Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 32 - Đỗ Thanh Sơn

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 32 - Đỗ Thanh Sơn

ĐẠO ĐỨC: Dành cho địa phương

Giới Thiệu Uy Ban Nhân Dân Xã (Phường) em

I. Mục tiêu:

- Giúp HS nắm được: UBND phường, xã là chính quyền cơ sở. Chính quyền cơ sở có nhiệm vụ đảm bảo trật tự, an toàn trong xã hội; biết địa điểm UBND nơi em ở.

- Thực hiện các quy định của chính quyền cơ sở, tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do chính quyền cơ sở tổ chức.

- Tôn trọng UBND xã (phường).

II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh ảnh về UBND của chính UBND nơi trường học đóng tại địa phương đó. Mặt cười- mặt mếu. - - Học sinh : Chuẩn bị một số bài hát, bài thơ nói về tình yêu quê huơng.

III. Các hoạt động dạy – học:

1,Ổn định: nề nếp

2. Bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.

 

doc 20 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 18/03/2022 Lượt xem 232Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 32 - Đỗ Thanh Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
Ngày soạn: 25/4/2009
Ngày dạy: Thứ hai ngày 27/4/2009
ĐẠO ĐỨC: Dành cho địa phương
Giới Thiệu Uûy Ban Nhân Dân Xã (Phường) em
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nắm được: UBND phường, xã là chính quyền cơ sở. Chính quyền cơ sở có nhiệm vụ đảm bảo trật tự, an toàn trong xã hội; biết địa điểm UBND nơi em ở.
- Thực hiện các quy định của chính quyền cơ sở, tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do chính quyền cơ sở tổ chức.
- Tôn trọng UBND xã (phường).
II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh ảnh về UBND của chính UBND nơi trường học đóng tại địa phương đó. Mặt cười- mặt mếu. - - Học sinh : Chuẩn bị một số bài hát, bài thơ nói về tình yêu quê huơng.
III. Các hoạt động dạy – học:
1,Ổn định: nề nếp
2. Bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Nêu những hiểu biết của về xã phường: 
GV nêu câu hỏi HS trả lời:
H:Em ở xã nào? huyện nào? 
H: Uỷ ban xã nằm ở đâu? UB huyện nằm ở đâu?
H:Theo em, UBND phường, xã có vai trò như thế nào? vì sao? (GV gợi ý nếu HS không trả lời được; công việc của UBND phường, xã mang lại lợi ích gì cho cuộc sống người dân?)
- Cả lớp trình bày, trao đổi, bổ sung.
GV nhận xét chốt :
- Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND phường, xã còn làm nhiều việc: Xác nhận chỗ ở, quản lí việc xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em..
UBND phường, xã có vai trò vô cùng quan trọng vì UBND là cơ quan chính quyền, đại diện cho nhà nước và pháp luật bảo vệ các quyền lợi của người dân địa phương.
HĐ 2: Trình bày tranh ảnh và hiểu biết của về xã phường: 
- Yêu cầu HS giới thiệu tranh ảnh UBND 1 phường, xã mình và giới thiệu với cả lớp.
- GV treo tranh chỉ cho HS thấy rõ nơi làm việc của uỷ ban nhân dân xã phường.
- Cho HS kể các phòng làm việc của UBND thị trấn gồm? (phòng của chủ tịch, Phó chủ tịch, công an thị trấn 
- GV=> UBND thị trấn là một cơ quan chính quyền , người đứng đầu là Chủ tịch và nhiều ban hành như phóp chủ tịch , chủ tịch hội đồng nhân dân 
Ủy ban nhân dân xã (phường) luôn chăm sóc và bảo vệ các quyền lợäi của người dân, đặc biệt là trẻ em. Do đó, mọi người đều phải tôn trọng và giúp đỡ Ủy ban làm việc, đứng đầu là chủ tịch xã, phó chủ tịch.
- Cho HS thi kể những hiểu biết của mình về các chức vụ trong UBND thị trấn và của huyện cùng những người nắm giữ các chức vụ đó.
- GV nhận xét chốt ý đúng.
- HS nêu theo thực tế.
HS nêu theo sự hiểu biết của mình.
- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày; các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi bổ sung.
- Quan sát - Lắng nghe.
HS kể.
- HS thi kể trước lớp.
4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài tiếp theo.
______________________________________________
TẬP ĐỌC:
Út Vịnh 
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ khó, trôi chảy lưu loát và diễn cảm bài văn.
- Hiểu đúng các từ ngữ trong bài: sự cố, thanh ray, thuyết phục, chuyền thẻ.
- Ca ngợi Uùt Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 + HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: 
2. Bài cũ:
Yêu cầu 2 học sinh đọc bài thơ : “Bầm ơi” và TLCH / SGK
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: 
Giáo viên giới thiệu: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. 6’
- Gọi 1 HS khá đọc bài.
Yêu cầu học sinh đọc toàn bài văn Sau đó, nhiều em tiếp nối nhau đọc bài văn
GV thống nhất cách chia đoạn :
Đoạn 1 : Từ đầu  ném đá lên tàu”
Đoạn 2 : “Tháng trước  vậy nữa”
Đoạn 3 : “Một buổi chiều  tàu hoả đến”
Đoạn 4 : Còn lại.
- GV sửa sai từ khó:chềnh ềnh, thanh ray, chuyền thẻ
- Giải thích từ khó trong bài.
Giáo viên ghi bảng và giúp HS hiểu các các từ ngữ : sự cố, thanh ray, thuyết phục, chuyển thẻ.
Giáo viên cho học sinh giải nghĩa từ .
- Giáo viên đọc diễn cảm bài, giọng đọc chậm rãi, thong thả, nhấn giọng cá từ ngữ chềnh ềnh, tháo cả ốc, ném đá, nhấn giọng từ ngữ thể hiện phản ứng nhanh, kịp thời, dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh 
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. 15’
Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài thơ dựa theo những câu chuyện trong SGK.
Yêu cầu đọc thầm SGK trả lời câu hỏi.
* Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì ? 
* Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ?
* Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì ?
* Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu 2 em nhỏ đang chơi trên đường tàu ? 
+ Em học tập được ở Út Vịnh điều gì ?
- GV Dự kiến : có tinh thần trách nhiệm, tôn trọng quy định về ATGT, dũng cảm, 
- Câu chuyện nêu lên ý nghĩa gì?
- GV chốt và ghi bảng nội dung chính.
Đại ý:Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
v	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 5’
Giáo viên yêu cầu học sinh: đọc thầm lại bài 
Giáo viên chốt: Giọng Út Vịnh : đọc đúng cầu khiến Hoa, Lan, tàu hoả đến ! 
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhấn giọng từ chuyển thẻ, lao ra như tên bắn, la lớn : Hoa, Lan, tàu hoả, giật mình, ngã lăn, ngây người, khóc thét, ầm ầm lao tới, nhào tới, cứu sống, gang tấc. 
- Yêu cầu các nhóm thi đọc diễn cảm.
Cả lớp đọc thầm toàn bài.
- 4 HS đọc nối tiếp 
Lần 1 sửa sai các từ khó đọc.
HS đọc nối tiếp lần 2 giải thích một số từ khó.
HS đọc nối tiếp lần 3 hướng dẫn ngắt nghỉ.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc bài, lớp đọc thầm theo.
- 1 HS trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- HS nêu lại 
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Nhắc lại.
Học sinh thảo luận, tìm giọng đọc 
Học sinh luyện đọc diễn cảm trong nhóm.
Các nhóm thi đọc.
Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc hay.
4/Củng cố -- dặn dò: 4’Yêu cầu 1, 2 học sinh nêu lại ý nghĩa của bài thơ.
Giáo viên nhận xét, khen ngợi những học sinh hiểu và đọc tốt bài văn. Nhận xét tiết học. 
Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị: Những cánh buồm
____________________________________________________
TOÁN:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố kỹ năng thực hành phép chia; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và STP ; tìm tỉ số % của hai số. 
- Rèøn luyện kỹ năng tính đúng và nhanh.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị: + GV:	Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Sửa bài tập vở bài tập toán nhà.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
v Hoạt động 1: Luyện tập. 
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu nhắc lại qui tắc chia phân số cho số tự nhiên; số tự nhiên chia số tự nhiên; số thập phân chia số tự nhiên; số thập phân chia số thập phân
- Yêu cầu học sinh làm vào nháp.
Bài 2:
Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm
Yêu cầu học sinh sửa miệng.
a. 3,5 : 0,1 = 35 8,4 : 0,01 = 840 9,4 : 0,1 = 94
b. 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80
 - Yêu cầu HS nêu cách làm : Chia số tự nhiên cho 0,5 ta lấy số đó nhân với 2, chia một số tự nhiên cho 0,25 ta lấy số đó nhân với 4.
Bài 3:
Giáo viên yêu cầu học sinh làm theo mẫu 
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
- Giáo viên nhận xét chốt cách làm
Đáp án:
b.7 : 5 = = 1,4 ; 1 : 2 = = 0,5 ; 7 : 4 = = 1,75
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- Nêu cách làm.
- Yêu cầu học sinh làm vào sách , học sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp
Đáp án : D: 40 %
v Hoạt động 2: Củng cố hệ thống bài học. 
- Nêu lại các kiến thức vừa ôn.
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
Học nhắc lại.
Học sinh làm bài và nhận xét.
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu,
Học sinh thảo luận, nêu hướng làm
Học sinh sửa bài.
Học sinh nhận xét
HS đọc đề và xác định yêu cầu.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh làm bài vào vở.
Nhận xét, sửa bài
Học sinh đọc đề.
Học sinh nêu.
Học sinh giải vào sách và sửa bài: Chọn đáp án D
4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết.
Xem lại các kiến thức vừa ôn. Chuẩn bị: Luyện tập 
--------------------------------------------------------------------------
KHOA HỌC:
Tài nguyên thiên nhiên
I. Mục tiêu:
 - Hình thành khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên. Kể được tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta.
 - Hiểu tác dụng của tài nguyên thiên nhiên đối với con người.
 - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II. Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Môi trường. 
H:Môi trường là gì?nêu ví dụ?
H:Thế nào là môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo?nêu ví dụ minh hoạ?
Giáo viên nhận xét.
3.Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
-Yêu cầu HS đọc tài liệu trả lời câu hỏi sau:
Tài nguyên thiên nhiên là gì?
(Là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên.)
Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn cùng quan sát các hình trang 130, 131 /SGK để phát hiện các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong những hình trong SGK/ 130,131.
Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả lời.
mỗi hình và xác định công dụng của tài nguyên đó.
Đại diện nhóm trì ... số hình đã học (Hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang,hình bình hành, hình thoi, hình tròn).
- Có kỹ năng tính chu vi, diện tích một số hình đã học
- Yêu thích môn học, tính toán chính xác, trình bày khoa học.
II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Ôn tập các phép tính số đo thời gian. Đọc bảng đơn vị đo thời gian. 
3. Bài mới: Ôn tập về chu vi, diện tích một số hình. ® Ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
v Hoạt động 1: Hệ thống công thức 
- Yêu cầu HS nêu các hình đã học là hình nào?
- Yêu cầu HS nêu cách tính, 1 em viết công thức tính1chu vi, diện tích các hình:
1/ Hình chữ nhật
2/ Hình vuông 
3/ Hình bình hành
4/ Hình thoi
5/ Hình tam giác
6/ Hình thang
7/ Hình tròn
GV:Nhận xét chốt nội dung.
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc đề.
Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở.
- Muốn tìm chu vi khu vườn ta cần biết gì?
- Nêu cách tìm chiều rộng khu vườn.
- Nêu công thức tính P hình chữ nhật.
- Nêu công thức, qui tắc tính S hình chữ nhật.
Bài 3: 1 học sinh đọc đề.
- Yêu cầu thảo luận nhóm bàn tìm hiểu
H:Đề toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Muốn tìm chiều cao tam giác ta làm thế nào?
- Nêu cách tìm S tam giác.
 - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài cá nhân vào vở.
Bài 4: 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên gợi ý:
- Tìm S 1 hình tam giác.
- Tìm S hình vuông.
- Lấy S hình tam giác nhân 4.
 - Tìm S hình tròn.
- Yêu cầu đổi vở sửa bài.
GV: Nhận xét chốt bài giải đúng, khuyến khích HS có nhiều cách giải hay.
- Học sinh nêu
- 2HS thực hiện theo yêu cầu.
1/ P = ( a+b ) ´ 2 S = a ´ b
2/ P = a ´ 4 S = a ´ a 
3/ S = a ´ h 
4/ S = 
5/ S = 
6/ S = 
7/ C = r ´ 2 ´ 3,14
 S = r ´ r ´ 3,14
Học sinh đọc đề.
Học sinh trả lời.
Học sinh làm bài.
- Học sinh nhận xét.
- 1 học sinh đọc.
- Chiều cao tam giác
	S ´ 2 : a
- Tìm S hình vuông suy luận tìm S tam giác.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh đọc đề.
2HS tìm hiểu đề bài toán.
- Cá nhân làm vở, 
HS đổi vở sửa bài.
4. Củng cố- dặn dò: - Ôn lại nội dung vừa ôn tập. Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị: Luyện tập.
TẬP LÀM VĂN:
Trả bài văn tả con vật
I. Mục tiêu: 
- Củng cố kĩ năng bài văn tả con vật. Làm quen với sự việc tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình.
- Rèn kĩ năng quan sát, dùng từ đặt câu về dạng bài bài tả con vật.
- Giáo dục học sinh cách đánh giá trung thực, thẳng thắn, khách quan.
II. Chuẩn bị: + GV: - Bảng phụ. Phiếu học tập trong đó ghi những nội dung hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm và tập viết đoạn văn hay.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Nêu dàn bài chung tả con vật?
3. Bài mới: Trả bài văn tả con vật. 
Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của giờ học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
v Hoạt động 1: GV nhận xét, đánh giá chung về kết quả bài viết của cả lớp. 
 Giáo viên chép đề văn lên bảng lớp (Hãy tả một con vật mà em yêu thích).
GV hướng dẫn HS phân tích đề. 
GV nhận xét chung về bài viết của cả lớp.
+ Nêu những ưu điểm chính thực hiện qua nhiều bài viết. Giới thiệu một số đoạn văn, bài văn hay trong số các bài làm của HS. Sau khi đọc mỗi đoạn hoặc bài hay, GV dừng lại nêu một vài câu hỏi gợi ý để HS tìm những điểm thành công của đoạn hoặc bài văn đó.
+ Nêu một số thiếu sót còn gặp ở nhiều bài viết. Chọn ra một số thiếu sót điển hình, tổ chức cho H chữa trên lớp.
Thông báo điểm số của từng HS.
 v Hoạt động 2: H thực hành tự đánh giá bài viết. 
GV trả bài cho từng HS.
Yêu cầu HS tự sửa lỗi của mình và đổi cho bạn sửa bài.
Giáo viên nhận xét, chốt lại, dán lên bảng lớp giấy khổ to viết sẵn lời giải.
v Hoạt động 3: HS viết lại một đoạn trong bài.
- Yêu cầu HS viết lại nột đoạn trong bài.
Cho cả lớp nhận xét 
GV nhận xét
- Cho HS đọc đoạn văn hay cả lớp cùng nghe.
1 H đọc đề bài trong SGK.
Kiểu bài tả con vật.
Đối tượng miêu tả (con vật với những đặc điểm tiêu biểu về hình dáng bên ngoài, về hoạt động).
HS tự đánh giá bài viết của mình theo gợi ý 2 (SGK), tìm lỗi và sửa lỗi trong bài làm dựa trên những chỉ dẫn cụ thể của GV.
HS đổi vở cho nhau, giúp nhau soát lỗi và sửa lỗi.
4, 5 HS tự đánh giá bài viết của mình trước lớp.
Mỗi HS tự xác định đoạn văn trong bài để viết lại cho tốt hơn.
- 1, 2 HS đọc đoạn văn vừa viết lại.
4. Củng cố - dặn dò: Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn vừa viết ở lớp, viết lại vào vở. Những HS viết bài chưa đạt yêu cầu về nhà viết lại cả bài để nhận xét, đánh giá tốt hơn. 
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tả cảnh (Kiểm tra viết)
 	_______________________________________
Ngày soạn: 25/4/2009.
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 01 tháng 5 năm 2009.
TẬP LÀM VĂN:
 Tả cảnh 
(Kiểm tra viết) 
I. Mục tiêu: 
- Dựa trên dàn ý đã lập (từ tiết học trước), viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc, trình bày sạch sẽ.
- Rèn kĩ năng hoàn chỉnh bài văn rõ bố cục, mạch lạc, có cảm xúc.
- Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: GV: - Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước).
 - Một số tranh ảnh (nếu có) gắn với các cảnh được gợi từ 4 đề văn: 
 các ngôi nhà ở vùng thôn quê, ở thành thị, cánh đồng lúa chín, 
 nông dân đang thu hoạch mùa, một đường phố đẹp (phố cổ, phó 
 hiện đại), một công viên hoặc một khu vui chơi, giải trí.
 HS: Dàn bài chi tiết.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của h.
3 Bài mới: - Giới thiệu, ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài. 
 -Yêu cầu 1 HS đọc lại đề, nêu yêu cầu của đề. 
- Đề bài yêu cầu làm gì?
w Nhắc lại cấu tạo của bài văn tả con vật?	- Nhắc nhở học sinh làm bài : 
 GV gạch dưới từ quan trọng.
- Nhắc nhở học sinh làm cần đầy đủ các yêu cầu sau:
+ Dàn bài gồm ba phần cân đối hợp lí. (GV cho HS xem vở của HS các năm trước để các em học tập).
+ Chú ý dùng từ sát hợp, câu văn gọn gàng, đọc và soát lỗi sau khi viết xong.
 v Hoạt động 2: Học sinh làm bài. 
 - Yêu cầu học sinh đọc lại bài chuẩn bị, bổ sung, hoàn chỉnh	
 -Quan sát học sinh làm bài, nhắc nhở học sinh thiếu tập trung.
 -Thu bài.
- 1 học sinh đọc lại 4 đề văn.
- HS mở dàn ý đã lập từ tiết trước và đọc lại.
- Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập.
- HS đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài.
4. Củng cố – dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà đọc trước bài Ôn tập về văn tả người, quan sát, chuẩn bị ý theo đề văn mình lựa chọn để có thể lập được một dàn ý với những ý riêng, phong phú. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Ôn tập về tả người. (Lập dàn ý, làm văn miệng).
--------------------------------------------------------------------
TOÁN:
 Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh: Ôn tập, củng cố tính chu vi, diện tích một số hình.
- Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình.
II. Chuẩn bị: GV:	Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Ôn tập về chu vi, diện tích một số hình. 
H: Nêu cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật?
H: Nêu cách tính chu vi, diện tích hình vuông, hình thang?
3. Bài mới: Luyện tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
v	Hoạt động 1: Ôn công thức quy tắc tính P, S 
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi và diện tích của một số hình chữ nhật,hình vuông, hình thang. 
- Yêu cầu ghi công thức tính các hình trên.
- GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung. 
* Công thức tính P, S hình chữ nhật
 P = (a + b) ´ 2 S = a ´ b. 
* Công thức tính P, S hình vuông.
 S = a ´ a P = a ´ 4
* Công thức tính P, S hình thang
S hình thang + TBC 2 đáy = (a + b) : 2
+ Tính h = S Hthang : ( a+b )
* Công thức tính P, S hình bình hành và hình thoi.
Shình bình hành = a x h
Shình thoi = m x n : 2 (đường chéo lớn, đường chéo nhỏ)
vHoạt động 2:. Luyện tập 
Bài 1 : GV yêu cầu HS đọc bài 1 và làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét, sửa bài
 H. Muốn tìm P, S hình chữ nhật cần biết gì?
 H. Nêu quy tắc tính P, S hình chữ nhật?
 * Đáp số: 9900 m2
Bài 2:
- GV yêu cầu HS ôn lại quy tắc công thức hình vuông.
- Giáo viên gợi ý bài 2.
- Đề bài hỏi gì?
- Nêu quy tắc tính P và S hình vuông?
* Đáp số: 144 cm2
 Bài 5 : 
- Gợi ý : - Đã biết S hình thang 
+ S Hthang = S HV
+ TBC 2 đáy = (a + b) : 2
+ Tính h = S Hthang : 
Đáp án: Diện tích hình vuông (cũng là diện tích hình thang) 10 x10 = 100( cm2)
Chiều cao của hình thang: 100 x 2 :(12 + 8) = 10 (cm)
GV nhận xét chốt bài giải đúng.
- HS nêu cá nhân cả lớp bổ sung.
- HS viết công thức các hình vừa nêu.
3 HS nối tiếp lên viết công thức.
- Cả lớp cùng nhận xét bổ sung.
- HS đọc và tìm hiểu đề bài toán.
Chiều dài, chiều rộng.
Học sinh nêu.
Học sinh giải vở.
Học sinh sửa bảng lớp.
P, S hình vuông
Học sinh nêu.
Học sinh giải vở.
Học sinh sửa bảng lớp.
- HS đọc đề bài - Tóm tắt 
- Nêu cách giải.
HS giải vào vở, 1 em lên bảng.
- Cả lớp nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò: Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập.
Xem trước bài ở nhà. Làm bài3, 4/ 167.
_________________________________________________________ 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_32_do_thanh_son.doc