên phù hợp và tiết kiệm. II. CHUẨN BỊ : III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’ 2. Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1’ HĐ 2 : Quan sát và thảo luận : 15-17’ - HS đọc SGK Tài nguyên thiên nhiên là gì? - HS trả lời - GV cho HS làm việc theo nhóm. - Phát phiếu học tập - Cả nhóm cùng quan sát các hình trang 130, 131 SGK để phát hiện các tài nguyên được thể hiện trong mỗi hình và xác định công dụng của mỗi tài nguyên đó. - Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm vào phiếu học tập. Hình Tên tài nguyên thiên nhiên Công dụng Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 Hình 5 Hình 6 Hình 7 - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. GV theo dõi và nhận xét. HĐ 3 : Trò chơi “ Thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng” : 9-10’ - HS thảo luận nhóm 4 - GV phát giấy khổ to và bút xạ * Kêt một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta ? - HS làm bài vào phiếu * Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên mình vừa kể ? - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình - Nhận xét kết quả của bạn 3. Củng cố, dặn dò: 1-2’ - 2 HS đọc nội dung bài học Tài nguyên thiên nhiên là gì? - HS nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học lại bài cũ và chuẩn bị bài mới. - GV nhân xét tiết học. CHÍNH TẢ NHỚ - VIẾT: BẦM ƠI I.MỤC TIÊU: 1/ KT,KN: - Nhớ – viết đúng bài chính tả CT; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát. - Làm được BT 2, 3. 2/ TĐ : Yêu thích sụ trong sáng của TV II.CHUẨN BỊ : 3 tờ phiếu kẻ bảng nội dung ở BT2 Bảng lớp viết tên các cơ quan, đơn vị ở BT3 (còn viết sai) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’ Kiểm tra 2 HS Nhận xét + cho điểm - Viết tên các huy chương, danh hiệu do GV đọc 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học: 1’ b. Các hoạt động: HĐ 1:Viết chính tả : 17-18’ Hướng dẫn chính tả - HS lắng nghe - Cho HS nhìn sách đọc thầm - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe - 1 HS đọc thuộc lòng, lớp lắng nghe - - HS đọc thầm HDHS viết từ ngữ khó Cho HS viết chính tả - HS viết nháp từ ngữ khó: lội, rét, ... - HS gấp SGK + nhớ viết 14 dòng đầu bài thơ Chấm, chữa bài - Đọc bài chính tả một lượt - HS tự soát lỗi - Chấm 5 ® 7 bài - Nhận xét chung - Đổi vở cho nhau sửa lỗi HĐ 2: Làm BT : 10-12’ HD HS làm BT2: HS đọc yêu cầu BT,làm bài vào vở BT, 3Hs làm vào phiếu Tên cơ quan, đơn vị Bộ phận thứ 1 Bộ phận thứ 2 Bộ phận thứ 3 Trường Tiểu học Bế Văn Đàn Trường Tiểu học Bế Văn Đàn Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết Công ty Dầu khí Biển đông Công ty Dầu khí Biển đông - GV treo bảng phụ Hướng dẫn HS làm BT3: GV dán 3 phiếu BT lên bảng Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 3.Củng cố, dặn dò : 1-2’ Nhận xét tiết học. Dặn HS nhớ cách viết hoa tên cơ quan, đơn vị. HS đọc ghi nhớ - HS đọc yêu cầu - HS làm bài. HS trình bày + a, Nhà hát Tuổi trẻ + b, Nhà xuất bản Giáo dục + c, Trường Mầm non Sao Mai - HS nhắc lại quy tắc viết hoa. Thứ ba ngày27 tháng 4 năm 2010 THỂ DỤC MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI: “LĂN BÓNG BẰNG TAY” I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU - ễn phỏt cầu, và chuyền cầu bằng mu bàn chõn, Yêu cầu thực hiện cơ bản và đúng động tác và nâng cao thành tớch. - Học trũ chơi : “Lăn bóng”- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách có chủ động, nâng cao dần thành tích. II. ĐỊA ĐIÊM - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Sõn bói làm vệ sinh sạch sẽ, an toàn. - Cũi, búng, cầu và kẻ sõn chuẩn bị chơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Phần mở đầu: ( 5 ’) Nhận lớp, phổ biến yờu cầu giờ học - Chạy khởi động quanh sân. - Đứng thành vũng trũn quay mặt vào nhau khởi động các khớp xương. - ụn bài TDPTC lớp 5 2. Phần cơ bản( 25 - 27 ’) a) ễn phỏt cầu bằng mu bàn chõn - Lần 1 tập từng động tác. - Lần 2 – 3 tập liên hoàn 2 động tác . b) - Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân theo nhóm 2 – 3 người: 2 -3 lần, mỗi lần động tác 2 x 4 nhịp - Lần 1 tập từng động tác. - Lần 2 – 3 liên hoàn 2 động tỏc . - Thi phỏt cầu bằng mu bàn chõn - Thi tâng cầu bằng đùi, bằng mu bàn chân. - Nêu tên hoạt động. - Giải thớch và kết hợp chỉ dẫn trờn hỡnh vẽ. - Làm mẫu chậm. - thi đua các tổ chơi với nhau. d) - Học trũ chơi: “ Lăn bóng” - Phương pháp dạy học sỏng tạo - Lắng nghe mụ tả của GV - Kết hợp chơi thử cho hs rừ - Chơi chính thức. - Nờu tờn trũ chơi. - Chỳ ý luật chơi nghe GV phổ biến - thi đua các tổ chơi với nhau. 3. Phần kết thỳc: ( 3) - Chốt và nhận xét chung những điểm cần lưu ý trong giờ học. - Nhận xột nội dung giờ học. - Làm động tác thả lỏng tại chỗ. - Chạy nhẹ nhàng quanh sõn. - Làm vệ sinh cỏ nhõn Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( DẤU PHẨY) I. MỤC TIÊU: 1. KT: - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1). 2. KN: - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy (BT2). 3. TĐ: -Yêu thích sự trong sáng của TV II. CHUẨN BỊ : Bút dạ + 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung 2 bức thư 3 tờ giấy khổ to để HS làm BT2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’ Kiểm tra 2 HS Nhận xét + cho điểm - Nêu 3 tác dụng của dấu phẩy + lấy ví dụ 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học :1’ b. Các hoạt động: HĐ 1: Cho HS làm BT1: : 14-15’ - HS lắng nghe Bức thư đầu là của ai ? Bức thư thứ hai là của ai ? - HS đọc yêu cầu BT1 + đọc 2 câu a, b * Của anh chàng đang tập viết văn. * Thư trả lời của Bớc-na Sô - Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS - HS đọc thầm lại mẩu chuyện vui Dấu chấm và đấu phẩy;điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp vào chỗ còn thiếu trong hai bức thư. ... - HS trình bày - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng HĐ 2: Cho HS làm BT2: 12-13’ - Cho HS đọc yêu cầu BT2 Đọc yêu cầu BT, viết đoạn văn của mình trên nháp - GV nhắc lại yêu cầu Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho HS Lăng nghe HS làm bài theo nhóm, trao đổi theo nhóm tác dụng của dấu phẩy trong từng đoạn văn Đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét. - Nhận xét + khen nhóm viết hay, đúng 3.Củng cố, dặn dò : 1-2’ Nhận xét tiết học Dặn HS xem lại kiến thức về dấu hai chấm - Nhắc lại tác dụng của các dấu câu. Toán : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. KT, KN: -Biết: Tìm tỉ số phần trăm của hai số; thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm; giải toán liên quan đến tỷ số phần trăm. 2. TĐ: -HS yêu thích môn Toán II. Ch ... tác dụng của dấu hai chấm Toán : ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH I. Mục tiêu: 1. KT,KN: -Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán. 2. TĐ: -HS yêu thích môn Toán II. Chuẩn bị : - Bảng phụ có vẽ các hình trong bảng ôn tập như SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’ - 1 Hs làm bài toán sau: Một người đi xe máy từ Hà Nội lúc 7h15’ và đến Bắc Ninh lúc 9h. Dọc đường người đó nghỉ 15’. Vận tốc của xe máy là 25km/h. Tính quãng đường từ Hà Nội đến Bắc Ninh. 2. Bài mới : HĐ 1 : Giới thiệu bài :1’ HĐ 2 : Ôn tập và hệ thống các công thức tính chu vi, diện tích một số hình 12-15 ‘ -GV treo bảng phụ có vẽ các hình theo thứ tự như SGK. - Hs làm việc nhóm đôi để trao đổi và ghi lại công thức tính chu vi, diện tích các hình ở phiếu học tập. - Đại diện vài nhóm ghi kết quả vào bảng. -Bằng hệ thống câu hỏi, GV dẫn dắt để Hs ôn tập và củng cố các công thức đó. HĐ3 : Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến chu vi, diện tích của một số hình : 14-15’ Bài 1: Bài 1: -Đọc đề, nêu tóm tắt. -Làm bài vào vở. -Đọc đề. Giải: Chiều rộng khu vườn HCN là: 120 x 2/3 = 80 (m) Chu vi khu vườn HCN là: ( 120 + 80) x 2 = 400 ( m) Diện tích khu vườn HCN là: 120 x 80 = 9600 ( m2) = 0,96 ha Bài 2 : -Dẫn dắt để HS trình bày ý nghĩa của tỉ số 1 : 1000, cách tính số đo thực của mảnh đất. -Yêu cầu Hs làm bài vào vở. Bài 2 : Dành cho HSKG -Gọi Hs đọc đề. -Làm bài vào vở. Đáy lớn: 5 x 1000 = 5000(cm)= 50(m) Đáy bé: 3 x 1000 = 3000(cm)= 30(m) Chiều cao: 2 x 1000 = 2000(cm)= 20(m) Diện tích mảnh đất hình thanglà: ( 50 + 30 ) x 20 : 2 = 800 (m2) -Chấm, sửa bài, nhận xét. Bài 3 : -GV vẽ hình lên bảng. Hướng dẫn Hs từng bước từ nhận xét để giải bài toán: +Nhận xét và so sánh diện tích hình vuông ABCD và diện tích các hình tam giác. +Nhận xét và so sánh phần tô màu với diện tích hình tròn và hình vuông ABCD. +Cách tính diện tích hình vuông ABCD và diện tích phần tô màu. 3. Củng cố, dặn dò : 1-2’ Yêu cầu Hs nêu lại cách tính chu vi, diện tích một số hình. -Theo dõi, trả lời. Kết quả; DTHV: 32 cm2 DTHT: 50,24 cm2 DT phần tô màu: 50,24 – 32 = 18,24 cm2 Địa lí địa phương: THỊ XÃ PHÚC YÊN I. Mục tiêu: KT: Khái quát đặc điểm tình hình địa phương. KN: Biết về vị trí địa lý thị xã Phúc Yên. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ:5’ 2. Bài mới:30’ *Hoạt động 1 : 1/ Khái quát đặc điểm tình hình của thị xã Phúc Yên - Đọc thông tin + thị xã Phúc Yên nhiêu hộ? + thị xã Phúc Yên thành lập vào năm nào? + Đời sống nhân dân chủ yếu dựa vào đâu? Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 2. Vị trí địa lý thị xã Phúc Yên. - Đọc thông tin - Cho HS thảo luận theo phiếu: 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà, chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe. + Nông nghiệp + Thảo luận nhóm KĨ THUẬT: Lắp Rô - bốt I.Mục tiêu: Học xong bài HS biết: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp Rô - bốt . - Lắp Rô bốt kĩ thuật, đúng qui trình. Thự hành lắp Rô-bốt. - Rèn tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu Rô - bốt đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bộ lắp ghép kĩ thuật. - 2HS II. Bài mới: Giới thiệu bài : Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học. HĐ1: Thực hành lắp Rô bốt: A, Chọn chi tiết: -GV yêu cầu HS chọn các chi tiết để lắp ráp Rô bốt -GV kiểm tra HS chọn chi tiết. B, Lắp từng bộ phận: GV nhắc HS: Đọc lại phần ghi nhớ để cả lớp nắm lại qui trình lắp Rô - bốt. Quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK. - Thu sản phẩm, nhận xét, đánh giá. -HS chọn chi tiết. -HS thực hành lắp Rô - bốt theo nhóm 6. - Nộp sản phẩm. III, Củng cố- Dặn dò: Nhận xét về tinh thần thái độ học tập của HS Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày30 tháng4 năm 2010 Tập làm văn: KIỂM TRA VIẾT (Tả cảnh) I.MỤC TIÊU: 1/ KT, KN: Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. 2/ TĐ : Yêu thích cảnh đẹp và có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên II.CHUẨN BỊ : Dàn ý cho đề văn của mỗi HS (đã lập từ tiết trước). Một số tranh ảnh phục vụ cho đề bài (nếu có III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 1’ 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học :1’ b.Các hoạt động: - HS lắng nghe HĐ1:Hướng dẫn : 3-4’ - Viết 4 đề bài trong SGK lên bảng - GV lưu ý HS: Các em có thể dựa vào dàn ý đã lập để viết bài văn hoàn chỉnh. Các em cũng có thể viết bài cho một đề bài khác - 1 HS đọc 4 đề - HS xem lại dàn ý HĐ 2: HS làm bài : 28-30’ - GV theo dõi HS làm bài - GV thu bài khi hết giờ - HS làm bài - HS nộp bài 3.Củng cố, dặn dò : 1-2’ Nhận xét tiết học Dặn HS về chuẩn bị bài cho tiết sau - HS lắng nghe Toán : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. KT,KN:-Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học; Biết giải các bài toán liên quan đến tỷ lệ. 2. TĐ: -HS yêu thích môn Toán II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’ - 1 Hs làm bài toán sau: Một khu vườn trồng cây ăn quả hình chữ nhật có chiều rộng 80m. chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. Tính chu vi khu vườn đó. Tính diện tích khu vườn đó với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta. 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài HĐ 2: Thực hành : 28-30’ Bài 1: Bài 1: -Đọc đề, nêu tóm tắt. -Theo dõi, trả lời. Chiều dài sân bóng: 11 x 1000 = 11 000(cm) = 110 ( m) Chiều rộng sân bóng: 9 x 1000 = 9 000(cm) =90 ( m) Chu vi sân bóng: (110 + 90) x 2 = 400 (m) Diện tích sân bóng: 110 x 90 = 9900( m2 ) Bài 2: -Dẫn dắt để Hs nêu được ý nghĩa của tỉ lệ 1:1000, công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật. -Yêu cầu Hs làm bài vào vở. Bài 2: - Hs đọc đề, nêu tóm tắt. Giải: Chiều rộng thửa ruộng là: 100 x 3/5 = 60 (m) Diện tích thửa ruộng: 100 x 60 = 6000 ( m2) 6000 m2 gấp 100m2 6000 : 100 : 60 (lần) Số thóc thu hoạch trên thửa ruộng là: 55 x 60 = 3300(kg) Bài 3: -Gợi ý để Hs hiểu được muốn tính số thóc thu hoạch trên thửa ruộng cần tính được diện tích của thửa ruộng. -Yêu cầu Hs làm bài vào vở. Bài 3: Dành cho HSKG - Hs đọc đề. Bài 4: Bài 4: - Đọc đề, nêu tóm tắt. -Yêu cầu Hs nêu công thức tính diện tích hình thang và cách tìm chiều cao của hình thang khi biết kích thước của hai đáy . -Yêu cầu Hs làm bài vào vở. -Theo dõi, trả lời. -Làm bài vào vở. 3.Củng cố, dặn dò : 1-2’ Yêu cầu Hs nêu cách chu vi diện tích của hình Vuông, hình chữ nhật, hình thang. Khoa học: VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI I. MỤC TIÊU : 1/ KT, KN : Nêu được VD : môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống con người Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. 2/ TĐ : Biết bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí. * Sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên hiệuquar và tiết kiệm II. CHUẨN BỊ : III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’ 2. Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1’ HĐ 2 : Quan sát : 14-15’ - 2 HS trả lời * Cho HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm 4 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 132 SGK để phát hiện: Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì? - Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm vào phiếu học tập sau: Hình Môi trường tự nhiên Cung cấp cho con người Nhận từ các hoạt động của con người Hình1 Hình 2 Hình 3 Hình4 Hinh5 Hình6 * Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. Tiếp theo, GV yêu cầu HS nêu thêm ví dụ về những gì môi trường cung cấp cho con người và những gì con người thải ra môi trường. - Kết luận: - Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người: + Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí,... + Các nguyên liệu và nhiên liệu ( quặng kim loại, than đá, dầu mỏ, năng lượng mặt trời, gió, nước,...) dùng trong sản xuất, làm cho đời sống của con người được nâng cao hơn. - Môi trường còn là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất và trong các hoạt động khác của con người. - HS chú ý lắng nghe và nhắc lại. Hoạt động 2: Trò chơi “ Nhóm nào nhanh hơn?”: 12-13’ - GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người. - HS viết tên những thứ môi trường cho con người và những thứ môi trường nhận từ con người, càng cụ thể càng tốt. Môi trường cho Môi trường nhận Thức ăn Nước uống Nước dùng trong sinh hoạt, công nghiệp Chất đôt ( rắn, lỏng, khí) ... Phân, rác thải Nước tiểu Nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp Khói, khí thải ..... - Các nhóm trình bày - Tiếp theo, GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi cuối bài ở trang 133 SGK: + Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? + Tài nguyên thiên nhiên sẽ cạn kiệt, môi trường sẽ bị ô nhiễm,... - Đọc nội dung bài học * Liên hệ một số việc làm để góp phần bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên 3. Củng cố, dặn dò : 2-3’ - Nhận xét tiết học GV nói: Những bài học sau chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về tác động của con người đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt đã làm được của lớp trong tuần qua về các mặt hoạt động. - Phương hướng tuần tới. - HS thấy được ưu điểm, khuyết điểm của mình để khắc phục, phát huy. II. Chuẩn bị: - Nội dung. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: Hát 2. Tiến hành * Nhận xét các hoạt động tuần qua. - Cho HS nhận xét hoạt động tuần qua. - GV đánh giá chung ưu điềm, khuyết điểm. - Tuyên dương các cá nhân, tổ có nhiều thành tích. 3. Phương hướng tuần tới (GV). - Duy trì nề nếp học tập, sinh hoạt. Học tập tốt chào mừng ngày 30/4 và 1/5 - Duy trì bồi dưỡng HS giỏi và phụ đạo HS yếu. - Ôn tập kiến thức đã học bằng trò chơi “hái hoa học tập” - Sinh hoạt ca múa hát tập thể. - Nghe - Các tổ trưởng lên nhận xét những việc đã làm được của tổ mình qua sổ theo dõi. - Lớp trưởng đánh giá. - HS lắng nghe để thực hiện
Tài liệu đính kèm: